Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ động từ
Xét các đáp án:
A. Go over: xem xét, kiểm tra kỹ càng
B. Make up: trang điểm, bịa chuyện, quyết định, làm hòa
C. Take off: cởi đồ, cất cánh
D. Get on: có mối quan hệ với
Get on with sth: có mối quan hệ hòa hợp, hòa nhập, thích nghi
Tạm dịch: “Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.”
(Trái lại, hầu hết những người lạc quan, được dạy dỗ rằng không nên xem những thất bại như là ngày tận thế - họ chỉ đơn giản là hòa nhập với cuộc sống của chính mình.)
=> Đáp án là D
According to paragraph 4, how does Nicole Dale Nicole Daley view the opinion of Weissbourd?
The word “empathy” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Followings are the expected outcomes of strong family relationships, EXCEPT
Some do this quite (3)__________, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.
The word “persist” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?