Here are some suggestions that are all easy and simple to follow, and can make a big difference in reducing your carbon footprint and creating a (1)__________ community.
A. substantiate
Nếu bạn muốn làm cho ngôi trường của bạn trở nên xanh hơn, hãy suy nghĩ vượt ra khỏi lớp học của bạn. Dưới đây là một số gợi ý đơn giản dễ thực hiện và có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong việc giảm lượng khí thải carbon và tạo ra một cộng đồng bền vững.
Một trong những nơi mà cả giáo viên và học sinh thường dành một chút thời gian của họ là thư viện. Một không gian đọc thân thiện với môi trường có khả năng tạo ấn tượng tốt cho người sử dụng thư viện và mang lại một số lợi ích giáo dục quan trọng. Ví dụ, bạn có thể lắp đặt các sản phẩm tiết kiệm năng lượng như quạt thay vì điều hòa không khí thứ tiêu thụ rất nhiều năng lượng. Bạn cũng có thể sử dụng vải bụi phân hủy sinh học hoặc áo phông cũ để làm sạch môi trường. Ngoài ra, để nâng cao nhận thức của cộng đồng, hãy thể hiện rõ ràng trên bảng thông báo những thông điệp xanh hàng ngày như ‘Cho phép người khác sử dụng lại sách của bạn’.
Sinh viên thể thao có thể thích dành nhiều thời gian hơn trong hồ bơi hơn là trong thư viện.
Do đó, việc giữ nơi này an toàn và xanh cũng sẽ giúp nâng cao môi trường của họ. Hãy nhớ rằng nước hồ bơi chứa clo có thể gây mắt đỏ và ngứa da cho một số người nếu họ dành nhiều thời gian trong hồ bơi. Một lựa chọn lý tưởng sẽ là một hồ bơi nước mặn, nơi có thể sạch sẽ tự nhiên và tiết kiệm. Trong trường hợp cần có nước ấm, hãy nghĩ đến việc sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời để tiết kiệm môi trường bởi vì một hồ bơi sử dụng khí đốt hoặc dùng điện có thể thải ra hàng tấn các-bon đi-ô-xít mỗi năm.
Cuối cùng, tập trung vào phòng tập thể dục của trường học, có lẽ đây là nơi giao lưu và tập trung thú vị nhất cho tất cả nhân viên nhà trường. Hãy suy nghĩ về việc lắp đặt vòi rửa và vòi sen thấp để tiết kiệm nước và lắp đặt đèn tiết kiệm năng lượng để cắt giảm chi phí điện. Hơn nữa, luôn đảm bảo rằng các đường lưu thông không khí luôn sạch sẽ, không có nấm mốc và các chất gây dị ứng khác.
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. substantiate (v): chứng minh
B. substantive (a): tồn tại riêng biệt, tồn tại độc lập
C. substantial (a): có thật, sự thật, đáng kể, lớn lao, quan trọng
D. sustainable (a) bền vững, lâu dài
=> Căn cứ vào danh từ “community” nên vị trí trống cần một tính từ. Vì theo quy tắc, trước danh từ cần một tính từ. Nên ta loại đáp án A.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Here are some suggestions that are all easy and simple to follow, and can make a big difference in reducing your carbon footprint and creating a (1) __________ community.”
(Dưới đây là một số gợi ý đơn giản dễ thực hiện và có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong việc giảm lượng khí thải carbon và tạo ra một cộng đồng bền vững.)
According to paragraph 1, what is the common goal for big corporates in environmental movement?
Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) ____ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.
According to paragraph 2, what can be generalised about the role of businesses in the ecological movement?
According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion?
According to paragraph 4, which statement generalizes the development of conservation movement?
The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
(9) ____, the lifts are not easy to get access to, and in some buildings, they only stop at one floor in three.
The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
The underlined word “disproportionate“ in the passage probably means __________.