All of the following are mentioned as the benefits of living in the new place EXCEPT ____.
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây được đề cập là lợi ích của việc sống ở nơi mới NGOẠI TRỪ ____.
A. tiết kiệm thời gian và tiền bạc
B. đưa ra quyết định của riêng mình
C. thức khuya với bạn bè
D. tận hưởng nhiều tự do hơn
Căn cứ vào thông tin:
“From my new apartment, it just takes me thirty minutes so I saved forty-five minutes’ traveling time. I don’t have to get up so early and I save two-third of my traveling cost. It does not only save my time to travel for work but also from most of the places in Hong Kong. In addition, I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decision all the time, I do not have to say whether I would go home for dinner, I can invite my friends to come up and stay late.”
(Từ căn hộ mới của tôi, tôi chỉ mất ba mươi phút để đi làm vì thế tôi tiết kiệm bốn mươi lăm phút thời gian di chuyển. Tôi không phải dậy sớm và tôi tiết kiệm được hai phần ba chi phí đi lại của mình. Tôi không chỉ tiết kiệm thời gian đến chỗ làm việc mà hầu hết các nơi ở Hồng Kông. Ngoài ra, tôi có được không gian cá nhân và tự do bằng cách sống độc lập. Tôi tự đưa ra quyết định mọi lúc, tôi không phải nói liệu tôi có về nhà ăn tối không, tôi có thể mời bạn bè đến và thức khuya hay không.)
=> Như vậy, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, đưa ra quyết định của riêng mình, tận hưởng nhiều tự do hơn đều là lợi ích của việc sống ở chỗ mới. Còn “thức khuya với bạn bè” chỉ là suy nghĩ, sự lựa chọn của người viết đưa ra.
Which of the following is NOT included in the preparatory work of renting an apartment?
The word "trade-offs" in the passage is closest in meaning to ____.
According to paragraph 4, which of the following is the most time consuming to the writer?
The word “supervision” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
According to paragraph 3, why did the author mention the figure of parents sheltering children?
The word “unwind” in paragraph is closest 2 in meaning to _______.