Trong khi nhiều biểu hiện và hành vi liên quan đến việc chuyển sang lối sống xanh được đưa ra để tiết kiệm tiền, có một số trường hợp nhất định mà lối sống xanh thực sự có thể từ mức độ vừa phải đến rất tốn kém. Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang đến lợi ích cho môi trường nhưng thường ở mức chi phí cao hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Ví dụ, việc sử dụng pin mặt trời có thể tiết kiệm hóa đơn tiền điện nhưng nó lại tốn hàng nghìn đô để để lắp đặt. Thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để tiêu tốn ít điện và nước nhưng chúng thường đi kèm với mức giá cao.
Việc sống thân thiện với môi trường có thể gây những tác động tiêu cực đối với môi trường. Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới theo phong trào sống xanh trong khả năng để giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng tự nhiên không thể thay thế được. Mặc dù khi những năng lượng này có xu hướng là để làm giảm khí thải độc hại của việc đốt xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật ra lại thải ra nhiều khí ozon vào trong không khí hơn là nhiên liệu truyền thống. Trong khi khí ozon lại là một phần của khí quyển trên cao của Trái Đất, nếu nó trở nên càng tập trung trong bầu khí quyển thấp hơn, nó có khả năng làm tăng ô nhiễm bầu không khí ở những khu vực nơi mà khói bụi là mối lo ngại, điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của những người sống ở những khu vực này.
Đáp án A
Chủ đề về DISADVANTAGES OF GOING GREEN
Kiến thức về thì động từ
A. does /dʌz/: trợ động từ của thì hiện tại đơn
B. did /dɪd/: trợ động từ của thì quá khứ đơn
C. has /hæz/ (v): có được
D. is /ɪz/ (v): động từ to be
Ta có: Khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó, ta dùng công thức:
* Trợ động từ + động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.”
(Rất nhiều công nghệ ngày nay gắn liền với việc sống xanh cũng cung cấp những lợi ích cho môi trường tuy nhiên thường thì chúng có giá cao hơn rất nhiều so với những công nghệ truyền thống.)
According to paragraph 1, what is the common goal for big corporates in environmental movement?
Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) ____ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.
According to paragraph 2, what can be generalised about the role of businesses in the ecological movement?
According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion?
According to paragraph 4, which statement generalizes the development of conservation movement?
The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
(9) ____, the lifts are not easy to get access to, and in some buildings, they only stop at one floor in three.
The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
The underlined word “disproportionate“ in the passage probably means __________.