- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 38)
-
10588 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “-ate”
Giải thích:
A. assimilate /əˈsɪməleɪt/ B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/
C. certificate /sərˈtɪfɪkət/ D. eliminate/ɪˈlɪmɪneɪt/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là/ə/, còn lại là /eɪ/
Chọn C
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “y”
Giải thích:
A. unify /ˈjuːnɪfaɪ/ B. cyberbullying /ˈsaɪbərbʊliɪŋ/
C. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ D. typical /ˈtɪpɪkl/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/
Chọn D
Câu 3:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. curious /ˈkjʊriəs/ B. willing /ˈwɪlɪŋ/
C. cultural /ˈkʌltʃərəl/ D. diverse /daɪˈvɜːrs/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất
Chọn D
Câu 4:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. globalisation /ɡloʊbələˈzeɪʃn/ B. multicultural /mʌltiˈkʌltʃərəl/
C. documentary /dɑːkjuˈmentri/ D. intellectual /ɪntəˈlektʃuəl/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là âm thứ ba
Chọn A
Câu 5:
Choose the answer which best fits each space in each sentence
Millions of teenagers around the world are _________ to computers and video games.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. addicted + to (adj): nghiện, say mê B. adsorbed (adj): hấp thụ
C. interested + in (adj): thích thú, thú vị D. fond + of (adj): yêu dấu; trìu mến
Tạm dịch: Hàng triệu thanh thiếu niên trên khắp thế giới nghiện máy tính và trò chơi điện tử.
Chọn A
Câu 6:
Young people like _________ because of its speed, convenience and privacy.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. social networking: mạng xã hội B. instant messaging: tin nhắn tức thời
C. mass media: phương tiện truyền thông đại chúng D. emails: thư điện tử
Tạm dịch: Giới trẻ thích tin nhắn tức thời vì tốc độ, sự tiện lợi và tính bảo mật của nó.
Chọn B
Câu 7:
The efforts for the advancement of women have resulted _________ several respectively achievement in women’s life and work.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: result in: dẫn đến, đưa đến
Tạm dịch: Những nỗ lực vì sự tiến bộ của phụ nữ đã mang lại một số thành tựu tương ứng trong cuộc sống và công việc của người phụ nữ.
Chọn DCâu 8:
While I am waiting _________ my bus, I often listen _________ music.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
wait for sbd/ sth: đợi ai/ cái gì
listen to sbd/ sth: nghe ai/ cái gì
Tạm dịch: Trong khi chờ xe buýt, tôi thường nghe nhạc.
Chọn B
Câu 9:
_________ you ever _________ on TV before you part in this reality show?
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
(Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.)
Công thức: Had + S + (ever) P2 + before + S + V_ed/V cột 2
Tạm dịch: Bạn đã từng xuất hiện trên TV trước khi tham gia chương trình thực tế này chưa?
Chọn A
Câu 10:
He said that his father had cut down on the number of print newspapers and magazines.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
cut down: giảm
A. reduce - reduced - reduced: giảm B. increase - increased - increased: tăng
C. detect - detected - detected: tìm ra D. raise - raised - raised: nâng lên
=> cut down = reduced: giảm
Tạm dịch: Ông nói rằng bố ông đã cắt giảm số lượng báo in và tạp chí.
Chọn A
Câu 11:
The Vietnamese people still follow the _________ of giving lucky money to children during the Tet Holidays.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. custom (n): phong tục, tập quán B. practice (n): thực hành, thực tiễn
C. costume (n): trang phục D. ritual (n): nghi thức, nghi lễ
Tạm dịch: Người dân Việt Nam vẫn theo phong tục tặng tiền lì xì cho trẻ em trong dịp tết.
Chọn A
Câu 12:
Migrants may lose their cultural diversity as they became _________ into the new community.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. assimilated (adj): đồng hóa B. integrated (adj): tích hợp, phức hợp
C. mixed (adj): lẫn lộn, pha trộn D. merged (adj): kết hợp; hợp nhất
Tạm dịch: Người di cư có thể mất sự đa dạng văn hóa khi họ bị đồng hóa vào cộng đồng mới.
Chọn A
Câu 13:
Mary _________ in the library all morning. She _________ three essays.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Công thức chung: S + have/ has + been Ving.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. (nhấn mạnh đến kết quả nó để lại ở hiện tại)
Công thức chung: S + have/ has + PII.
Tạm dịch: Mary đã đọc sách trong thư viện cả buổi sáng. Cô ấy đã viết được ba bài luận.
Chọn C
Câu 14:
It is becoming _________ for me to keep up the other students in my class.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
“difficult” (khó) là tính từ dài
So sánh kép với tính từ dài: S + V + more and more + adj
Tạm dịch: Ngày càng khó khăn hơn để tôi theo kịp các học sinh khác trong lớp.
Chọn C
Câu 15:
Give the correct form of the word in the brackets.
In this modern day, you have to keep yourself _____ so as not to lag behind others. (DATE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
date (n): ngày tháng
updated (adj): cập nhật
Dấu hiệu: keep sbd/ sth adj: giữ ai/ cái gì ở trạng thái gì
Tạm dịch: Trong thời hiện đại này, bạn phải luôn tự cập nhật để không bị tụt hậu so với người khác.
Đáp án: updated
Câu 16:
________ of violence has been possible by means of television. (DOCTRINE)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
doctrine (n): học thuyết, chủ nghĩa
indoctrination (n): sự truyền bá
N + of + N => cần điền danh từ vào chỗ trống
Tạm dịch: Truyền bá bạo lực có thể thông qua các phương tiện truyền hình.
Đáp án: Indoctrination
Câu 17:
The advent of Internet is an important __________ in human history. (MARK)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
mark (n): dấu, nhãn hiệu
landmark (n): mốc, bước ngoặt
Tạm dịch: Sự ra đời của Internet là một cột mốc quan trọng trong lịch sử loài người.
Đáp án: landmark
Câu 18:
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
Photographs from a satellite are frequently used to generate the information is needed to produce a map.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Vế trước đã có chủ ngữ và động từ (are frequently used) động từ vế sau trong cùng một mệnh đề (chung chủ ngữ) phải rút gọn.
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề ở dạng chủ động
- Ved/ PII: khi mệnh đề ở dạng bị động
Sửa: is needed => needed
Tạm dịch: Hình ảnh từ vệ tinh thường được sử dụng để tạo thông tin cần thiết để tạo bản đồ.
Chọn D
Câu 19:
Solar energy can also be used for day light, cooking, heating and helping plants grow.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Các động từ phía sau “day light” đều ở dạng V_ing
light (v): chiếu sáng
Sửa: day light => day lighting
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời cũng có thể được sử dụng để chiếu sáng ban ngày, nấu ăn, sưởi ấm và giúp cây phát triển.
Chọn B
Câu 20:
Parents’ choice for their children’s names are based on names of their relatives or ancestors.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
S (danh từ số ít) + V (số ít)
“Parents’ choice” (Lựa chọn của bố mẹ) là chủ ngữ số ít
Sửa: are based => is based
Tạm dịch: Sự lựa chọn của cha mẹ đối với con cái của họ được dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.
Chọn C
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. grow up - grew up - grown up: lớn lên (mang nghĩa chủ động)
B. do up - did up - done up: cài, thắt, sửa chữa
C. bring up - brought up - brought up: nuôi nấng, nuôi dưỡng (mang cả nghĩa bị động)
D. take up - took up -taken up: chiếm thời gian, không gian
He and his three sisters, Randi, Donna and Arielle, were (21) brought up in Dobbs Ferry, New York, a small Westchester County village about 21 miles north of Midtown Manhattan.
Tạm dịch: Anh ấy và ba chị em của mình, Randi, Donna và Arielle, đã được nuôi nấng ở Dobbs Ferry, New York, một ngôi làng Westchester County nhỏ khoảng 21 dặm về phía bắc của Midtown Manhattan.
Chọn C
Câu 22:
Zuckerberg was raised in a Reform Jewish (22) ..............., and his ancestors hailed from Germany, Austria and Poland.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. house (n): nhà, ngôi nhà
B. home (n): nhà, ngôi nhà
C. homestay (n): hình thức ở lại nhà người khác khi đi đâu đó
D. household (n): hộ gia đình
Zuckerberg was raised in a Reform Jewish (22) household, and his ancestors hailed from Germany, Austria and Poland.
Tạm dịch: Zuckerberg được nuôi dưỡng trong một gia đình đạo Do thái, và tổ tiên của anh đến từ Đức, Áo và Ba Lan.
Chọn D
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. young (adj): trẻ tuổi, thiếu niên B. youth (n): tuổi trẻ, tuổi xuân
C. yours: cái anh/ chị D. youngster (n): người thanh niên
In his (23) youth, he also attended the Johns Hopkins Center for Talented Youth summer camp.
Tạm dịch: Khi còn trẻ, anh cũng tham dự trại hè dành cho thanh thiếu niên tài năng Johns Hopkins.
Chọn B
Câu 24:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
in + the + 1990s: trong những năm 1990
His father taught him Atari BASIC Programming in (24) the 1990s, and later hired software developer David Newman to tutor him privately.
Tạm dịch: Cha anh đã dạy anh lập trình Atari cơ bản vào những năm 1990, và sau đó thuê nhà phát triển phần mềm David Newman dạy kèm riêng cho anh.
Chọn C
Câu 25:
On February 4, 2004, Zuckerberg (25) ............... Facebook from his Harvard dormitory room.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. launch - launched - launched: ra mắt, khai trương
B. open - opened - opened: mở
C. start - started - started: bắt đầu, khởi đầu
D. publicize (v): đưa ra công khai
On February 4, 2004, Zuckerberg (25) launched Facebook from his Harvard dormitory room.
Tạm dịch: Vào ngày 4 tháng 2 năm 2004, Zuckerberg đã ra mắt Facebook từ phòng ký túc xá Harvard của mình.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Zuckerberg sinh ngày 14 tháng 5 năm 1984 tại White Plains, New York. Cha mẹ anh là Karen, một bác sĩ tâm thần và Edward Zuckerberg, một nha sĩ. Anh ấy và ba chị em của mình, Randi, Donna và Arielle, đã được nuôi nấng ở Dobbs Ferry, New York, một ngôi làng Westchester County nhỏ khoảng 21 dặm về phía bắc của Midtown Manhattan. Zuckerberg được nuôi dưỡng trong một gia đình đạo Do thái, và tổ tiên của anh đến từ Đức, Áo và Ba Lan.
Tại trường trung học Ardsley, Zuckerberg đã có thành tích xuất sắc trong các lớp học. Sau hai năm, anh chuyển đến trường tư thục Học viện Phillips Exeter, ở New Hampshire, nơi anh giành được giải thưởng về toán học, thiên văn học, vật lý và nghiên cứu cổ điển. Khi còn trẻ, anh cũng tham dự trại hè dành cho thanh thiếu niên tài năng Johns Hopkins. Trong đơn xin học đại học của mình, Zuckerberg tuyên bố rằng anh ta có thể đọc và viết tiếng Pháp, tiếng Do Thái, tiếng Latin và tiếng Hy Lạp cổ đại. Anh cũng là đội trưởng của đội đấu kiếm.
Zuckerberg bắt đầu sử dụng máy tính và viết phần mềm ở trường trung học cơ sở. Cha anh đã dạy anh lập trình Atari cơ bản vào những năm 1990, và sau đó thuê nhà phát triển phần mềm David Newman dạy kèm riêng cho anh. Zuckerberg đã tham gia một khóa học sau đại học về chủ đề tại Đại học Mercy gần nhà khi còn học trung học. Vào ngày 4 tháng 2 năm 2004, Zuckerberg đã ra mắt Facebook từ phòng ký túc xá Harvard của mình.
Câu 26:
The author says that __________ is the best-kept secret.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả nói rằng __________ là bí mật được giữ kín nhất.
A. thực phẩm nước ngoài B. thực phẩm kỳ lạ
C. sản phẩm địa phương D. người khác
Thông tin: At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret.
Tạm dịch: Cùng lúc, những người khác cũng nhận thấy rằng thực phẩm tại địa phương mình là thứ được giữ bí mật tốt nhất.
Chọn C
Câu 27:
The word “this” in paragraph 2 refers to __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “this” trong đoạn 2 thay thế cho __________.
A. một sản phẩm đi được bao xa trước khi nó đến tay bạn
B. mùi chuối khi chúng mới đến
C. sự khác biệt giữa thực phẩm địa phương và nhập khẩu
D. tổng chi phí vận chuyển trong suốt hành trình
Thông tin: Goods that are imported from abroad must be flown or shipped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes.
Tạm dịch: Hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài phải được chuyên chở bằng máy bay hoặc tàu thủy từ rất xa, nên chúng đương nhiên sẽ mất đi một chút độ tươi trong suốt chuyến đi. Một cách đơn giản để kiểm tra điều này là lấy mẫu một quả chuối từ nước ngoài với một quả chuối được trồng tại địa phương và so sánh mùi vị của chúng.
Chọn A
Câu 28:
According to the passage, what is one reason why local foods taste better?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, một lý do tại sao thực phẩm địa phương ngon hơn?
A. Chúng tốn nhiều tiền hơn. B. Chúng được bọc trong nhựa.
C. Chúng thú vị hơn. D. Chúng tươi hơn hàng nhập khẩu.
Thông tin: For starters, local food is often tastier because it is fresher.
Tạm dịch: Thứ nhất, thức ăn địa phương thường ngon hơn bởi nó tươi hơn.
Chọn D
Câu 29:
What could best replace the word “beneficial” in paragraph 3?
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “beneficial” trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng từ nào?
beneficial (adj): có ích, có lợi
A. helpful (adj): có ích, có lợi B. bad (adj): tồi tệ, xấu
C. strange (adj): lạ, kỳ lạ D. unknown (adj): vô danh, không nổi tiếng
Thông tin: Buying local foods can also have beneficial impact on the environment.
Tạm dịch: Mua thức ăn tại địa phương cũng có thể mang lại những tác động có ích đối với môi trường.
Chọn A
Câu 30:
According to the passage, all of the following are true EXCEPT that __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây là đúng NGOẠI TRỪ __________.
A. thực phẩm nhập khẩu từ nước ngoài không có hương vị tốt
B. thực phẩm nhập khẩu phải được đóng gói để giữ được trong cuộc hành trình dài
C. sản phẩm địa phương thường tươi hơn và ngon hơn thực phẩm nhập khẩu
D. xu hướng mua sản phẩm địa phương đã tăng lên gần đây
Thông tin:
- Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey.
- For starters, local food is often tastier because it is fresher
- In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits
Tạm dịch:
- Hàng hóa nhập khẩu cũng phải được rửa sạch và đóng gói bằng đồ nhựa và các đồ hộp khác để có thể giữ được trong suốt chặng đường.
- Thứ nhất, thức ăn địa phương thường ngon hơn bởi nó tươi hơn.
- Trong vài năm qua, phong trào mua sản phẩm địa phương này tiếp tục tăng vì nó mang lại rất nhiều lợi ích.
Chọn A
Câu 31:
What is another good title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một tiêu đề phù hợp khác cho đoạn văn là gì?
A. Một số thông tin cơ bản về nhập khẩu thực phẩm
B. Một số bí quyết ngon miệng để thử với thực phẩm địa phương
C. Một ngày trong cuộc sống của một người nông dân
D. Thực phẩm tốt nhất gần hơn bạn nghĩ
Các đáp án A, B, C không phù hợp với bài đọc.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Học cách yêu thực phẩm được nuôi trồng tại địa phương
Các chương trình nấu ăn trên truyền hình thường là về những món ăn đẹp mắt. Nhờ có toàn cầu hóa, con người ở khắp mọi nơi đang giới thiệu khẩu vị của riêng mình đối với thức ăn từ khắp nơi trên thế giới. Cùng lúc, những người khác cũng nhận thấy rằng thực phẩm tại địa phương mình là thứ được giữ bí mật tốt nhất. Trong vài năm qua, phong trào mua các sản phẩm địa phương đang trở nên ngày càng phổ biến hơn bởi nó mang lại rất nhiều lợi ích.
Thứ nhất, thức ăn địa phương thường ngon hơn bởi nó tươi hơn. Hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài phải được chuyên chở bằng máy bay hoặc tàu thủy từ rất xa, nên chúng đương nhiên sẽ mất đi một chút độ tươi trong suốt chuyến đi. Một cách đơn giản để kiểm tra điều này là lấy mẫu một quả chuối từ nước ngoài với một quả chuối được trồng tại địa phương và so sánh mùi vị của chúng. Hàng hóa nhập khẩu cũng phải được rửa sạch và đóng gói bằng đồ nhựa và các đồ hộp khác để có thể giữ được trong suốt chặng đường. Những vật liệu này có thể khiến cho giá trị dinh dưỡng của những hàng hóa này bị giảm đi trong quá trình chuyên chở. An toàn thực phẩm là một lý do khác khiến mọi người lựa chọn các sản phẩm địa phương. Luật pháp hiện nay đối với thực phẩm có sự khác nhau giữa các quốc gia. Điều này gây nên sự rắc rối và làm cho việc phát hiện các loại thuốc trừ sâu gây độc hại được sử dụng rất khó khăn. Khi bạn biết những người nông dân tại địa phương nuôi trồng thức ăn của bạn và những cánh đồng được dùng để sản xuất ra nó, nguy cơ thức ăn bị hư hỏng hay nhiễm bệnh sẽ giảm đi rất nhiều.
Mua thức ăn tại địa phương cũng có thể mang lại những tác động có ích đối với môi trường. Bằng việc ủng hộ những người dân địa phương, người tiêu dùng có thể bảo vệ không gian xanh và đất trồng trọt tại địa phương của mình. Mua hàng tại địa phương cũng góp phần xây dựng cộng đồng địa phương. Nếu những người nông dân có thể bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng thay vì qua trung gian, họ sẽ kiếm được nhiều tiền hơn cho gia đình của mình. Lợi ích tăng thêm cũng làm cho người nông dân chăm sóc đất tốt hơn và giữ tiêu chuẩn chất lượng cao. Cuối cùng, điều đó có lợi cho cả đôi bên.
Nếu bạn quan tâm đến việc thêm nhiều thức ăn địa phương vào chế độ ăn hằng ngày của mình, bạn có thể bắt đầu bằng việc đi chợ trong khu vực sống của mình. Đó là một thị trường mở nơi những người nông dân bán hoa quả, rau củ và thịt trực tiếp đến cộng đồng. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về quá trình sản xuất hay chất lượng hàng hóa, bạn có thể hỏi trực tiếp những người nông dân. Một khi bạn tự mình trải nghiệm sự tươi mới của thực phẩm tại địa phương, sẽ thật khó để quay lại siêu thị một lần nữa.
Câu 32:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
I spent seven years at secondary school and then I went to university.
=> After ..................................................................................................................................Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra đồng thời
- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động; hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại (giữ nguyên giới từ chỉ thời gian)
- Ved/PII: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: After I had spent seven years at secondary school, I went to university.
=> Mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động, hành động vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động sau.
Tạm dịch: Tôi đã trải qua bảy năm ở trường cấp hai và sau đó tôi đi học đại học.
= Sau khi trải qua bảy năm ở trường cấp hai, tôi đi học đại học.
Đáp án: having spent seven years at secondary school I went to university.
Câu 33:
They spent more money, they had to work harder.
=> The more ...........................................................................................................................
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức: The more adj/ adj-er + (N) + S1 + V1, the more adj/ adj-er + (N) + S2 + V2: càng … càng
Tạm dịch: Họ đã chi nhiều tiền hơn, họ phải làm việc chăm chỉ hơn.
= Càng chi nhiều tiền, họ càng phải làm việc nhiều hơn.
Đáp án: money they spent, the harder they had to work.
Câu 34:
I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
=> I haven’t seen ....................................................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích:
S + last + Ved/V cột 2 + when S + Ved/V cột 2: Ai đó lần cuối làm gì khi nào
= S + haven’t/ hasn’t + PII + since S + Ved/V cột 2: Ai đó chưa từng làm gì kể từ khi nào
Tạm dịch: Lần cuối tôi nhìn thấy Bob khi tôi ở thành phố Hồ Chí Minh.
= Tôi chưa thấy Bob kể từ khi tôi ở thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án: Bob since I was in Ho Chi Minh City.
Câu 35:
There is no proof that the dinosaurs died in this way. (PROVED)
=> ...........................................................................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích:
There is no proof that S + Ved: không có bằng chứng nào cho thấy…
= It is proved that S + Ved: Đã được chứng minh rằng …
Tạm dịch: Không có bằng chứng nào cho thấy khủng long đã chết theo cách này.
= Người ta chứng minh rằng khủng long đã không chết theo cách này.
Đáp án: It is proved that the dinosaurs didn't die in this way.
Câu 36:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Sẽ không có đủ trang trại để (36) __________ cho tất cả mọi người.
Thông tin: There won’t be enough farms to grow food for everyone.
Tạm dịch: Sẽ không có đủ trang trại để trồng thực phẩm cho mọi người.
Đáp án: grow food
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Và ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra nhiều hơn (37) __________.
Thông tin: And our pollution will cause more global warming.
Tạm dịch: Và ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn.
Đáp án: global warming
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: (38) __________ của chúng tôi dường như không quá lo lắng.
Thông tin: Our leaders don’t seem too worried.
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo của chúng ta dường như không quá lo lắng.
Đáp án: leaders
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: (39) __________ của chúng ta đã tìm thấy phương pháp chữa trị cho nhiều bệnh.
Thông tin: Our scientists have found cures to many diseases.
Tạm dịch: Các nhà khoa học của chúng ta đã tìm ra cách chữa trị cho nhiều bệnh.
Đáp án: scientists
Câu 40:
What we really need to do is (40) _________ how overpopulation is damaging the Earth.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Những gì chúng ta thực sự cần làm là (40) _________ về việc dân số quá mức đang gây hại cho trái đất.
Thông tin: What we really need to do is think about how overpopulation is damaging the Earth.
Tạm dịch: Những gì chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá mức đang gây hại cho trái đất.
Đáp án: think about
Transcript:
Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not enough land. There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming. I think we are in a very serious situation. I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too worried. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage. More and more people are living longer and longer. We have better medicines. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons. What we really need to do is think about how overpopulation is damaging the Earth.
Dịch bài nghe:
Dân số quá mức là một vấn đề thực. Nó có thể giết chết trái đất. Sẽ sớm thôi, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất. Sẽ không có đủ trang trại để trồng thực phẩm cho mọi người. Chúng ta ăn tất cả các loài cá trên biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra nóng lên toàn cầu nhiều hơn. Tôi nghĩ rằng chúng ta đang ở trong một tình trạng rất nghiêm trọng. Tôi không biết câu trả lời là gì. Các nhà lãnh đạo của chúng ta dường như không quá lo lắng. Họ không bao giờ nhìn thấy bức tranh lớn hơn. Dân số thế giới đang bùng nổ, và vụ nổ gây thiệt hại lớn. Ngày càng có nhiều người sống lâu hơn. Chúng ta có thuốc tốt hơn. Các nhà khoa học của chúng ta đã tìm ra cách chữa trị cho nhiều bệnh. Có nhiều lý do. Những gì chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá mức đang gây hại cho trái đất.