A. global
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. global /ˈɡləʊbəl/ (a): toàn cầu, toàn thể, toàn bộ, bao trùm
B. globalization /ˌɡləʊbəlaɪˈzeɪʃən/ (n): sự toàn cầu hóa
C. globalism /ˈɡləʊbəlɪzəm/ (n): toàn cầu, chủ nghĩa toàn cầu
D. globalize /ˈɡləʊbəlaɪz/ (v): toàn cầu hóa
Căn cứ vào nghĩa của câu: “In present era of (5)__________ , majority of people in the society depends on information and communication to remain connected with the world and do our daily activities like work, entertainment, health care, education, socialization, travelling and anything else that we have to do.”
(Trong thời đại toàn cầu hóa, đa số mọi người trong xã hội phụ thuộc vào thông tin và truyền thông để duy trì kết nối với thế giới và thực hiện các hoạt động hàng ngày như công việc, giải trí, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, xã hội hóa, du lịch và bất cứ điều gì khác mà chúng ta phải làm.)
=> Phương án đúng là: B
Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.
According to paragraph 2, what does the intrinsic shortcoming of the print?
People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.
Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.
It can be inferred from the passage that changes in technology again __________ .