A. preserve
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. preserve /prɪˈzɜːv/(v): giữ gìn, bảo quản (cái gì) theo đúng nguyên trạng vốn có của nó hoặc giữ trong điều kiện tốt.
B. conserve /kənˈsɜːv/(v): về cơ bản “conserve” và “preserve” tương đối giống nhau, cái khác nhau bản chất là ở chỗ: “conserve” không có nghĩa là bảo vệ cái gì đó khỏi nguy cơ biến mất mà giữ gìn, bảo vệ cái gì đó có giá trị sử dụng lâu dài, cần duy trì để sử dụng trong tương lai. Khi dùng “conserve”, người nói đề cập đến vấn đề giữ gìn, bảo vệ nhưng mang hàm ý giá trị sử dụng trong đó.
C. maintain /meɪnˈteɪn/(v): giữ cái gì đó không bị giảm sút, khỏi gián đoạn, khỏi thay đổi; duy trì theo trạng thái hiện tại, theo trạng thái mong muốn.
D. reserve /rɪˈzɜːv/(v): giữ một cái gì đó để sau này sử dụng đến, và ở hiện tại nó không được sử dụng bởi bất kỳ ai, và bất cứ lý do gì.
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “This makes language a vulnerable aspect of cultural heritage, and it becomes especially important to (3)__________ it.”
According to paragraph 3, what are the mentioned aspects of benefits brought about by national reserves?
The word “testament” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
The word “forebears” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
The word “degrade” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A language is at (1)______ of being lost when it no longer is taught to younger generations, while fluent speakers of the language (usually the elderly) die.