- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 8)
-
11778 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Not until all their demands had been turned down did the worker decided to go on strike for more welfare.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
turn down (v): từ chối
A. rejected (v): bác bỏ, từ chối B. sacked (v): cướp phá, sa thải
C. reviewed (v): xem xét, xét lại D. deleted (v): xóa bỏ, bỏ đi
=> turn down = reject
Tạm dịch: Mãi đến khi tất cả các yêu cầu của họ bị từ chối, công nhân mới quyết định đình công để có thêm phúc lợi.
Chọn A
Câu 2:
She was a mischievous little girl who was always playing tricks on people.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
mischievous (adj): tinh nghịch, nghịch ngợm
A. approachable (adj): có thể đến gần được B. confusing (adj): khó hiểu, gây bối rối
C. effective (adj): có hiệu lực, có kết quả D. naughty (adj): nghịch ngợm, hư đốn
=> mischievous = naughty
Tạm dịch: Cô ấy là một cô bé nghịch ngợm người luôn bày trò trêu chọc mọi người.
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
tighten their belt: thắt lưng buộc bụng
A. dress in loose clothes: mặc quần áo rộng
B. spend money freely: tiêu tiền thoải mái
C. save on daily expenses: tiết kiệm chi phí hàng ngày
D. put on tighter belts: đeo thắt lưng chặt hơn
=> tighten their belt >< spend money freely
Tạm dịch: Với việc tăng giá trên hầu hết các nhu yếu phẩm, nhiều người phải thắt lưng buộc bụng vì sợ gặp khó khăn về tài chính.
Chọn B
Câu 4:
She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
generous (adj): rộng lượng, khoan hồng
A. mean (adj): bủn xỉn, bần tiện B. amicable (adj): thân ái, thân tình
C. kind (adj): tử tế, ân cần D. hospitable (adj): mến khách, hiếu khách
=> generous >< mean
Tạm dịch: Bà ấy là một người phụ nữ rất hào phóng. Bà đã dành phần lớn tài sản của mình cho một tổ chức từ thiện.
Chọn A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Laura practised playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: However + adj + S + V: Cho dù thế nào đi nữa
Tạm dịch: Laura đã luyện chơi nhạc cụ này rất nhiều. Cô ấy khó có thể cải thiện phong độ của mình.
= C. Mặc dù Laura đã luyện chơi nhạc cụ này rất nhiều, nhưng cô ấy khó có thể cải thiện phong độ của mình.
A. Ngay khi Laura luyện chơi nhạc cụ này nhiều thì cô ấy có thể cải thiện phong độ của mình. => sai về nghĩa
B. Nếu Laura luyện chơi nhạc cụ này nhiều, thì cô ấy khó có thể cải thiện phong độ của mình. => sai về nghĩa
D. Ngay khi Laura luyện chơi nhạc cụ này nhiều, cô ấy có thể biểu diễn tốt hơn nhiều. => sai về nghĩa
Chọn C
Câu 6:
I didn’t pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had + Ved/PII, S + would + have + Ved/PII
Tạm dịch: Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi không hiểu bài học.
= C. Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi chú ý đến giáo viên.
A. Mặc dù tôi đã chú ý đến giáo viên, nhưng tôi đã không hiểu bài học. => sai về nghĩa
B. Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi không chú ý đến giáo viên. => sai về nghĩa
D. Nếu tôi không hiểu bài học, tôi sẽ chú ý đến giáo viên. => sai về nghĩa
Chọn C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the following sentences.
She wanted to know _______.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S1 + wanted to know + if/ whether + S2 + V(lùi thì)
Tạm dịch: Cô ấy muốn biết tôi có phải là một học sinh/ sinh viên hay không.
Chọn D
Câu 8:
Could you _________ me a hand with the washing-up, Kent ?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. join (v): nối, ghép B. shake (v): làm rung, làm lắc
C. give (v): cho, biếu, tặng D. hold (v): cầm, nắm, giữ
=> give sb a hand: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi rửa bát được không, Kent?
Chọn C
Câu 9:
My mother takes the responsibility_______ running the household.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: take the responsibility for: có, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Mẹ tôi có trách nhiệm quán xuyến việc nhà.
Chọn C
Câu 10:
Scientists have ________ a lot of research into renewable energy sources.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do – went – done: làm, thực hiện
B. solve – solved – solved: tìm ra, giải quyết
C. carry – carried – carried: mang, vác, đem theo
D. make – made – made: chế tạo, sản xuất
=> do research: thực hiện nghiên cứu
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu về các nguồn năng lượng tái tạo.
Chọn A
Câu 11:
Do you think the generation ________ between parents and teenagers is getting wider?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. crack (n): vết rạn, vết nứt B. difference (n): sự khác nhau
C. gap (n): chỗ trống, sự khác nhau lớn D. distinction (n): sự phân biệt, điều khác nhau
=> the generation gap: sự khác nhau về tư tưởng giữa thế hệ đi trước và thế hệ nối tiếp, khoảng cách thế
hệ
Tạm dịch: Bạn có nghĩ khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và thanh thiếu niên ngày càng xa hơn không?
Chọn C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. laughs /læfs/ B. attracts /əˈtrækts/
C. attends /əˈtɛndz/ D. thinks /θɪŋks/
Cách phát âm đuôi “-s/es”:
- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Chọn C
Câu 13:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. allowed /əˈlaʊd/ B. passed /pæst/
C. argued /ˈɑrɡjud/ D. raised /reɪzd/
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. signal /ˈsɪɡnəl/ B. suppose /səˈpoʊz/
C. maintain /meɪnˈteɪn/ D. attempt /əˈtɛmpt/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Những động từ có tận cùng là đuôi “-ain” có trọng âm rơi vào chính nó.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. confident /ˈkɑnfədənt/ B. mischievous /ˈmɪstʃəvəs/
C. determined /dɪˈtərmənd/ D. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn C
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When we will finish our final exam next month, we are going to visit our grandparents.
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
Trong các mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: when, while, before, after, as soon as,... không sử dụng thì tương lai.
Công thức: When + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/ be going to + V
Sửa: will finish => finish
Tạm dịch: Khi mà chúng tôi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ vào tháng tới, chúng tôi sẽ đến thăm ông bà.
Chọn B
Câu 17:
She wanted to know what had he done before working for her company.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Công thức tường thuật câu hỏi Wh: S1 + wanted to know + Wh - word + S2 + V(lùi thì)
Sửa: what had he done => what he had done
Tạm dịch: Cô muốn biết anh ta đã làm gì trước khi làm việc cho công ty của cô ấy.
Chọn B
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.” - Maria: “_________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Alfonso: “Tôi đã có một khoảng thời gian thực sự vui. Cảm ơn vì buổi tối thú vị.”
Maria: “_______________”
A. Vâng, nó thực sự tốt. B. Không, bạn rất tốt bụng.
C. Tôi rất vui vì bạn thích nó. D. Ồ, đúng vậy.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 19:
- Waiter: “How do you like your steak done?” - Diner: “________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Người phục vụ: “Ông muốn món bít tết của ông như thế nào?”
Diner: “_______________”
A. Chín hẳn nhé. B. Rất nhiều.
C. Rất ít. D. Tôi không thích nó lắm.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Câu 20:
What is the passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Lễ kỉ niệm đánh dấu sự bắt đầu trưởng thành của những cậu bé người Masai.
B. Chuyến đi của những cậu bé Masai tuổi thiếu niên đến lễ hội Eunoto.
C. Tầm quan trọng của Eunoto trong đời sống của người châu Phi.
D. Lý do cho việc dân số của Masai phổ biến hơn các bộ tộc khác ở châu Phi.
Đoạn 1: Giới thiệu về bộ lạc Masai và lễ trưởng thành Eunoto dành cho thiếu niên Masai
Đoạn 2: Thời gian diễn ra nghi lễ Eunoto và người tham gia nghi lễ này
Đoạn 3, 4: Các hoạt động xung quanh thanh thiếu niên Masai trong lễ trưởng thành
Đoạn 5: Những việc cần làm sau khi những thanh thiếu niên Masai trở thành một người đàn ông
Chọn A
Câu 21:
According to paragraph 3, the Osingira is built by .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, Osingira được tạo nên bởi __________.
A. các trưởng lão Masai B. các bà mẹ của thiếu niên Masai
C. thanh thiếu niên Masai D. đàn ông Masai
Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations.
Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng linh thiêng ở giữa nghi lễ.
Chọn B
Câu 22:
The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to .
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ "alter" (thay đổi, biến đổi) trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
A. distinguish (v): phân biệt B. differ (v): không đồng ý, không tán thành
C. change (v): thay đổi D. maintain (v): giữ gìn, duy trì
Thông tin: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto.
Tạm dịch: Các thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình ngay tại nghi lễ Eunoto.
Chọn C
Câu 23:
According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các cậu bé tuổi thiếu niên làm gì ở nghi lễ Eunoto?
A. Vẽ lên cơ thể của họ. B. Thay đổi quần áo của họ.
C. Nhận tên mới. D. Chiến đấu với các bộ lạc khác.
Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations.
Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng linh thiêng ở giữa nghi lễ.
Chọn A
Câu 24:
According to the passage, which of the following is TRUE?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các cậu bé tuổi thiếu niên ở Masai được tư vấn từ những người lớn tuổi trước khi tham dự Eunoto.
B. Các cậu bé tuổi thiếu nên ở Masai sẽ trở thành người lớn và kết hôn sau khi tham dự Eunoto.
C. Eunoto kéo dài một ngày trên khắp khu vực giữa Kenya và Tanzania.
D. Eunoto là buổi lễ cho cả nam và nữ thiếu niên Masai.
Thông tin: On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.
Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại những người lớn tuổi hơn một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ bạn là đàn ông, hãy sử dụng đầu óc và kiến thức của bạn." Sau đó, mọi người bắt đầu trở về nhà và đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và có con.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Có nhiều bộ lạc châu Phi nhưng, đối với nhiều người, Masai là nổi tiếng nhất. Họ nổi tiếng với trang phục màu sắc đỏ và các nghi lễ với nhiều âm nhạc và điệu nhảy. Có lẽ, một trong những nghi lễ nhiều màu sắc nhất là nghi lễ "Eunoto" khi những cậu bé tuổi thiếu niên ở Masai trở thành đàn ông.
Eunoto kéo dài trong nhiều ngày và người Masai đi khắp vùng để đến một nơi đặc biệt gần biên giới giữa Kenya và Tanzania. Những cậu bé tuổi thiếu niên đi cùng họ được gọi là "chiến binh". Đây là một tên truyền thống từ quá khứ khi những chàng trai trẻ chiến đấu với các bộ lạc khác.
Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng linh thiêng ở giữa nghi lễ. Sau đó, những người lớn tuổi từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi vào bên trong nơi này và vào những thời điểm khác nhau, các chàng trai đi vào bên trong để gặp họ. Thời điểm sau đó ở trong ngày, các cậu bé chạy quanh Osingira, mỗi lần đi sẽ ngày càng nhanh hơn.
Các thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình ngay tại nghi lễ Eunoto. Trước nghi lễ tóc của chàng trai Masai rất dài nhưng họ phải cắt bỏ nó. Trong văn hóa Masai, tóc là một biểu tượng quan trọng. Chẳng hạn, khi em bé lớn lên, người mẹ cắt tóc cho đứa trẻ và đặt tên cho bé. Trong một đám cưới Masai, tóc của cô dâu cũng bị cắt đi khi trở thành phụ nữ. Và vì vậy, tại Eunoto, mẹ của cậu bé tuổi thiếu niên sẽ cắt tóc cho cậu khi mặt trời mọc.
Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại những người lớn tuổi hơn một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ con đã là đàn ông, hãy sử dụng đầu óc và kiến thức của các con." Sau đó, mọi người bắt đầu trở về nhà và vùng đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và có con. Sau này, họ sẽ là người lãnh đạo cộng đồng của họ.
Câu 25:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + may be + P2 (có thể được)
find – found - found (v): tìm thấy
Signals, signs, symbols and gestures may be (25) found in every known culture.
Tạm dịch: Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã được biết đến.
Đáp án: found
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attract sth: thu hút, hấp dẫn => vị trí cần điền là một danh từ
attention (n): sự chú ý
The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) attention, as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit.
Tạm dịch: Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý, như vậy, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang có thể được áp dụng trên một mạch điện báo.
Đáp án: attention
Câu 27:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là đại từ quan hệ “that” thay cho danh từ trước nó (the hexagonal red sign) đóng vai trò làm chủ ngữ => vị trí cần điền là một động từ
conveys (v): truyền tải, truyền đạt
Two examples are the hexagonal red sign that (27) conveys the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber.
Tạm dịch: Hai ví dụ là dấu hiệu hình lục giác màu đỏ truyền tải ý nghĩa của điểm dừng và cột xoáy màu đỏ và trắng bên ngoài một cửa hàng truyền đạt ý nghĩa của thợ cắt tóc.
Đáp án: conveys
Câu 28:
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + more + tính từ dài + than + S2 => more difficult
Symbols are more difficult to describe (28) than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions.
Tạm dịch: Các biểu tượng khó mô tả hơn các tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với sự nhận thức văn hóa của người nhận được chúng.
Đáp án: than
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng và từ loại
Giải thích:
Trước tính từ “adjacent” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.
closely (adv): gần như, hầu như
They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) closely adjacent to the receiver.
Tạm dịch: Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận.
Đáp án: closely
Dịch bài đọc:
Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, nhưng có nhiều cách giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói. Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã được biết đến. Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý, như vậy, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang có thể được áp dụng trên một mạch điện báo. Được mã hóa để đề cập đến lời nói, tiềm năng giao tiếp thông qua các dấu chấm và dấu gạch ngang này là rất lớn. Ít thích ứng với việc mã hóa các từ, các dấu hiệu cũng chứa sự đồng thuận trong nghĩa của nó. Hai ví dụ là dấu hiệu hình lục giác màu đỏ truyền tải ý nghĩa của điểm dừng và cột xoáy màu đỏ và trắng bên ngoài một cửa hàng truyền đạt ý nghĩa của thợ cắt tóc.
Các biểu tượng khó mô tả hơn các tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với sự nhận thức văn hóa của người nhận được chúng. Trong một số nền văn hóa, việc vỗ tay trong một nhà hát khuyến khích người biểu diễn bằng một biểu tượng thính giác về sự cổ vũ. Trong các nền văn hóa khác, nếu được thực hiện đồng loạt, tiếng vỗ tay có thể là biểu tượng của khán giả về sự bất mãn với màn trình diễn. Các cử chỉ như vẫy tay và bắt tay cũng truyền đạt một số thông điệp văn hóa nhất định.
Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng có một nhược điểm lớn. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận. Do đó, phương tiện liên lạc dự định sẽ được sử dụng trong cách khoảng cách xa và thời gian dài phải dựa trên lời nói.
Câu 30:
Put the verbs in the brackets into the correct tense / form.
Only after the teacher ________ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment. (explain)
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động còn lại dùng thì quá khứ đơn.
- Công thức đảo ngữ: Only after + S1 + had P2 + did/ was/ were + S2 + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích rõ quy trình học sinh mới được phép tiếp tục làm thí nghiệm.
Đáp án: had explained
Câu 31:
Since the computer ________ it has made considerable changes to our daily life. (invent)
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Công thức chủ động: Since + S1 + Ved/ V2, S2 + have/ has + P2
Công thức bị động: Since + S1 + was/ were + P2, S2 + have/ has + P2
Tạm dịch: Kể từ khi máy tính được phát minh, nó đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Đáp án: was invented
Câu 32:
Our father suggested ________ to Da Nang for this summer holiday. (go)
Supply the appropriate forms of words in the brackets.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Bố của chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè này.
Đáp án: going
Câu 33:
They have established a mutually ________ and caring relationship. (support)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: sau “and” là tính từ “caring” nên vị trí cần điền là một tính từ.
support (v): ủng hộ
supportive (adj): giúp đỡ, thông cảm
Tạm dịch: Họ đã thiết lập mối quan hệ giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau.
Đáp án: supportive
Câu 34:
He is not really friendly and makes no attempt to be ________. (social)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dấu hiệu: sau động từ “to be” là một tính từ
social (adj): thuộc về xã hội
sociable (adj): hòa đồng, dễ gần
Tạm dịch: Anh ấy không thực sự thân thiện và không cố gắng trở nên hòa đồng.
Đáp án: sociable
Câu 35:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: sau động từ “behaves” (cư xử) cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ đó
responsible (adj): có trách nhiệm
responsibly (adv): một cách có trách nhiệm
Tạm dịch: Những bữa tiệc được cho phép, miễn là mọi người cư xử một cách có trách nhiệm.
Đáp án: responsibly
Câu 36:
She used to ________ in him whenever she had a problem. (confident)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
used to + V: đã từng (làm gì hiện tại không còn nữa) => cần điền là động từ nguyên thể
confident (adj): tự tin, tin tưởng
confide in sb (v): tâm sự với ai
Tạm dịch: Cô từng tâm sự với anh ấy mỗi khi gặp vấn đề.
Đáp án: confide
Câu 37:
Rewrite each of the following sentences so that it has the similar meaning to the given one.
He began to work as a pilot when he left university.
=> He has _______________________________________________________________Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + began + to V/ V-ing + when + S2 + Ved/ V2
= S1 + has/ have + P2 + since + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Anh bắt đầu làm phi công khi rời trường đại học.
= Anh ấy đã làm phi công kể từ khi rời trường đại học.
Đáp án: been working/ worked as a pilot since he left university
Câu 38:
This is the most interesting book that I have ever read.
=> I have not ____________________________________________________________Kiến thức: So sánh nhất - Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: This is + the + so sánh nhất + N + S + have/ has + PII
= S + haven’t/ hasn’t + PII + such a/ an + adj + N + before.
Tạm dịch: Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.
= Tôi chưa đọc một cuốn sách thú vị như vậy trước đây.
Đáp án: read such an interesting book before
Câu 39:
As soon as she arrived, things went wrong.
=> No sooner ____________________________________________________________Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: As soon as + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S1 + V1 (Ved/ P2) than + S2 + V2 (quá khứ đơn): Ngay khi … thì...
Tạm dịch: Ngay khi cô ấy đến, mọi thứ đã sai.
= Cô ấy vừa mới đến thì mọi thứ đã sai.
Đáp án: had she arrived than things went wrong
Câu 40:
“ You should take better care of your health,” said Tom’s mother.
=> Tom’s mother advised ___________________________________________________Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp: “You should + V(nguyên thể)”, S said to + O.
Câu tường thuật: S + advised + O + to V (khuyên ai nên làm gì)
Tạm dịch: “Con nên chăm sóc sức khỏe nhiều hơn,” mẹ Tom nói.
= Mẹ Tom nói cậu ấy nên chăm sóc sức khỏe nhiều hơn.
Đáp án: him to take better care of his health