Which statement does the author NOT mention in the passage?
Đáp án B
Câu nào mà tác giả không đề cập đến trong đoạn văn?
A. Một phần thành công của google là do thiết kế trang chủ của họ.
B. Google thành công bằng cách làm theo những ví dụ của những người khác trong lĩnh vực của họ.
C. Google không phải là công cụ tìm kiếm đầu tiên nhưng mà nó là cái tốt nhất.
D. Thành công của google có thể không thể có được nếu thiếu Larry Page.
Căn cứ vào thông tin của cả bài:
A. Their home pages were filled with everything from news stories to stock quotes. But Google’s homepage was, and still is, clean. In fact, when they were first testing it, users would wait at the home page and not do anything. When asked why, they said that they were, “waiting for the rest of the page to load.” People couldn’t imagine such a clean and open page as being complete. But the fresh design grew on people once they got used to it.
(Trang chủ của họ được lắp đầy mọi thứ từ những mẫu chuyện cho đến báo giá cổ phiếu. Nhưng trang chủ google đã và sẽ vẫn trong sạch. Thực tế, khi lần đầu thử nghiệm nó, người dùng sẽ phải đợi ở trang chủ và không cần làm bất cứ gì cả. Khi được hỏi tại sao, họ nói rằng “chờ phần còn lại của trang tải”. Mọi người không thể tưởng tượng một trang như vậy hoàn chỉnh. Nhưng thiết kế mới đã phát triển một khi họ quen với nó.)
=> Ta thấy nhờ thiết kế trang chủ của họ đã thu hút được nhiều người sử dụng => thành công
B. Đúng vì không được đề cập trong bài
C. Google was the first search engine that began considering links. Google’s search results were much better than their rivals. They would soon become the world’s most used search engine.
(Google là công cụ tìm kiếm đầu tiên bắt đầu xem xét các liên kết. Kết quả tìm kiếm của google tốt hơn nhiều so với các đối thủ. Họ sẽ sớm trở thành công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.)
D. Larry Page, cofounder of Google, believed that meaningful data could be drawn from how those links connect. Page figured that websites with many links pointing at them were more important than those that had few. He was right.
(Larry Page, đồng sáng lập Google, tin rằng ý nghĩa dữ liệu có thể được rút ra từ các liên kết đó kết nối. Trang cho rằng các trang web có nhiều liên kết chỉ ra chúng quan trọng hơn những thứ có ít. Larry Page đã đúng.)
=>Ta thấy nếu không nhờ Larry Page cho rằng những điều đó thì chưa chắc đã có thành công Google.
According to the passage, an advantage of using a photoflash is that it ______.
According to paragraph 2, what do the scientists discover in their study?
The word “courting” in the last paragraph is closest in meaning to __________.
Which of the following is TRUE about the function of the glass in the first flashbulbs?
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
The word “liable” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
The word “accommodates” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
The word “ignited” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
The word “boasting” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
The word “sparked” in the second paragraph probably means ____________.