IMG-LOGO

Topic 34: Places of interest

  • 15741 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rome’s history goes (1) __________ more than 2,500 years.
Xem đáp án

Rome là thủ đô của Ý. Thành phố hiện đại trải rộng này có nhiều di tích cổ. Lịch sử của Rome đã có từ hơn 2.500 năm. Vì tuổi của nó, Rome thường được gọi là Thành phố Vĩnh Hằng. Nhiều kho báu nghệ thuật của Rome và các tòa nhà lịch sử làm cho thành phố trở thành một trung tâm quan trọng của văn hoá châu Âu.

Trong thời cổ đại, Rome là trung tâm của một đế chế La Mã hùng mạnh. Đế chế kéo dài gần 500 năm, đến những năm 400 sau công nguyên. Quân đội La Mã chinh phục các vùng đất hiện nay là Ý, Hy Lạp, Anh, Pháp và Ai Cập. Người La Mã đã xây dựng nhiều con đường từ Rome đến các phần xa xôi trong đế chế của họ. Mạng lưới đường xá này dẫn tới câu nói rằng “Tất cả các con đường dẫn đến Rome.” Ảnh hưởng của Đế chế La Mã vẫn còn hiện diện ngày nay. Người La mã đã truyền bá ngôn ngữ của họ, tiếng Latin, khắp Châu Âu. Tiếng Latin là nền tảng cho tiếng Ý, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, và các ngôn ngữ châu Âu khác.

Người La Mã cổ đại là những nhà xây dựng vĩ đại. Một số tòa nhà của họ vẫn còn tồn tại đến ngày nay. Đây là một trong những địa danh nổi tiếng của Rome. Pantheon là một đền thờ dành cho các vị thần La Mã cổ đại. Đấu trường La Mã là một tháp giảng đường bốn tầng. Một giảng đường cũng giống như một sân vận động bóng đá.
Đấu trường La Mã là nơi các công dân La Mã đã từng xem đấu sĩ chiến đấu đến chết. Diễn đàn La Mã là trung tâm chính trị của Rome cổ đại. Viện Nguyên Lão và các tòa án cùng với các cửa hàng và các tòa nhà tôn giáo ở đó.

Đáp án C

Kiến thức về giới từ
A. go on: tiếp tục
B. go out: mất điện, ra ngoài, đi chơi
C. go back: trở lại, trở về, bắt nguồn
D. go up: tăng lên
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Rome’s history goes (1) __________ more than 2,500 years.”

(Lịch sử của Rome bắt nguồn từ hơn 2.500 năm.)


Câu 2:

In ancient times, Rome was the center of a (2)_________ Roman empire.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. attractive /ə’træktiv/ (a): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
B. mighty /ˈmaɪti/ (a): hùng mạnh
C. powered /´pauəd/ (a): có động cơ, có sức thuyết phục mạnh mẽ
D. luxurious /lʌg´zjuəriəs/ (a): sang trọng, lộng lẫy, xa hoa
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “In ancient times, Rome was the center of a (2)_________ Roman empire.”

(Trong thời cổ đại, Rome là trung tâm của một đế chế La Mã hùng mạnh.)


Câu 3:

(3) ___________ Romans spread their language, Latin, throughout Europe.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ
The Romans: người La Mã


Câu 4:

The Pantheon is a temple (4)_________ to the many Roman gods of mythology.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Theo quy tắc, trong một câu chỉ có một động từ chính, động từ còn lại chia theo hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ.
Ta có 3 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Dùng V-ing (với câu chủ động)
2. Dùng Vp2 (với câu bị động)
3. Dùng To V (với số thứ tự/only)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The Pantheon is a temple (4)_________ to the many Roman gods of mythology.”

(Pantheon là một đền thờ dành cho các vị thần La Mã cổ đại.)
=> Đền thờ được dành cho các vị thần La Mã cổ đại => câu mang ý nghĩa bị động => Đáp án A.


Câu 5:

The Colosseum is (5)_________ Roman citizens once watched gladiators fight to the death.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The Colosseum is (5)_________ Roman citizens once watched gladiators fight to the death.”

(Đấu trường La Mã là nơi các công dân La Mã đã từng xem đấu sĩ chiến đấu đến chết.)


Câu 6:

Construction began in 1406, and the emperor’s (1)_______ officially moved in by 1420.
Xem đáp án

Tử Cấm Thành là cung điện của hoàng đế trước đây nằm ở trung tâm Bắc Kinh, Trung Quốc. Việc xây dựng bắt đầu vào năm 1406, và cung điện của hoàng đế chính thức được chuyển đến năm 1420. Tử Cấm Thành có tên như vậy bởi vì hầu hết mọi người đã bị cấm vào khu vực 72 hec - ta, bao quanh bởi các bức tường. Ngay cả các quan chức trong triều và gia đình hoàng gia chỉ được phép đến gần một cách hạn chế. Chỉ có hoàng đế mới có thể vào bất cứ nơi nào theo ý muốn.

Kiến trúc của Tử Cấm Thành hoàn toàn phù hợp với các nguyên tắc của Trung Quốc truyền thống. Tất cả các tòa nhà trong các bức tường đều theo hướng bắc-nam và những toà quan trọng nhất phải đối mặt với phía nam để tôn vinh mặt trời. Các nhà thiết kế sắp xếp các tòa nhà khác, và các không gian nghi lễ giữa chúng, để gây ấn tượng với tất cả du khách với sức mạnh tuyệt vời của rong khi củng cố sự không đáng kể của cá nhân. Khái niệm kiến trúc này được thực hiện với chi tiết nhỏ nhất. Ví dụ, tầm quan trọng của một tòa nhà được xác định không chỉ bởi chiều cao hoặc chiều rộng của nó mà còn bởi phong cách mái nhà của nó và số lượng các bức tượng nhỏ đặt trên các rặng mái. Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó, UNESCO đã bổ sung cung điện vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987. Ngày nay, du khách từ khắp nơi trên thế giới không cần chờ lời mời của hoàng đế để đi vào cung điện này, nay là một viện bảo tàng về nghệ thuật hoàng gia.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. shrine /∫rain/ (n): lăng mộ, đền thờ, miếu thờ
B. court /kɔːrt/ (n): cung điện (nơi ở chính thức mà vua cùng nữ hoàng sinh sống)
C. throne /θroun/ (n): ngai vàng
D. tomb /tu:m/ (n): mồ mả
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Construction began in 1406, and the emperor’s (1)_____________ officially moved in by 1420.”

(Việc xây dựng bắt đầu vào năm 1406, và cung điện của hoàng đế chính thức chuyển đến năm 1420.)


Câu 7:

The Forbidden City got its name because most people were barred (2) _______ entering the 72-hectare site, surrounded by walls.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ
To be barred from doing st: bị ngăn cấm làm gì


Câu 8:

Only the emperor could enter any section at (3)_______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định
At will: tùy ý, theo ý muốn
At ease: thoải mái
At least: tối thiểu, ít nhất
At all: hoàn toàn
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Only the emperor could enter any section at (3) ________.”

(Chỉ có hoàng đế mới có thể vào bất cứ nơi nào theo ý muốn.)


Câu 9:

The designers arranged the other buildings, and the ceremonial spaces between them, to impress all visitors with the great power of the Emperor, while reinforcing the (4)_____ of the individual.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại
A. significance /sig´nifikəns/ (n): ý nghĩa, sự quan trọng, đáng kể
B. insignificance /¸insig´nifikəns/ (n): tính không quan trọng, tính tầm thường
C. significant /sɪgˈnɪfɪkənt/ (a): có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể
D. signify /´signi¸fai/ (v): biểu thị, biểu hiện
Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống số 4 cần một danh từ nên ta loại phương án C và D.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “The designers arranged the other buildings, and the ceremonial spaces between them, to impress all visitors with the great power of the Emperor, while reinforcing the (4)_____ of the individual.”

(Các nhà thiết kế sắp xếp các tòa nhà khác, và các không gian nghi lễ giữa chúng, để gây ấn tượng với tất cả du khách với sức mạnh tuyệt vời của Hoàng đế, trong khi củng cố sự không đáng kể của cá nhân.)


Câu 10:

In (5)_____ of the importance of its unparalleled architecture, UNESCO added the palace to its World Heritage List in 1987.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
In the recognition of st: thừa nhận


Câu 11:

Many people think that an area like this has no animals or plant life, but they are (1) __________.
Xem đáp án

Sa mạc Sahara là sa mạc nóng lớn nhất thế giới. Sahara nằm ở Bắc Phi và rộng lớn bằng Hoa Kỳ. Nhiều người nghĩ rằng một khu vực như thế này không có động vật hoặc thực vật, nhưng họ đã sai. Trên thực tế, sa mạc Sahara có nhiều “vùng sinh thái” khác nhau. Mỗi vùng sinh thái có các loài thực vật và động vật khác nhau sống ở đó. Vùng sinh thái lớn nhất được gọi là vùng sinh thái sa mạc Sahara. Trong khu vực này, khí hậu cực kỳ khô và cực kỳ nóng. Phong cảnh là cát và bụi với nhiều đụn cát cao. Bởi vì vùng sinh thái sa mạc Sahara rất nóng và khô, nên có rất ít thực vật và động vật. Các nhà khoa học ước tính rằng chỉ có 500 loài thực vật ở đây. Đây không phải là con số lớn khi nghĩ về khu vực này rộng lớn như thế nào. Những cây này bao gồm cây keo, cây cọ, cây bụi gai và cỏ. Sahara cũng là nơi sinh sống của 70 loài động vật có vú. Hai mươi trong số này là những động vật có vú lớn. Có khoảng 90 loài chim và khoảng 100 loài bò sát.

Mối đe dọa lớn nhất đối với thực vật và động vật trong môi trường này đang dần khô hạn. Bởi vì điều này, thực vật có khả năng phục hồi sức sống sau khi lá của chúng đã khô hoàn toàn. Động vật có thể mất 30-60% khối lượng cơ thể và vẫn tồn tại. Hầu hết các loài động vật không được uống nước như các hệ sinh thái khác. Thay vào đó, chúng đã thích nghi để lấy nước qua các quá trình trao đổi chất. Đây là lý do tại sao chúng có thể sống sót ở một nơi có hệ sinh thái như sa mạc Sahara.

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. untrue /ʌn´tru:/ không đúng, trái với sự thật (do không được dựa trên thực tế, mà là bịa ra hoặc chỉ đoán mò)
B. false /fɔ:ls/: không phải thật, giả, không chính xác (vì dựa vào cái gì đó không đúng) 
C. wrong /rɔɳ/: không đúng, sai (dùng thân mật, đời thường hơn; dùng cho một người nào đó không đúng về một vấn đề gì)
D. incorrect /,inkə’rekt/: sai, lỗi (mang tính trang trọng, nó là lỗi sai xét theo thực tế, hoặc cái gì có chứa lỗi trong đó)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu: 

“Many people think that an area like this has no animals or plant life, but they are (1) __________.”

(Nhiều người nghĩ rằng một khu vực như thế này không có động vật hoặc thực vật, nhưng họ đã sai. – Sai với thực tế là vẫn có nhiều loài động vật và thực vật sống ở đây.)
=> Theo các nghĩa và cách dùng như trên, ta thấy D và C đều khá ổn nếu xét về nghĩa và cách dùng.

Tuy nhiên đây là dạng văn viết, ta ưu tiên chọn D vì nó mang sắc thái trang trọng hơn. Mặc dù C không sai nhưng nó dùng theo ngữ cảnh thân mật, không trang trọng như trong văn nói chẳng hạn.


Câu 12:

Each ecoregion has different plants and animals (2)_________there. The biggest ecoregion is called the ‘Sahara Desert ecoregion.’
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sử dụng hiện tại phân từ “V-ing” thay cho mệnh đề đó, được gọi là mệnh đề rút gọn.


Câu 13:

This is not very much when thinking of (3)_________ enormous the region is.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. what /wɒt/: cái nào, cái gì, điều gì
B. that /ðӕt/: ấy, đó, kia
C. how /hau/: như thế nào, mức độ nào
D. the /ðə, ði/: mạo từ xác định: dùng để chỉ người, vật đã đề cập trước, hay sắp đề cập và đã biết
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Scientists estimate that there are only 500 species of plants. This is not very much when thinking of (3) ______ enormous the region is.”

(Các nhà khoa học ước tính rằng chỉ có 500 loài thực vật ở đây. Đây không phải là con số lớn khi nghĩ về khu vực này rộng lớn như thế nào.)


Câu 14:

The biggest threat to plants and animals in this environment is drying (4)_______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ cố định “dry up”: khô cạn, khô hạn, ngày càng khô đi


Câu 15:

This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. like /laik/ (prep): giống như, như là: Liên từ này thường được dùng với cụm “verb + like + noun/verb”; sau “like” chỉ có thể là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể là một câu hay mệnh đề.
B. as /ӕz/ (conj): như: “as” thường được dùng trong cụm “as + subject + verb”; so sánh ai, cái gì với một sự việc khác, sau “as” chỉ có thể là một câu hoàn chỉnh có chủ ngữ, vị ngữ.
C. alike /əˈlaik/ (adv): giống nhau, thường đúng một mình
D. similar /ˈsimilə/ (a): giống nhau, tương tự.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.”

(Đây là lý do tại sao chúng có thể sống sót ở một nơi có hệ sinh thái như sa mạc Sahara.)


Câu 16:

The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage (1)__________.
Xem đáp án

Núi Phú Sĩ của Nhật Bản sẽ trở thành di sản thế giới vào tháng 6. Liên Hợp Quốc (U.N.) đã quyết định trao danh hiệu Di sản Thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng này vào ngày 30 tháng 4. Nhóm Liên Hợp Quốc đưa ra quyết định đó đã nói rằng núi Phú Sĩ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật của Nhật Bản. Họ cũng nói thêm rằng ngọn núi lửa cao 3776m cũng có ý nghĩa quan trọng bên ngoài lãnh thổ Nhật Bản. Fuji-San (theo cách gọi của người Nhật) là một ngọn núi đã hơn 1000 năm tuổi. Các nhà tu hành nói rằng, khi bạn trèo lên ngọn núi này, có nghĩa rằng bạn đã đi từ “chốn nhân gian thường ngày” ở dưới đáy, đi lên “thế giới của các vị thần, Phật và cõi chết” ở trên đỉnh. Họ tin rằng mọi người có thể gột rửa tội ác của mình bằng cách trèo lên đỉnh núi rồi quay trở lại.

Hơn thế nữa, núi Phú Sĩ còn là một điểm du dịch hấp dẫn. Nó rất nổi tiếng trong giới những người đi bộ đường dài khi muốn ngắm mặt trời mọc từ trên đỉnh của nó. Hơn 318,000 người đi bộ đã đến thăm quan ngọn núi vào mùa hè năm ngoái, với số lượng lên đến 15,000 người leo lên đỉnh núi mỗi ngày. Người dân địa phương hiện đang lo lắng về việc danh hiệu Di sản Thế giới đồng nghĩa rằng nó sẽ có lượng du khách đến thăm đông hơn. Nghĩa là sẽ có nhiều rác thải và những vấn đề về môi trường hơn. Chính quyền địa phương có thể yêu cầu người leo núi trả một khoản phí khi leo núi để giúp giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của ngọn núi. Thống đốc Shomei Yokouchi phát biểu: “Có khả năng rằng chúng tôi sẽ yêu cầu những người leo núi hỗ trợ phần nào về mặt tài chính để giúp giữ cho ngọn núi trở nên sạch đẹp.” Một ý tưởng khác cũng đang được thảo luận là việc giới hạn số lượng người được phép leo lên đỉnh núi mỗi ngày.

Đáp án B

Chủ đề: World heritage
Kiến thức về từ vựng
A. reputation /ˌrep.jəˈteɪ.ʃən/ (n): sự nổi tiếng
B. status /ˈsteɪ.təs/ (n): địa vị, danh hiệu (chỉ sự công nhận của 1 tổ chức)
C. position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí
D. rank /ræŋk/ (n): cấp bậc (chỉ thứ hạng)
Tạm dịch: “The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage status.

(Liên Hợp Quốc đã quyết định trao danh hiệu di sản thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng vào ngày 30 tháng 4)


Câu 17:

The U.N. team (2)__________ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. 
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “The U.N. team (2)__________ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too.”

(Nhóm các thành viên Liên Hiệp Quốc (2)____những người____ đã đưa ra quyết định cho biết Núi Phú Sỹ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật Nhật Bản. Họ cũng nói rằng ngọn núi lửa cao 3.776 mét này cũng rất quan trọng với thế giới bên ngoài Nhật Bản)
Như vậy có thể thấy, cụm từ “U.N. team” là danh từ chỉ người; vì vậy có hai đại từ quan hệ có thể được dùng trong trường hợp này là that và who.


Câu 18:

They believe people can (3)________ their sins by climbing to the top and coming back down again.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ:
A. wash up: rửa bát đĩa
B. wash down: nuốt trôi
C. wash away: rửa sạch (vết bẩn)
D. wash over: trôi giạt
Tạm dịch: “They believe people can wash away their sins by climbing to the top and coming back down again”.

(Người ta tin rằng con người có thể gột rửa tội lỗi của mình bằng việc leo lên đỉnh và trở xuống).


Câu 19:

(4)_________, Mount Fuji is a major tourist destination.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ
A. Therefore: vì vậy, vì thế
B. Moreover: hơn nữa, thêm vào đó
C. However: tuy nhiên
D. Yet: vẫn chưa, ấy thế mà
Tạm dịch: “(4)________, Mount Fuji is a major tourist destination.”

(28) ___Thêm vào đó___, núi Phú Sỹ còn là một điểm đến du lịch nổi tiếng.
Câu này dùng để nối tiếp ý của đoạn 1 với đoạn 2.


Câu 20:

The local government may ask people to pay to climb the mountain to help preserve its (5) __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại
A. beautify /’bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautiful /’bju:təful/ (adj): đẹp
C. beautifully /’bju:təfuli/ (adv): hết sức đẹp đẽ
D. beauty /’bju:ti/ (n): vẻ đẹp
Căn cứ vào danh từ its (là tính từ sở hữu) trong bài, cùng với quy tắc theo sau tính từ sở hữu là danh từ nên chỉ có D. beauty là phù hợp


Câu 21:

Today Jakarta has much to offer, ranging from museums, art and (1) ________markets, first class shopping to accommodations and a wide variety of cultural activities.
Xem đáp án

Jakarta là thủ đô của Indonesia. Ngày nay Jakarta cung cấp rất nhiều thứ, từ những viện bảo tàng, thị trường tranh ảnh và đồ cổ, những khu mua sắm của giới thượng lưu, tới cung cấp chỗ ở và một loạt các hoạt động văn hoá khác. Toà nhà nổi tiếng nhất của thành phố Jakarta, Đài tưởng niệm Quốc gia hay còn gọi là Monas là một cột tháp cao 137m, đặt trên đỉnh của nó một tác phẩm điêu khắc hình ngọn lửa phủ 35kg vàng. Ở những nơi khác, người ta có thể nhắc đến bảo tàng quốc gia như một nơi lưu giữ một bộ sưu tập lớn các hiện vật dân tộc và cổ vật, Bảo tàng Hàng Hải trưng bày các truyền thống đi biển của người dân Indonesia, bao gồm các mô hình tàu biển.

Jakarta có một hương vị riêng thể hiện vị thế là một thành phố đa sắc tộc. Đánh thức vị giác của bạn bằng một bữa tiệc ẩm thực xung quanh các quán ăn của thành phố. Như một người sành ăn đồ ăn Pháp, ẩm thực châu Á, đồ ăn nhanh của Mỹ, phong cách thưởng thức cà phê, tất cả các nhà hàng cố gắng cạnh tranh nhau tìm đường đi vào trái tim bạn thông qua chiếc dạ dày. Hương vị đa nền văn hoá của Indonesia có thể được tìm thấy ở hầu hết các ngóc ngách của thành phố: như thức ăn nóng và cay từ Tây Sumatra, vị ngọt của vùng châu thổ Java, các món cá hấp dẫn của Bắc Sulawesi.

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. ancient /ˈeɪnʃənt/ (a): cổ
B. aged /ˈeɪdʒɪd/ (a): có tuổi, ở độ tuổi
C. antique /ænˈtiːk/ (n): đồ cổ
D. historic /hɪˈstɒrɪk/ (a): nổi tiếng hoăc quan trọng trong lịch sử
Căn cứ vào danh từ “art” phía trước and ta suy ra chỗ trống cũng cần một danh từ.

Today Jakarta has much to offer, ranging from museums, art and (1)________ markets, first class shopping to accommodations and a wide variety of cultural activities.

(Ngày nay Jakarta có nhiều thứ để cung cấp, từ bảo tàng, chợ nghệ thuật và đồ cổ, khu mua sắm hạng nhất cho đến chỗ ở và một loạt các hoạt động văn hóa.)


Câu 22:

Jakarta’s most famous (2) ______, the National Monument or Monas is a 137m obelisk topped with a flame sculpture coated with 35 kg of gold.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. landmark /ˈlændmɑːk/ (n): cột mốc, bước ngoặc
B. marker /ˈmɑːkər/ (n): vật đánh dấu
C. objective /əbˈdʒektɪv/ (n): mục tiêu
D. sight /saɪt/ (n): tầm nhìn
Jakarta’s most famous (2) ______, the National Monument or Monas is a 137m obelisk topped with a flame sculpture coated with 35 kg of gold.

(Cột mốc nổi tiếng nhất Jakarta, đài tưởng niệm Quốc gia hay Monas là một đài tưởng niệm dài 137m với đỉnh là một ngọn lửa điêu khắc phủ 35 kg vàng.)


Câu 23:

Among other places one can mention the National museum that holds an extensive collection of ethnographic artifacts and relics, the Maritime Museum that (3) ______ Indonesia’s seafaring traditions, including models of sea going vessels.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. present /ˈprezənt/ (v): trình bày
B. reveal /rɪˈviːl/ (v): làm lộ, tiết lộ
C. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ
D. exhibit /ɪɡˈzɪb.ɪt/ (v): trưng bày
Among other places one can mention the National museum that holds an extensive collection of ethnographic artifacts and relics, the Maritime Museum that (3) ______ Indonesia’s seafaring traditions, including models of sea going vessels.

(Trong số những nơi khác, người ta có thể nhắc đến bảo tàng quốc gia nơi lưu giữ một bộ sưu tập lớn các hiện vật dân tộc và di tích, bảo tàng Hàng hải trưng bày truyền thống đi biển của Indonesia, bao gồm các mô hình tàu biển.)


Câu 24:

Like French gourmet dining, exotic Asian cuisine, American fast food, stylish cafes, restaurant all (4) _____ to find a way into your heart through your stomach.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. compete /kəmˈpiːt/ (v): tranh tài, cạnh tranh
B. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham gia
C. fight /faɪt/ (v): chiến đấu
D. join /dʒɔɪn/ (v): tham gia
Like French gourmet dining, exotic Asian cuisine, American fast food, stylish
cafes, restaurant all (4) _____ to find a way into your heart through your stomach.

(Như ăn uống kiểu Pháp, ẩm thực châu Á kỳ lạ, đồ ăn nhanh của Mỹ, quán cà phê phong cách, nhà hàng tất cả cạnh tranh để tìm cách khiến bạn yêu thích bằng việc ăn uống.)
way into your heart through your stomach: có nghĩa là một người phụ nữ có thể khiến một người đàn ông yêu cô ấy bằng cách nấu cho anh ta những bữa ăn ngon


Câu 25:

The taste of Indonesia’s many cultures can be found in (5)______ any corner of the city: hot and spicy food from West Sumatra, sweet tastes of Dental Java, the tangy fish dishes of North Sulawesi.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. most /məʊst/ (a): hầu hết
B. almost /ˈɔːlməʊst/ (adv): hầu hết, gần như
C. mostly /ˈməʊstli/ (adv): chủ yếu
D. utmost /ˈʌtməʊst/ (a): vô cùng, cực kì
The taste of Indonesia’s many cultures can be found in (5)______ any corner of the city: hot and spicy food from West Sumatra, sweet tastes of Dental Java, the tangy fish dishes of North Sulawesi.

(Hương vị nhiều nền văn hóa của Indonesia có thể được tìm thấy ở hầu hết bất kỳ góc phố nào ở thành phố: thức ăn cay và nóng từ tây Sumatra, hương vị ngọt ngào của Dental Java, các món cá hấp dẫn của bắc Sulawesi.)


Câu 26:

Isolated from the mainland, the Con Dao islands are one of Vietnam’s star (1) ______.
Xem đáp án

Bị cô lập với đất liền, quần đảo Côn Đảo là một trong những địa danh sáng giá của Việt Nam. Các tù nhân chính trị và những tội phạm nguy hiểm, giờ họ quay đầu nhờ vẻ đẹp tự nhiên nổi bật của chúng. Côn Sơn, hòn đảo lớn nhất trong chuỗi 15 đảo và đảo nhỏ này, được bao quanh bởi những bãi biển đáng yêu, rạn san hô và vịnh tuyệt đẹp, và vẫn được bao phủ một phần bởi những khu rừng nhiệt đới. Ngoài việc đi bộ đường dài, lặn và khám phá những con đường ven biển vắng vẻ, còn có những cơ hội ngắm động vật hoang dã tuyệt vời, chẳng hạn như sóc đen khổng lồ và tắc kè cánh cung đặc trưng.

Mặc dù có vẻ như là một hòn đảo thiên đường, Côn Sơn đã từng là địa ngục trần gian đối với hàng ngàn tù nhân đã mòn mỏi trong hàng tá nhà tù trong thời Pháp thuộc và chế độ cai trị được Mỹ hậu thuẫn. Nhiều du khách Việt Nam là những cựu binh lính từng bị cầm tù trên đảo. Cho đến gần đây, rất ít người nước ngoài đến thăm Côn Đảo, nhưng với việc bắt đầu kết nối thuyền giá rẻ, điều này chắc chắn sẽ thay đổi.

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. attractive (adj): hấp dẫn
B. attract (v): gây hấp dẫn
C. attractions (n): địa danh
D. attractiveness (n): sự hấp dẫn
Công thức: one of + danh từ số nhiều
Isolated from the mainland, the Con Dao islands are one of Vietnam’s star (1) attractions.
Tạm dịch: Isolated from the mainland, the Con Dao islands are one of Vietnam’s star (1) ______.

(Bị cô lập với đất liền, quần đảo Côn Đảo là một trong những địa danh sáng giá của Việt Nam.)

Câu 27:

Con Son, the (2) ______ of this chain of 15 islands and islets, is ringed with lovely beaches, coral reefs and scenic bays, and remains partially covered (3) ______ tropical forests.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc so sánh nhất
Giải thích:
Công thức so sánh nhất: the + short adj – EST => the largest
Tạm dịch: Con Son, the (2) largest of this chain of 15 islands and islets, is ringed with lovely beaches, coral reefs and scenic bays,

(Côn Sơn, hòn đảo lớn nhất trong chuỗi 15 đảo và đảo nhỏ này, được bao quanh bởi những bãi biển đáng yêu, rạn san hô và vịnh tuyệt đẹp,)


Câu 28:

Con Son, the (2) ______ of this chain of 15 islands and islets, is ringed with lovely beaches, coral reefs and scenic bays, and remains partially covered (3) ______ tropical forests
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be covered in/with st: bị bao phủ bởi cái gì
Tạm dịch: Con Son, the largest of this chain of 15 islands and islets, is ringed with lovely beaches, coral reefs and scenic bays, and remains partially covered (3) in tropical forests.

(Côn Sơn, hòn đảo lớn nhất trong chuỗi 15 đảo và đảo nhỏ này, được bao quanh bởi những bãi biển đáng yêu, rạn san hô và vịnh tuyệt đẹp, và vẫn được bao phủ một phần bởi những khu rừng nhiệt đới.)


Câu 29:

(4) ______ it seems an island paradise, Con Son was once hell on earth for the thousands of prisoners who languished in a dozen jails during French rule and the American–backed regime.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Even: thậm chí
However: tuy nhiên
Therefore: vì vậy
Although: mặc dù
Tạm dịch: (4) Although it seems an island paradise, Con Son was once hell on earth for the thousands of prisoners who languished in a dozen jails during French rule and the American–backed regime.
(Mặc dù có vẻ như là một hòn đảo thiên đường, Côn Sơn đã từng là địa ngục trần gian đối với hàng ngàn tù nhân đã mòn mỏi trong hàng tá nhà tù trong thời Pháp thuộc và chế độ cai trị được Mỹ hậu thuẫn.)


Câu 30:

Many Vietnamese visitors are former soldiers (5) ______ were imprisoned on the island.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
– which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
– who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
– what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
– they (đại từ): họ
former soldiers: những cựu binh lính => who
Tạm dịch: Many Vietnamese visitors are former soldiers (5) who were imprisoned on the island.

(Nhiều du khách Việt Nam là những cựu binh lính từng bị cầm tù trên đảo.)

Câu 31:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tháp nghiêng Pisa đang nghiêng ít hơn trước
B. Tại sao Tháp nghiêng Pisa không sụp đổ?
C. Thương hiệu kiến trúc với danh tiếng quốc tế
D. Bí mật của Tháp nghiêng Pisa
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Stabilisation work means the Leaning Tower of Pisa is leaning slightly less than it used to, experts have said.

(Việc làm thẳng có nghĩa là tháp nghiêng Pisa đang ít nghiêng hơn một chút so với trước đây, các chuyên gia đã nói.)
Căn cứ vào thông tin đầu bài đọc, ta thấy đoạn văn đang nói về việc tháp nghiêng Pisa đang ít nghiêng hơn trước.


Câu 32:

The word “it” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” ở đoạn 1 là chỉ về _____.
A. công việc

B. toà tháp
C. side

D. report
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The tower, which has leaned to one side ever since it began to take shape in 1173, has lost 4cm of its tilt over the past two decades, according to a report from the surveillance group that meets every three months to give updates on the monument’s condition.

(Toà tháp, vốn đã hơi nghiêng về một bên từ khi nó được xây dựng, nay đã mất 4cm độ nghiêng trong vòng hai thập kỷ, theo như báo cáo của một nhóm giám sát được họp mặt mỗi ba tháng để kiếm tra tình trạng của công trình này.)


Câu 33:

According to paragraph 2, what is the result of the straightening work?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 2, kết quả của việc làm thẳng là gì?
A. Tháp đã thẳng hơn nửa độ sau khi việc phục hồi
B. Mọi sự bất thường trong độ nghiêng của Tháp được phát hiện kịp thời
C. Độ ổn định của Tháp Pisa tốt hơn đáng sợ
D. Tượng đài không ngừng di chuyển và lắc lư
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“Since restorative work began, the tower is leaning about half a degree less,” said Nunziante Squeglia, a geotechnics professor at the University of Pisa who works with the group.

(“Kể từ khi công việc phục hồi bắt đầu, tòa tháp giảm độ nghiêng xuống khoảng nửa độ,” ông Nunziante Squeglia nói, một giáo sư địa kỹ thuật tại Đại học Pisa, người làm việc với nhóm.)


Câu 34:

The word “offset” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “offset” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____________.
A. chuyển khoản; chuyển giao
B. đoàn kết
C. chuộc lại, bù đắp lại, lấy lại
D. hủy bỏ, làm mất đi
=> Từ đồng nghĩa: offset (v): dùng một tình huống nào đó để làm hủy bỏ hay giảm đi tác động, ảnh hưởng của một cái khác đối với cái gì ~ cancel

Tạm dịch: After three floors were completed, construction stopped and did not resume until 90 years later when workers started building additional floors on a diagonal to offset the lean.

(Sau khi ba tầng được hoàn thành, việc xây dựng dừng lại và không tiếp tục cho đến 90 năm sau, khi các công nhân bắt đầu xây dựng thêm các tầng trên một đường chéo để giảm độ nghiêng.)


Câu 35:

According to paragraph 3, how many time was the construction of Pisa Tower disrupted?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, việc xây dựng Tháp Pisa bị gián đoạn mấy lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
After three floors were completed, construction stopped and did not resume until 90 years later when workers started building additional floors on a diagonal to offset the lean.

(Sau khi ba tầng được hoàn thành, việc xây dựng dừng lại và không tiếp tục cho đến 90 năm sau, khi các công nhân bắt đầu xây dựng thêm các tầng trên một đường chéo để bù đắp cho độ nghiêng.)
But work was again disrupted before finally being completed in 1372.

(Nhưng công trình lại bị gián đoạn trước khi hoàn thành vào năm 1372.)


Câu 36:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Yêu cầu bảo vệ và quản lý Chichen Itza
B. Sự gia tăng, tăng trưởng và suy giảm của Chichen Itza
C. Gía trị chung nổi bật của Chichen Itza như là một thủ đô
D. Di tích quan trọng nhất của nền văn minh Maya-Toltec
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
This means that the site needs constant maintenance and attention in order to avoid deterioration of its pre- hispanic fabric.

(Điều này có nghĩa là nơi này cần được bảo trì và chú ý liên tục để tránh sự xuống cấp của kết cấu tiền Tây Ban Nha của nó.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về yêu cầu bảo vệ và quản lý của Chichen Itza.


Câu 37:

According to paragraph 1, why does the world renowned relics require continual preservation?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, tại sao các di tích nổi tiếng thế giới đòi hỏi phải liên tục sự bảo tồn?
A. Nơi cung cấp những hiểu biết sâu sắc về văn hóa và thành tựu của người Maya
B. Quyền sở hữu của Chichen Itza và quyền khảo cổ đối với khu vực này ảnh hưởng đến tình trạng bảo tồn
C. Có những mối đe dọa đối với tính toàn vẹn của những nơi này, xuất phát từ việc khai thác cho du lịch quá mức
D. Vì sự tinh tế trong xây dựng của họ và sự lộng lẫy của tác phẩm trang tríđiêu khắc của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The site remains open to the public 365 days of the year, and received a minimum of 3.500 tourists per day, a number which can reach 8.000 daily visitors in the high season. This means that the site needs constant maintenance and attention in order to avoid deterioration of its pre- hispanic fabric.

(Nơi này vẫn mở cửa cho công chúng 365 ngày trong năm và nhận được tối thiểu 3.500 khách du lịch mỗi ngày, một con số có thể đạt tới 8.000 du khách trong một ngày nếu vào mùa cao điểm. Điều này có nghĩa là nơi này cần được bảo trì và chú ý liên tục để tránh sự xuống cấp của kết cấu tiền Tây Ban Nha của nó.)


Câu 38:

The word “other” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “other” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. vị trí
B. tổ chức
C. điều tra
D. kết cấu
Từ “other” ở đây dùng để thay thế cho danh từ tổ chức được nhắc tới trước đó.
Yucatan is the only state in Mexico where two institutions are involved in the management of archaeological sites: the National Institute of Anthropology and History (INAH), which is in charge of the care and conservation of the archaeological site, and the other is Board of Units of Cultural and Tourism Services of the State of Yucatan.

(Yucatan là tiểu bang duy nhất ở Mexico có hai tổ chức tham gia quản lý địa điểm khảo cổ: viện Nhân chủng học và Lịch sử Quốc gia (INAH), nơi phụ trách chăm sóc và bảo tồn khu khảo cổ, và tổ chức kia là ban đơn vị dịch vụ văn hóa và du lịch của bang Yucatan.)


Câu 39:

The word “articulate” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “articulate” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. địa chỉ
B. phát âm
C. tiết lộ
D. thông báo
Từ đồng nghĩa articulate (nói rõ ràng) = announce
The purpose of the Plan is to articulate and coordinate the activities at the site, especially those geared towards the mise en valeur of the property and the generation of participation of the different sectors involved in the management, including the general public.

(Mục đích của kế hoạch là thông báo và phối hợp các hoạt động tại địa điểm này, đặc biệt là các hoạt động hướng tới mục tiêu của tài sản và thế hệ tham gia của các ngành khác nhau tham gia vào việc quản lý, bao gồm cả công chúng nói chung.)


Câu 40:

According to paragraph 4, what is NOT mentioned as one of the jeopardies for the historical site?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 4, những gì không được đề cập là một trong những mối nguy hiểm cho di tích lịch sử?
A. Sự đình trệ dần dần và thụt lùi do sự vô tâm
B. Mất vị thế là một trong bảy kỳ quan thế giới
C. Mối nguy hiểm tự nhiên và nhân tạo
D. Ăn mòn do sự cố cháy và đá vôi axit
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
This puts the site at risk from natural and anthropogenic disasters, as well as from longer term degradation. Threats like fire and lime stone erosion have been highlighted.

(Điều này đặt nơi này vào nguy hiểm từ thảm họa tự nhiên và nhân tạo, cũng như từ sự xuống cấp dài hạn. Các mối đe dọa như lửa và xói mòn đá vôi cũng được nhấn mạnh.)


Câu 41:

Which of the following statements about ‘train street’ is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu nào sau đây về “phố đường tàu” là KHÔNG đúng?
A. Khoảng cách giữa đường ray và nhà là không đáng kể
B. Đường và nhà đặt cạnh nhau một cách không hợp lý
C. Một trong những hoạt động phổ biến nhất khi mọi người đến đây là chụp ảnh.
D. Đường tàu phải đóng cửa do sự bùng nổ du lịch.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
+ On an Old Quarter thoroughfare of Hanoi, known as train street, locomotives rumble down an active track just inches away from homes and other buildings. (Đáp án A, B)
(Trên một khu phố cổ của Hà Nội, được gọi là phố đường tàu, đầu máy xe lửa ầm ầm đổ xuống một đường ray đang hoạt động chỉ cách nhà và các tòa nhà khác vài inch.)
+ But the municipal government of Hanoi has ordered that cafes alongside the heavily Instagrammed train tracks (Đáp án C) - which sprung up to cater to the tourism boom - must close.
(Nhưng chính quyền thành phố Hà Nội đã ra lệnh rằng các quán cà phê dọc theo đường ray xe lửa dành cho chụp ảnh, quay phim - mọc lên để phục vụ cho sự bùng nổ du lịch - phải đóng cửa.)
=> Đáp án D không đúng. Vì các quán cà phê dọc đường ray phải đóng cửa, chứ không phải đường tàu phải đóng cửa dừng hoạt động


Câu 42:

According to Hanoi authorities, the reason for the shutdown is ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo các nhà chính quyền thành phố Hà Nội, lí do phải đóng cửa là _________
A. Đường ray quá cũ
B. Họ thay đổi lộ trình các tuyến tàu.
C. Những rủi ro cho khách du lịch và người dân
D. Thời tiết quá nóng ở Hà Nội
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Authorities cite danger to human life as the primary motivator for the shutdown.
(Cơ quan chức năng đưa ra những ví dụ gây nguy hiểm cho cuộc sống con người là động cơ chính cho việc dừng hoạt động.)


Câu 43:

The underlined word “buzzword” in the passage is closet in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ gạch chân “buzzword” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ________
A. native word: từ ngữ bản địa
B. foreign word: từ ngữ nước ngoài
C. rude word: từ ngữ thô tục
D. trendy word: từ ngữ sành điệu, hợp thời được sử dụng rất nhiều
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 5:
In 2018, Vietnam-based writer Dave Fox told CNN Travel that “overtourism is a new buzzword for something that has been going on a long time.”
(Năm 2018, nhà văn Dave Fox có trụ sở tại Việt Nam nói với CNN rằng tình trạng quá tải du lịch là buzzword cho một điều gì đó đã diễn ra trong một thời gian dài.)
Từ đó ta có thể đoán nghĩa từ buzzword: nghĩa là một từ ngữ rất phổ biến thông dụng, được nhiều người sử dụng và biết đến
=> buzzword ≈ trendy word


Câu 44:

By the underlined phrase “Travelers need to be mindful of optics” Dave Fox means _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ được gạch chân “Khách du lịch cần phải chú ý đến phương tiện truyền thông đại chúng” của Dave Fox nghĩa là __________
A. Khách du lịch cần cẩn thận những gì mà cơn mưa đang sắp tới
B. Du khách cần xem xét những gì được coi là xu hướng của công chúng
C. Du khách nên quan tâm đến an toàn cá nhân của họ.
D. Du khách nên tôn trọng các quy định của địa phương.

Căn cứ vào thông tin đoạn 5: In 2018, Vietnam-based writer Dave Fox told CNN Travel that “overtourism is a new buzzword for something that has been going on a long time.” A longtime Hanoi resident, he watched as “train street” transformed from a cool novelty into a safety concern. “Travelers need to be mindful of optics,” he added.

(Năm 2018, nhà văn Dave Fox có trụ sở tại Việt Nam nói với CNN Travel rằng tình trạng quá tải du lịch là một từ phổ biến cho một điều gì đó đang diễn ra trong một thời gian dài. Là một cư dân Hà Nội, anh theo dõi trên “phố đường tàu”, chuyển từ một sự mới lạ đầy thú vị sang một mối quan tâm về sự an toàn. Khách du lịch cần phải chú ý tới phương tiện truyền thông đại chúng. Ông nói thêm)


Câu 45:

According to the passage, the major consequence of overtourism is _______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, hậu quả chính của việc quá tải du lịch là _______
A. Sự hạn chế khách du lịch
B. Vấn đề về môi trường
C. Sự vi phạm các quy định
D. Phí vào cao hơn
Căn cứ thông tin đoạn cuối: And nearby in Thailand, the heavily popular Maya Bay, made famous by the film “The Beach” has been closed since 2018 to repair the most severe outcome – environmental damage.
(Và gần đó ở Thái Lan, Vịnh Maya rất nổi tiếng, được biết đến bởi bộ phim “The Beach” đã bị đóng cửa từ năm 2018 để sửa chữa hậu quả nghiệm trọng nhất – sự thiệt hại môi trường.)


Câu 46:

Another title for this passage could be___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu đề khác cho đoạn văn có thể là___________
A. Lịch sử của khu ổ chuột Rio
B. Tội ác trên sự trỗi dậy ở khu ổ chuột Rio
C. Khu ổ chuột, điểm đến du lịch mới của Rio
D. Khu ổ chuột Rio đang thay đổi thế nào
Cả bài văn tác giả nói về quá trình phát triển và thay đổi của khu ổ chuột Rio. Từ một khu vực có tỷ lệ nghèo đói và tội phạm cao đang dần thay đổi thành một khu vực có các tòa nhà chung cư đang được xây dựng và dịch vụ phát triển.


Câu 47:

Which of these things found in favelas is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Những điều này được tìm thấy trong các khu ổ chuột KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. art /ɑ:t/ (n): nghệ thuật; mỹ thuật
B. guns /gʌn/ (n): súng
C. gangs /gæɳ/ (n): đoàn, tốp
D. poverty /’pɔvəti/ (n): sự nghèo nàn; cảnh nghèo nàn
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
For years, many favelas had high poverty and crime rates.
(Trong nhiều năm, nhiều khu ổ chuột có tỷ lệ nghèo đói và tội phạm cao.)
=> Phương án D sai
Neighbourhood residents had to build their own streets and homes. Gangs were also common, and so were guns. However, a new government plan is starting to change this.
(Người dân khu phố đã phải xây dựng đường phố và nhà riêng của họ. Các băng đảng cũng rất phổ biến, và súng cũng vậy. Tuy nhiên, một kế hoạch mới của chính phủ đang bắt đầu thay đổi điều này.)
=> Phương án B và C sai


Câu 48:

What does the word “skyrocket” in the last paragraph mean?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “skyrocket” trong đoạn cuối có nghĩa là gì?
A. tăng nhanh
B. trở nên nguy hiểm
C. giảm từ từ
D. trở nên nhỏ hơn
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
In some areas, poverty rates are still high. As students, families, and foreigners move into the favelas, property costs skyrocket. In some areas, housing has more than doubled in price
(Ở một số vùng, tỷ lệ nghèo vẫn còn cao. Khi sinh viên, gia đình và người nước ngoài di chuyển vào khu ổ chuột, giá đất tăng vọt. Ở một số khu vực, nhà ở có giá cao hơn gấp đôi.)


Câu 49:

What can you replace the word “this” in the last paragraph with?

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn có thể thay thế từ “this” trong đoạn cuối cùng bằng?
A. những khu vực này
B. những ngôi nhà giá rẻ
C. những thách thức này
D. những người nước ngoài
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Life is improving in the favelas, but there are still challenges. In some areas, poverty rates are still high. As students, families, and foreigners move into the favelas, property costs skyrocket. In some areas, housing has more than doubled in price. Despite this, favela residents are hopeful. If Rio can develop these favelas for all residents – both poor and middle class the city could become a model for other cities with similar problems.

(Cuộc sống đang được cải thiện ở các khu ổ chuột, nhưng vẫn còn những thách thức. Ở một số vùng, tỷ lệ nghèo vẫn còn cao. Khi sinh viên, gia đình và người nước ngoài di chuyển vào khu ổ chuột, giá đất tăng vọt. Ở một số khu vực, nhà ở có giá cao hơn gấp đôi. Mặc dù vậy, cư dân khu ổ chuột rất hy vọng. Nếu Rio có thể phát triển các khu ổ chuột này cho tất cả cư dân - cả người nghèo và tầng lớp trung lưu, thành phố có thể trở thành mô hình mẫu cho các thành phố khác có vấn đề tương tự.)


Câu 50:

What is true about the future of favelas?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều gì đúng về tương lai của các khu ổ chuột?
A. Họ sẽ nêu gương tốt về việc xử lý các vấn đề đô thị.
B. Họ sẽ cung cấp nơi cư trú giá rẻ cho người nghèo và tầng lớp trung lưu.
C. Họ phải đối mặt với cả ưu điểm và nhược điểm.
D. Người nước ngoài sẽ không di chuyển vào khu ổ chuột vì tỷ lệ tội phạm cao.
Phương án A và B không được đề cập trong đoạn văn
Căn cứ vào: As students, families, and foreigners move into the favelas, property costs skyrocket.

(Khi sinh viên, gia đình và người nước ngoài di chuyển vào khu ổ chuột, gái đất tăng vọt.)

=> phương án D sai


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan