IMG-LOGO

Topic 16: Mass media

  • 15751 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

“I only watch programmes which last about half an hour, as any longer (1)_______ my eyes.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. struggle /ˈstrʌɡəl/ (v): đấu tranh, chống lại
B. stretch /stretʃ/ (v): kéo dài ra, căng ra, giăng ra, duỗi ra
C. stress /strɛs/ (v): làm căng thẳng, nhấn mạnh
D. strain /strein/ (v): kéo căng (dây…); (nghĩa bóng) làm căng thẳng
Cụm từ cố định:
strain one’s eyes: mỏi mắt


Câu 2:

I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ
Come up with st: tìm ra, nảy ra ý tưởng gì
Keep up with/catch up with st: theo kịp, bắt kịp, cập nhật cái gì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs.”

(Tôi sử dụng cái ti vi này chủ yếu để giải trí mặc dù nó cũng tốt cho việc cập nhật các vấn đề hiện nay.)

 


Câu 3:

The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. response /rɪˈspɒns/ (n): đáp lại
B. receiving /rɪˈsiːvŋ/ (n): sự thu, sự nhận
C. receipt /ri´si:t/ (n): phiếu thu, giấy biên nhận, biên lai (nhận tiền…)
D. reception /ri’sep∫n/ (n): (kỹ thuật), (rađiô) sự thu; phép thu
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.”

(Tầm thu sóng của nó là ổn với điều kiện không có bất cứ cái gì di chuyển ở phía trước của dây anten.)


Câu 4:

I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. real /riəl/ (a): thiết thực, thực tế
B. usual /’ju:ʒl/ (a): thường lệ, thường dùng (như thói quen)
C. genuine /´dʒenjuin/ (a): thật, chính cống, xác thực
D. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): thường, thông thường, bình thường (ý chỉ loại thông thường, không có gì đặc biệt)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much.”

(Tôi sử dụng pin có thể sạc lại vì những loại bình thường sẽ tiêu tốn quá nhiều.)


Câu 5:

Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ
A. use up: cạn kiệt, hao kiệt, hết
B. finish up: hoàn thành, kết thúc, làm xong
C. end up = finish up
D. take up: gánh vác, tiếp tục (một công việc bỏ dở…)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly”

(Paul tin rằng loại TV này có thể được cải thiện nếu màn hình lớn hơn một chút và không sử dụng hết pin nhanh như vậy)


Câu 6:

In the last five decades or so, the media and its influence on the societies, has grown (1)_______ with the advance of technology
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. prominently /ˈprɒmɪnənt/ (adv): dễ thấy, nổi bật
B. sustainably /səˈsteɪnəbli/ (adv): một cách bền vững
C. exponentially /ˌekspəˈnenʃəli/ (adv): theo hàm mũ, theo số mũ
D. tremendously /trɪˈmendəsli/ (adv): ghê gớm, khủng khiếp, dữ dội, to lớn
Căn cứ vào nghĩa của câu: “In the last five decades or so, the media and its influence on the societies, has grown (1)_______ with the advance of technology.”

(Trong năm thập kỷ qua, các phương tiện truyền thông và ảnh hưởng của nó đối với xã hội, đã phát triển theo cấp số nhân với sự tiến bộ của công nghệ.)
=> Phương án đúng là: C


Câu 7:

Before (2)___________ the influence of mass media on society it is imperative to explain the three basic functions of mass media; they are providing news/information, entertainment and education
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về ngữ pháp
- Ta dùng “V-ing” để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy.
- Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
Phương án đúng là: B


Câu 8:

The first and foremost function of the media in a society is to provide news and information to the masses, that is why the present era is some time termed as the information age (3)__________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trạng từ
A. too /tuː/ : cũng (thường đặt ở cuối câu, thường được dùng khi bạn đồng ý với điều gì đó hay một ai đó)
B. also /ˈɔːl.səʊ/ : cũng (được đặt ở đầu câu hoặc giữa câu)
C. as well /æz wel/ : cũng (thường đặt ở cuối câu)
D. instead /ɪnˈsted/ : thay cho, thay thế cho.
Căn cứ cách dùng của giới từ và vào nghĩa của câu: “The first and foremost function of the media in a society is to provide news and information to the masses, that is why the present era is some time termed as the information age (3) _______.”

(Chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của giới truyền thông trong xã hội là cung cấp tin tức và thông tin cho công chúng, đó là lý do tại sao thời đại hiện nay cũng được gọi là thời đại thông tin.)
=> Phương án đúng là: C


Câu 9:

Some people see ecotourism as a (4) _______. They say that any tourism needs infrastructure - roads, airports and hotels.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại
A. contradicts /ˌkɒntrəˈdɪkt/ (v): mâu thuẫn với, trái với, phủ nhận
B. contradictor /ˌkɒntrəˈdɪktər/ (n): người mâu thuẫn, người cãi lại
C. contradicted /ˌkɑn·trəˈdɪktɪd/ (a): có mâu thuẫn
D. contradiction /ˌkɒntrəˈdɪkʃən/ (n): sự mâu thuẫn, sự trái ngược
- Trong câu: “Some people see ecotourism as a (4)______.” cần một danh từ
- Phương án đúng là: D

 


Câu 10:

In present era of (5)__________ , majority of people in the society depends on information and communication to remain connected
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại
A. global /ˈɡləʊbəl/ (a): toàn cầu, toàn thể, toàn bộ, bao trùm
B. globalization /ˌɡləʊbəlaɪˈzeɪʃən/ (n): sự toàn cầu hóa
C. globalism /ˈɡləʊbəlɪzəm/ (n): toàn cầu, chủ nghĩa toàn cầu
D. globalize /ˈɡləʊbəlaɪz/ (v): toàn cầu hóa
Căn cứ vào nghĩa của câu: “In present era of (5)__________ , majority of people in the society depends on information and communication to remain connected with the world and do our daily activities like work, entertainment, health care, education, socialization, travelling and anything else that we have to do.”

(Trong thời đại toàn cầu hóa, đa số mọi người trong xã hội phụ thuộc vào thông tin và truyền thông để duy trì kết nối với thế giới và thực hiện các hoạt động hàng ngày như công việc, giải trí, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, xã hội hóa, du lịch và bất cứ điều gì khác mà chúng ta phải làm.)
=> Phương án đúng là: B


Câu 11:

Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào sự tương đương về thì giữa 2 mệnh đề (chính-phụ) trong mệnh đề quan hệ;
- Căn cứ vào các trạng từ: three times a day, every day;
- Căn cứ vào sự hòa hợp về thì giữa chủ ngữ (He) và động từ;
=> Ta sử dụng thì hiện tại đơn.


Câu 12:

He also had to ‘Super Size’, which means (2) ______ a giant portion every time the option was offered to him.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc
Ta có cấu trúc:
- “Mean” + to-V = want, intend + to V: muốn, định làm gì
- “Mean” + V-ing : có nghĩa là, nghĩa là…
Căn cứ vào nghĩa của câu: “He also had to ‘Super Size’, which means (2)__________ a giant portion every time the option was offered to him.”

(Anh ta cũng phải chọn ’cỡ đại/size lớn", có nghĩa là chấp nhận một khẩu phần khổng lồ mỗi khi món anh ta chọn được đưa đến cho anh ta.
Phương án đúng là: A


Câu 13:

More seriously, around day twenty, he started experiencing heart (3)________ and one of the doctors detected liver problems.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. diseases /diˈziːz/ (n): bệnh, bệnh tật
B. attacks /əˈtæk/ (v): tấn công, công kích
C. vibrations /vaɪˈbreɪʃən/ (n): sự rung động, sự chuyển động, sự chấn động
D. palpitations /ˌpælpɪˈteɪʃən/ (n): sự đập nhanh, sự hồi hộp, đánh trống ngực
Căn cứ vào nghĩa của câu: “More seriously, around day twenty, he started experiencing heart (3)________ and one of the doctors detected liver problems.”

(Nghiêm trọng hơn, khoảng hai mươi ngày, anh bắt đầu bị tim đập nhanh và một trong các bác sĩ phát hiện ra anh có vấn đề về gan.)
Phương án đúng là: D


Câu 14:

It took Spurlock fifteen months to recover (4)_______ his experiment and return to his original weight, but the film also had a wider impact.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm giớ từ cố định: “recover from st” bình phục, phục hồi khỏi cái gì/điều gì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “It took Spurlock fifteen months to recover (4)_______ his experiment and return to his original weight, but the film also had a wider impact.”

(Phải mất mười lăm tháng để Spurlock phục hồi từ thí nghiệm và trở về trọng lượng ban đầu của mình, nhưng bộ phim cũng có tác động rộng hơn.)
Phương án đúng là: B


Câu 15:

Unfortunately, McDonald’s denied the connection between the film and the changes, but it is interesting to note how closely they (5)________ with the release of the film.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định
A. coincided /ˌkoʊənˈsɑɪd/ (v): trùng khớp, đồng thời, xảy ra cùng lúc
B. went /went/ (v): đi, đi đến, đi tới, hóa thành, trôi qua…
C. appeared /əˈpɪər d/ (v): xuất hiện, hiện ra, ló ra
D. agreed /əˈɡriːd/ (v): đồng ý, nhất trí
Ta có cụm từ cố định: coincided with something: Trùng hợp, trùng khớp với nhau, xảy ra đồng thời, trùng với
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Unfortunately, McDonald’s denied the connection between the film and the changes, but it is interesting to note how closely they (5)________with the release of the film.”

(Thật không may, McDonald’s đã phủ nhận mối liên hệ giữa bộ phim và những thay đổi, nhưng thật thú vị khi nhận thấy sự trùng hợp chặt chẽ của họ với việc phát hành bộ phim.)
Phương án đúng là: A


Câu 16:

So (1) _______ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: “Online threats and mean, aggressive, or rude texts, tweets, posts or messages all count. So (1) _________ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.”
(Các mối đe dọa trực tuyến và các bài viết, thông tin trên trang mạng twitter, các bài đăng trên Facebook hoặc các tin nhắn thô lỗ, hung hăng, không tử tế đều được tính là mang tính chất tấn công mạng. Nên việc đăng thông tin cá nhân, hình ảnh hoặc video được thiết kế để làm tổn thương hoặc làm xấu hổ người khác cũng như vậy. )
=> Khi dùng một mệnh đề khẳng định phía trước, sau đó mình muốn nói thêm ý cái gì đó cũng đúng như vậy, ta dùng cấu trúc: “So + Trợ động từ + S”
=> Trong câu này, chủ ngữ (S) ở đây là một cụm danh động từ “posting personal information, pictures or videos”, nên trợ động từ ta phải dùng là “does”.


Câu 17:

Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ
A. up (prep): lên phía trên
=> Cụm động từ: Take up sth (phr.v): chiếm thời gian, không gian trống; bắt đầu một thói quen, sở thích; bắt đầu làm một công việc gì
B. in (prep): bên trong
=> Cụm động từ: Take in sth (phr.v): hấp thụ vào trong cơ thể; bao gồm cái gì
C. down (prep): xuống phía dưới
=> Cụm động từ: Take down sth (phr.v): tháo xuống, gỡ xuống (đồ vật gì đó; nhà cửa; một bài đăng trên mạng xã hội)
D. over (prep): bên trên bề mặt vật
=> Cụm động từ: Take over sth (phr.v): đảm nhiệm, kiểm soát một công ty, doanh nghiệp,…
Tạm dịch: “Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so.”
(Tấn công mạng cũng bao gồm ảnh, tin nhắn hoặc các trang không được gỡ xuống, ngay cả sau khi người đó được yêu cầu làm như vậy.)
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, chỉ đáp án C phù hợp.


Câu 18:

In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định
A. other + N(đếm được số nhiều/không đếm được): (những) cái khác trong bộ nhiều cái
B. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể, rõ ràng
C. different /ˈdɪfrənt/ (a): khác biệt
D. alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ (a): có thể thay thế, được dùng thay thế
=> Ta có cụm từ: In other words: nói cách khác là
Tạm dịch: “In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.”
(Nói cách khác, nó là bất cứ thứ gì được đăng trực tuyến và có ý làm tổn thương, quấy rối hoặc làm phiền người khác.)

 


Câu 19:

People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. whatever: bất cứ cái gì
B. whichever: bất cứ cái nào trong một bộ số các lựa chọn (có giới hạn)
C. however (conj): tuy nhiên
D. whenever: bất cứ khi nào
=> Xét nghĩa của câu, vì nó cần từ mang nghĩa là “bất cứ khi nào” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “It’s also hard to control, and the person being victimized has no idea how many people (or hundreds of people) have seen the messages or posts. People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.”
(Nó cũng khó kiểm soát và người bị hại không biết có bao nhiêu người (hoặc hàng trăm người) đã xem các tin nhắn hoặc bài đăng. Mọi người có thể bị hành hạ không ngừng nghỉ bất cứ khi nào họ kiểm tra thiết bị hoặc máy tính của họ.)


Câu 20:

Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định
A. person /ˈpɜːrsn/ (n): cá nhân, một người nào đó
=> Cụm từ: In person: gặp mặt trực tiếp (thay vì qua mạng xã hội)
B. advance /ədˈvæns/ (n): sự phát triển, tiến bộ
=> Cụm từ: In advance (of sth): trước một thời gian được mong chờ; hoặc trước cái gì xảy ra
C. purpose /ˈpɜːrpəs/ (n): mục đích
D. hand /hænd/ (n): bàn tay
Tạm dịch: Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) __________.”
(Bắt nạt và quấy rối trực tuyến có thể dễ dàng thực hiện hơn so với các hành vi bắt nạt khác vì kẻ bắt nạt không phải đối mặt trực tiếp với đích nhắm của anh ta/cô ta.)


Câu 21:

Twitter can be (1) ______ as an online news and social networking site where users say what they are doing, or what they are seeing and hearing, by posting messages
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. expressed /ɪkˈsprest/ (Ved): biểu lộ, bày tỏ
B. reported /rɪˈpɔːtid/ (Ved): báo cáo, tường trình, tường thuật
C. described /dɪˈskraɪbd/ (Ved): diễn tả, mô tả, miêu tả
D. explained /ɪkˈspleɪnd/ (Ved): giải thích
Tạm dịch: Last year, Twitter was voted as the third-most loved thing in the whole world only after Mc Donald and Facebook. Twitter can be (1) ______ as an online news and social networking site where users say what they are doing, or what they are seeing and hearing, by posting messages.
(Năm ngoái, Twitter đã được bình chọn là điều được yêu thích thứ ba trên toàn thế giới chỉ sau Mc Donald và Facebook. Twitter có thể được mô tả như một trang web tin tức và mạng xã hội trực tuyến nơi người dùng kể những gì họ đang làm hoặc những gì họ đang nhìn thấy và nghe bằng cách đăng các dòng tin.)


Câu 22:

The messages, called “tweets”, cannot exceed 140 characters (2) ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về dạng của từ
A. long (adj): dài, kéo dài
B. in length: về chiều dài
C. in long => không dùng cấu trúc này vì giới từ không đi với tính từ
D. longer: dài hơn => cấp so sánh hơn của “long”.
Tạm dịch: The messages, called “tweets”, cannot exceed 140 characters (2) ______.

(Các tin nhắn, được gọi là “ các mẩu tin nhỏ”, về chiều dài không thể vượt quá 140 ký tự.)


Câu 23:

Only users can post and read tweets, the followers and those who are unregistered cannot read (3) ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ nhân xưng
A. them: bọn họ, chúng => dùng để thay thế một nhóm người / vật
B. it: nó, cái đó => dùng để thay thế một người/ một vật
C. him: anh ấy => dùng để thay thế người giới nam
D. her: cô ấy => dùng để thay thế người giới nữ
Ta thấy đại từ cần điền ở đây thay thế cho danh từ “tweets” (số nhiều) ở trước đó => chọn đại từ “them”.
Tạm dịch: Only users can post and read tweets, the followers and those who are unregistered cannot read (3) ______.
(Chỉ những người dùng mới có thể đăng và đọc các mẩu tin, những người theo dõi và những người chưa đăng ký không thể đọc chúng.)


Câu 24:

At first, like other social networking site, most people used Twitter to keep (4) _____ touch with their friends and family
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ
A. on (prep): ở trên, vào lúc, dựa vào
B. to (prep): về phía, đối với
C. at (prep): lúc, với, nhắm vào
D. in (prep): ở trong, trong lúc
Ta có cấu trúc: to keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai
Tạm dịch: At first, like other social networking site, most people used Twitter to keep (4) _____ touch with their friends and family. However, it has developed into a place where people share information, opinions, and advice, and in that respect it resembles a blog.
(Lúc đầu, giống như các trang mạng xã hội khác, hầu hết mọi người đều sử dụng Twitter để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình của họ. Tuy nhiên, nó đã phát triển thành một nơi mà mọi người chia sẻ thông tin, ý kiến và lời khuyên, và về mặt đó, nó giống như một nhật kí trực tuyến.)


Câu 25:

For example, it was used to recognize protests in Egypt, (5) ______ made Twitter ban at least 360,000 accounts in August 2016 for violating policies
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which: cái mà, điều mà => thay thế cho danh từ chỉ vật/ cả mệnh đề ngay trước đó
B. what: cái mà, điều mà => đóng vai trò làm tân ngữ, sau nó cần một chủ ngữ
C. that: người mà, vật mà => thay thế cho cả người và vật
D. where = in/ on/ at… which: nơi mà
Tạm dịch: Recently, Twitter has been used for a variety of purposes in many industries and scenarios. For example, it was used to recognize protests in Egypt, (5) ______ made Twitter ban at least 360,000 accounts in August 2016 for violating policies. Nowadays, Twitter is incredibly popular and used by a huge number of influential people such as politicians, journalists, and celebrities.
(Gần đây, Twitter đã được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong nhiều ngành công nghiệp và tình huống. Ví dụ, nó được sử dụng để nói về các cuộc biểu tình ở Ai Cập, khiến trang Twitter cấm ít nhất 360.000 tài khoản vào tháng 8 năm 2016 vì vi phạm chính sách. Ngày nay, Twitter cực kỳ phổ biến và được sử dụng bởi một số lượng lớn những người có sức ảnh hưởng như các chính trị gia, nhà báo và người nổi tiếng.)
=> Dựa vào nghĩa của câu văn, ta thấy đại từ quan hệ cần dùng ở đây thay thế cho cả mệnh đề “it was used to recognize protests in Egypt”
=> chọn “which”.


Câu 26:

Why is traditional media considered the root of mass media?

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao truyền thông truyền thống được coi như là mái nhà của phương tiện truyền thông đại chúng?
A. Bởi vì nó liên quan đến tâm trí và trái tim của người dân
B. Bởi vì nó là hình thức của một quốc gia cũng như một khu vực nghệ thuật truyền thống
C. Vì cả dân địa phương và du khách nước ngoài đều thích múa rối nhất
D. Vì mục đích của nó đều là biểu diễn nghệ thuật và giải trí
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu tiên:
“Traditional media come from the people and antecede the mass media; their appeal has historically been both functional and aesthetic.”
=> Căn cứ vào đoạn trên ta thấy phương tiện truyền thông truyền thống đến từ người dân và là tiền thân của truyền thông đại chúng, sự hấp dẫn của chúng trong lịch sử là cả chức năng và thẩm mỹ.

 


Câu 27:

What purpose of traditional media is NOT mentioned?

Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích nào của truyền thông truyền thống KHÔNG được đề cập?
A. Giáo dục
B. Giải trí
C. Phổ biến thông tin
D. Sự cải cách giá trị
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu tiên:
“Whether of roughly hewn folk origins or of classifically rigid moulds, they have always served to entertain, educate to reinforce existing ideas or ideologies or to change existing values and attitudes. In other words, it is a means of changing values, attitudes and norms in order to provide a proper climate for social and economic progress.”
(Cho dù nguồn gốc dân gian thô sơ hoặc theo khuôn mẫu cứng nhắc, chúng luôn phục vụ để giải trí, giáo dục để củng cố các ý tưởng hoặc ý thức hệ hiện hoặc để thay đổi giá trị tồn tại và thái độ. Nói theo cách khác thì nó là một phương tiện để thay đổi các giá trị, thái độ, và chuẩn mực để cung cấp một môi trường thích hợp cho sự tiến bộ về xã hội và kinh tế.)
⇒ Từ các thông tin trên, ta có thể loại ngay đáp án A, B, D vì đã được đề cập trên bài và chỉ có đáp án C không được đề cập đến.

*Note: Câu C dù được đề cập đến ở cuối đoạn 1, nhưng nó không chính xác vì phạm vi của thuật ngữ dùng trong câu C và cuối đoạn 1 khác nhau. Thuật ngữ câu C ta hiểu rằng truyền thông truyền thống giúp truyền bá, phổ biến thông tin một cách chung chung, có thể hiểu trên mọi lĩnh vực, bất kỳ loại thông tin nào. Trong khi cuối đoạn 1 chỉ giới hạn rằng nó giúp truyền đạt thông tin về những tiện nghi và công nghệ sẵn có để giúp con người giải quyết vấn đề mà thôi.


Câu 28:

What is the easiest way to change a person’s behaviour?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào là cách dễ nhất để thay đổi cách cư xử của con người?
A. Bằng tương tác cá nhân
B. Thông qua giải trí hiện đại
C. Bằng cách nói trước công chúng
D. Bằng việc trao đổi thông tin
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“Folk media are personal forms of entertainment and communication. This is important because behavioural changes are most easily brought about by personal interaction.
(Phương tiện truyền thông dân gian là hình thức giải trí và giao tiếp. Nó rất quan trọng bởi vì những thay đổi về cách cư xử dễ dàng mang lại bởi sự tương tác cá nhân.)
⇒ Từ thông tin trên ta dễ dàng loại ngay đáp án B và C vì đó chỉ là hình thức của phương tiện truyền thông dân gian, loại D vì không được đề cập trong bài.


Câu 29:

The phrase “established communication networks” probably refer to ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “thiết lập mạng truyền thông” có lẽ đề cập đến…?
A. Truyền thông truyền thống
B. Vấn đề phát triển
C. Khán giả tỉnh
D. Nhóm xã hội thân thiết
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“These forms of art are a part of the way of life of a community and provide acceptable means of bringing development issues into the community in its own-terms. They are capable of reaching intimate social groups, thus making use of already established communication networks in the audience.”
(Những hình thức nghệ thuật này là một phàn trong lối sống của cộng đồng và cung cấp các phương tiện có thể chấp nhận để đưa ra các vấn đề phát triển vào cộng đồng theo cách riêng của họ. Họ có khả năng tiếp cận các nhóm xã hội thân thiết, do đó tận dụng các mạng truyền thông đã được thiết lập trong khán giả.)


Câu 30:

What is the word "hewn” in Paragraph 1 closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ nào trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ “hewn”?
A. Biết
B. Chia sẻ
C. Hình thành
D. Phản ánh
Căn cứ vào bối cảnh đoạn 1:
“Whether of roughly hewn folk origins or of classifically rigid moulds, they have always served to entertain, educate to reinforce existing ideas or ideologies or to change existing values and attitudes.” (Cho dù nguồn gốc dân gian thô sơ hoặc khuôn mẫu cứng nhắc, họ luôn phục vụ giải trí, giáo dục để củng cố các ý tưởng hoặc ý thức hệ hiện hoặc để thay đổi các giá trị và thái độ hiện có.)
=> Hewn = shaped: hình thành


Câu 31:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ đề Mass Media
Ý chính của đoạn văn này nghĩa là gì?
A. Nguồn gốc của ngành báo chí Mỹ.
B. Sức mạnh của ngành báo chí Mỹ.
C. Ảnh hưởng của công nghệ hiện đại đến ngành báo chí Mỹ.
D. Sự phát triển của ngành báo chí Mỹ.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Câu A sai vì chỉ có đoạn 1 nói về nguồn gốc ra đời của ngành báo chí Mỹ (The history of American newspapers begins in the early 18th century).
Câu B sai vì chỉ có đoạn 1 (They became a political force in the campaign for American independence) & 2 (the Penny press began to play a major role in American journalism) nói về điều này.
Câu C sai vì chỉ có đoạn 2 (Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation) & 3 (changes in technology again morphed the nature of American journalism) nói về điều này.
Câu D đúng vì nó nói đến tiến trinh phát triển của báo Mỹ kể từ khi ra đời vào thế kỷ 18 đến cuối thế kỷ 20.
=> Vì vậy, câu trả lời phải là D.


Câu 32:

Which phrase is closest in meaning to the word “sponsored” as it is used in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
Cụm từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “sponsored” được sử dụng trong đoạn 2?
A. Tăng.
B. Hỗ trợ, ủng hộ.
C. Ép buộc.
D. Yêu cầu
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “The American press grew rapidly during the First Party System (1790s-1810s) when both parties sponsored papers to reach their loyal partisans.”
(Báo chí Mỹ đã phát triển nhanh chóng trong Hệ thống Đảng đầu tiên (những năm 1790 - 1810) khi cả hai bên tài trợ các giấy tờ để tiếp cận với các đảng phái trung thành của họ)
=>Vì vậy, câu trả lời phải là B.


Câu 33:

What does the word “its” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “its” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào dưới đây
A. Báo chí Mỹ.
B. Cơ quan điều hành báo chí.
C. Hệ thống Đảng đầu tiên
D. Báo Penny
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “From the 1830s onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry.”

(Từ những năm 1830 trở đi, báo chí Penny bắt đầu đóng một vai trò lớn trong ngành báo chí Mỹ và lợi ích của nó dường như gây ngạc nhiên đáng kể cho ban quản lý trong ngành báo chí)
=> Vậy suy ra đáp án là D


Câu 34:

According to the passage, what is probably TRUE about technological advancements in the 1840s?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, điều gì sau đây là ĐÚNG về những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840?
A. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã ngăn cản sự mở rộng của báo chí Mỹ.
B. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã thúc đẩy sự mở rộng của báo chí Mỹ.
C. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã tạo ra những thách thức mới cho báo chí Mỹ.
D. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã giúp tăng giá báo chí Mỹ.
Theo đoạn văn, có lẽ ĐÚNG về những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation.”
(Những tiến bộ công nghệ như điện báo và máy in nhanh hơn vào những năm 1840 cũng giúp mở rộng báo chí của quốc gia.)
=>Vì vậy, câu trả lời phải là B.


Câu 35:

It can be inferred from the passage that changes in technology again __________ .

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn là sự thay đổi về công nghệ một lần nữa lại_________________
A. nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành báo chí.
B. giảm khả năng cạnh tranh của ngành báo chí.
C. ảnh hưởng tiêu cực đến ngành tạp chí.
D. ảnh hưởng tích cực đến ngành tạp chí.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Tạm dịch: “Starting in the 1920s, changes in technology again morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles.”
(Bắt đầu từ những năm 1920, những thay đổi trong công nghệ một lần nữa làm thay đổi bản chất của báo chí Mỹ khi đài phát thanh và sau đó, truyền hình, bắt đầu đóng vai trò cạnh tranh ngày càng quan trọng.)
=> Vì vậy, câu trả lời phải là A.


Câu 36:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào phù hợp làm đầu đề của đoạn văn nhất?
A. Học tập về chính trị từ truyền thông đại chúng
B. Vai trò của truyền thông trong việc huỷ hoại sự tương tác xã hội
C. Những chiến lược truyền thông mà xây dựng vốn xã hội
D. Truyền thông đại chúng có thể là một trong những lí do của loại trừ xã hội
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối
The mass media influence the process of social adjustment.

(Truyền thông đại chúng ảnh hưởng đến quá trình điều chỉnh xã hội)


Câu 37:

The word “agent” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “agent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. người trinh sát, theo dõi
B. phương tiện, biện pháp, cách thức
C. buôn bán, thương mại
D. nguồn gốc, căn nguyên
Từ đồng nghĩa: agent (phương tiện, biện pháp) = means


Câu 38:

According to paragraph 2, what is NOT the work of the information media?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 2, cái gì KHÔNG phải là công việc của truyền thông thông tin?
A. truyền thông đem đến cho người tiếp thị tiếng nói và cách thức tiếp cận với những khách hàng tiềm năng
B. Rất nhiều giá trị và thông tin văn hoá được bao gồm trong nội dung của truyền thông đại chúng
C. Kiểu cách và phạm vi của tin tức truyền thông đưa ra có thể ảnh hưởng đến quan niệm của một người
D. Truyền thông đại chúng là phương tiện cho chính phủ để thông báo và giải thích chính sách
The media of social communication can be television, radio, cinema, written or audio-visual press and highways of the information. They do, generally, universalization of the culture of the people. They extend the horizons and the limits between countries. They promote new social models, conducts and values. And they promote a dominant ideology. Often, the media of social communication are very far from the reality of the individuals. They, generally, do not perceive the habitual context of the persons. (Phương tiện truyền thông xã hội có thể là ti vi, đài, rạp phim, báo viết hoặc báo nghe con đường của thông tin. Nhìn chung, chúng làm phổ biến hoá văn hoá của con người. Chúng mở rộng phạm vi hiểu biết và giới hạn giữa các quốc gia. Chúng thúc đẩy hình mẫu xã hội mới, đạo đức và giá trị. Và chúng cũng thúc đẩy một hệ tư tưởng chi phối. Phương tiện truyền thông xã hội thường xuyên xa với thực tế của cá nhân. Nhìn chung, chúng không chấp nhận bối cảnh cá nhân của con người)

 


Câu 39:

The word “it” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ cái gì…
A. thói nghiện
B. quyền lực, sức mạnh
C. quảng cáo
D. văn hoá
The advertising has a great power on the persons and it transports a serious addiction.

(Nghề quảng cáo có một sức mạnh to lớn lên con người và nó truyền tải một sự hấp dẫn thực sự)


Câu 40:

What is the overall tone of the paragraph 4?

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh thần chung của cả đoạn 4 là gì?
A. cay đắng
B. cảm xúc
C. suy đoán
D. thiếu thực tế, phức tạp


Câu 41:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Thời gian để đánh giá lại phương tiện in.
B. Câu hỏi về tính bền vững.
C. Không đảm bảo in di sản.
D. Sức mạnh của thích hợp.
- Xuyên suốt đoạn văn đề cập đến phương tiện in ấn.


Câu 42:

The word “consensus” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “consensus” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______________.
A. đoàn kết.

B. hòa hợp.
C. cùng chí hướng.

D. thỏa thuận.
- consensus /kənˈsen.səs/ (n): sự đồng thuận = agreement.


Câu 43:

According to paragraph 2, what does the intrinsic shortcoming of the print?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, thiếu sót nội tại của bản in là gì?
A. Phân phối.
B. Thời gian dẫn.
C. Sự tẻ nhạt, nhạt nhẽo
D. Vật liệu.
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau: 

“Gerhard Louw, head of global media at Deutsche Telekom echoed this sentiment by saying that if the draw of print media is “attractiveness and relevance then I think everything is happening in video. We’re talking about video and movement in everything, and if there’s a problem with print it’s that it doesn’t have that…we are being led down a path where all the excitement, all the action is going there and that’s a big problem for print.”"

(Gerhard Louw, người đứng đầu truyền thông toàn cầu tại Deutsche Telekom đã lặp lại ý kiến này bằng cách nói rằng nếu sự thu hút của phương tiện truyền thông in ấn là “sự hấp dẫn và liên quan thì tôi nghĩ rằng mọi thứ sẽ diễn ra trong video. Chúng tôi đang nói về video và chuyển động trong mọi thứ, và nếu có vấn đề với việc in ấn thì đó không phải là vấn đề mà… chúng ta đang bị dẫn xuống một con đường mòn nơi tất cả sự phấn khích, tất cả hành động sẽ diễn ra và đó là một vấn đề lớn cho ngành in ấn.”)

=> Thông tin cho thấy rằng vấn đề mà ngành in ấn đang gặp phải đó là cần sự phấn khích, sự thú vị và hấp dẫn. Nói cách khác, sự thiếu sót của nó đó chính là tính tẻ nhạt, nhạt nhẽo và không thú vị.


Câu 44:

According to paragraph 3, what is the aspect of the print Stefan Uhl find delight in?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 3, khía cạnh của bản in mà Stefan Uhl thấy thích thú là gì?
A. Trong khi lưu thông in ấn đã giảm, doanh thu không bị ảnh hưởng.
B. Sự phát triển của bản in như một phương tiện quảng cáo sáng tạo và tiến bộ.
C. Tính bền vững và tính đạo đức của vật liệu in của nó thông qua tái chế.
D. Uy tín không thể lay chuyển của bản in lỗi thời ở trên các bài viết trên các trang web ngẫu nhiên.
- Đoạn ba đề cập đến ý: “To me, print is a one screen channel – meaning high impact - and it’s one of the very few channels left that I’m hoping somebody will focus on. I just haven’t seen an initiative talking about that strength from the print industry.”
(Đối với tôi, in ấn là một kênh một màn hình - có nghĩa là tác động cao - và đó là một trong số rất ít kênh còn lại mà tôi hy vọng ai đó sẽ tập trung vào. Tôi chưa thấy một sáng kiến nào nói về sức mạnh đó từ ngành in.)
=> Thông tin cho thấy điều khiến cho Stefan Uhl thấy thích thú đó là điểm khác biệt của in ấn - điều này đã tạo ra một uy tín tuyệt đối, uy tín không thể lay chuyển đối với ông.


Câu 45:

The word “that” in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến _______.
A. nguyên tắc điều hành.
B. giới thiệu lại bản in.
C. sử dụng thế hệ trẻ.
D. sự xuất hiện của môi trường mới.
- Đoạn cuối đề cập đến ý: “The real question, however, remains is whether we can re-introduce this medium to the younger generations, and teach them how to use print again, said Rob McIntosh, executive principle at Eight Inc and the former chief brand officer at Esprit. “And will that be successful?” he asked.”

(Tuy nhiên, câu hỏi thực sự vẫn là liệu chúng ta có thể giới thiệu lại phương tiện này cho thế hệ trẻ hay không và dạy họ cách sử dụng in lại, Rob McIntosh, nguyên tắc điều hành tại Eight Inc và cựu giám đốc thương hiệu tại Esprit nói. Và điều ấy sẽ thành công chứ?)


Câu 46:

What is the most preferred medium to reach a wider audience now?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương tiện ưa thích nhất để tiếp cận hơn bây giờ là gì?
A. Báo chí
B. Tạp chí
C. Nói trước công chúng
D. Giao tiếp điện tử
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Newspapers enjoyed the position of the most preferred medium to reach a wider audience until electronic communication emerged on the media scene.”
(Báo chí dẫn đầu vị trí là phương tiện được ưa thích nhất để tiếp cận khán giả cho đến khi truyền thông điện tử xuất hiện trên các phương tiên truyền thông.)
=>Từ căn cứ trên ta thấy lúc đầu báo chí được ưa thích nhất để tiếp cận khán giả nhưng chỉ đến khi truyền thông điên tử xuất hiện thì đã trở thành phương tiên được ưa thích nhất.


Câu 47:

Companies can make use of newspapers to ____ their products.

Xem đáp án

Đáp án A

Các công ty có thể tận dụng báo chí để … sản phẩm của họ
A. Quảng cáo
B. Cập nhật chính sách
C. Lấy thông tin
D. Xây dựng ý kiến
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“It plays a pivotal role in providing authentic firsthand information, building opinions, updating the knowledge of the reader, and serves as a good platform for advertisers to promote their products.”
(Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin trực tiếp thiết thực, xây dựng ý kiến, cập nhật kiến thức của người đọc và đóng vai trò là nền tảng tốt nhất để các nhà quảng cáo quảng bá sản phẩm của họ.)


Câu 48:

What makes magazines different from newspapers?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì làm cho tạp chí khác biệt với báo chí?
A. Chúng dày hơn 1 tời báo
B. Chúng hướng vào 1 nhóm đối tượng đọc cụ thể

C. Chúng thu hút và rực rỡ hơn
D. Chúng bao gồm nhiều chủ đề rộng lớn hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Magazines are another type of popular culture print media. They usually cater to a specific type of audience who are looking for information based on a particular subject.”
(Tạp chí là một loại phương tiện truyền thống in phổ biến. Họ thường phục vụ cho một loại đối tượng khán giả cụ thể đang tìm kiếm thông tin dựa trên một chủ đề cụ thể.)


Câu 49:

What does the word "niche readership" refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

”Niche ReaderShip” có nghĩa là gì?
A. Khả năng đọc và viết chữ
B. Độc giả thân thiết
C. Lãnh đạo độc giả
D. Mối quan hệ với độc giả
Căn cứ vào bối cảnh đoạn cuối cùng:
“These magazines are the best forum for advertisers, as they have a niche readership. The readers look for a specific type of information, say for example, a camera ad in a Gadget magazine will definitely have a direct brand impact on the reader who wants to buy a camera.”

(Những tạp chí này là diễn đàn tốt nhất cho các nhà quảng cáo, vì học có một lượng độc giả thích hợp. Các độc giả tìm kiếm một loạt thông tin cụ thể, ví dụ như quảng cáo máy ảnh trên tạp chí tiện ích chắc chắn sẽ có tác động thương hiệu trực tiếp đến người mua máy ảnh.)


Câu 50:

According to the passage, compared with newspapers, magazines are __________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như bài đọc, khi so sánh với báo chí, thì tạp chí _________.
A. Thú vị hơn
B. Bán được tốt hơn
C. Thú vị và hấp dẫn hơn
D. Hiệu quả hơn

=> Theo thông tin sau:

“The frequency of magazines can be weekly, fortnightly, bi-monthly, quarterly, half-yearly, or yearly. These magazines are the best forum for advertisers, as they have a niche readership. The readers look for a specific type of information, say for example, a camera ad in a Gadget magazine will definitely have a direct brand impact on the reader who wants to buy a camera. Also, the shelf life and brand recall of magazines is far better than newspapers, which have a short life span.”

(Tần suất của các tạp chí có thể là hàng tuần, hai tuần một lần, hai tháng một lần, hàng quý, nửa năm hoặc hàng năm. Những tạp chí này là diễn đàn tốt nhất cho các nhà quảng cáo, vì họ có một lượng độc giả thích hợp. Các độc giả tìm kiếm một loại thông tin cụ thể, ví dụ như quảng cáo máy ảnh trên tạp chí Tiện ích chắc chắn sẽ có tác động thương hiệu trực tiếp đến người đọc muốn mua máy ảnh. Ngoài ra, thời hạn sử dụng và thu hồi thương hiệu của các tạp chí tốt hơn nhiều so với các tờ báo có tuổi thọ ngắn.)

=> Theo thông tin trên, khi so sánh với báo chí, thì tạp chí buôn bán tốt hơn

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan