According to the passage, which of the following is TRUE?
B. The Masai teenage boys will become adults and get married after attending Eunoto.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các cậu bé tuổi thiếu niên ở Masai được tư vấn từ những người lớn tuổi trước khi tham dự Eunoto.
B. Các cậu bé tuổi thiếu nên ở Masai sẽ trở thành người lớn và kết hôn sau khi tham dự Eunoto.
C. Eunoto kéo dài một ngày trên khắp khu vực giữa Kenya và Tanzania.
D. Eunoto là buổi lễ cho cả nam và nữ thiếu niên Masai.
Thông tin: On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.
Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại những người lớn tuổi hơn một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ bạn là đàn ông, hãy sử dụng đầu óc và kiến thức của bạn." Sau đó, mọi người bắt đầu trở về nhà và đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và có con.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Có nhiều bộ lạc châu Phi nhưng, đối với nhiều người, Masai là nổi tiếng nhất. Họ nổi tiếng với trang phục màu sắc đỏ và các nghi lễ với nhiều âm nhạc và điệu nhảy. Có lẽ, một trong những nghi lễ nhiều màu sắc nhất là nghi lễ "Eunoto" khi những cậu bé tuổi thiếu niên ở Masai trở thành đàn ông.
Eunoto kéo dài trong nhiều ngày và người Masai đi khắp vùng để đến một nơi đặc biệt gần biên giới giữa Kenya và Tanzania. Những cậu bé tuổi thiếu niên đi cùng họ được gọi là "chiến binh". Đây là một tên truyền thống từ quá khứ khi những chàng trai trẻ chiến đấu với các bộ lạc khác.
Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng linh thiêng ở giữa nghi lễ. Sau đó, những người lớn tuổi từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi vào bên trong nơi này và vào những thời điểm khác nhau, các chàng trai đi vào bên trong để gặp họ. Thời điểm sau đó ở trong ngày, các cậu bé chạy quanh Osingira, mỗi lần đi sẽ ngày càng nhanh hơn.
Các thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình ngay tại nghi lễ Eunoto. Trước nghi lễ tóc của chàng trai Masai rất dài nhưng họ phải cắt bỏ nó. Trong văn hóa Masai, tóc là một biểu tượng quan trọng. Chẳng hạn, khi em bé lớn lên, người mẹ cắt tóc cho đứa trẻ và đặt tên cho bé. Trong một đám cưới Masai, tóc của cô dâu cũng bị cắt đi khi trở thành phụ nữ. Và vì vậy, tại Eunoto, mẹ của cậu bé tuổi thiếu niên sẽ cắt tóc cho cậu khi mặt trời mọc.
Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại những người lớn tuổi hơn một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ con đã là đàn ông, hãy sử dụng đầu óc và kiến thức của các con." Sau đó, mọi người bắt đầu trở về nhà và vùng đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và có con. Sau này, họ sẽ là người lãnh đạo cộng đồng của họ.
She wanted to know what had he done before working for her company.
She used to ________ in him whenever she had a problem. (confident)
They have established a mutually ________ and caring relationship. (support)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the following sentences.
She wanted to know _______.
He is not really friendly and makes no attempt to be ________. (social)
Since the computer ________ it has made considerable changes to our daily life. (invent)
Do you think the generation ________ between parents and teenagers is getting wider?
This is the most interesting book that I have ever read.
=> I have not ____________________________________________________________Rewrite each of the following sentences so that it has the similar meaning to the given one.
He began to work as a pilot when he left university.
=> He has _______________________________________________________________Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Laura practised playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance.
Put the verbs in the brackets into the correct tense / form.
Only after the teacher ________ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment. (explain)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.” - Maria: “_________”