A. response
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. response /rɪˈspɒns/ (n): đáp lại
B. receiving /rɪˈsiːvŋ/ (n): sự thu, sự nhận
C. receipt /ri´si:t/ (n): phiếu thu, giấy biên nhận, biên lai (nhận tiền…)
D. reception /ri’sep∫n/ (n): (kỹ thuật), (rađiô) sự thu; phép thu
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.”
(Tầm thu sóng của nó là ổn với điều kiện không có bất cứ cái gì di chuyển ở phía trước của dây anten.)
Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.
According to paragraph 2, what does the intrinsic shortcoming of the print?
People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.
Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.
It can be inferred from the passage that changes in technology again __________ .