IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 37)

  • 11795 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “tion”

Giải thích:

    A. question /ˈkwestʃən/                           B. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/

    C. industrialization /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/ D. modernization /ˌmɒdənaɪˈzeɪʃn/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /tʃ/, còn lại là /ʃn/.

Chọn A


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

    A. nature /ˈneɪtʃə(r)/                               B. native /ˈneɪtɪv/

    C. nation /ˈneɪʃn/                                    D. natural /ˈnætʃrəl/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.

Chọn D


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

    A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/                          B. compulsory /kəmˈpʌlsəri/

    C. technology /tekˈnɒlədʒi/                     D. academic /ˌækəˈdemɪk/

Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Chọn D


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

    A. victim /ˈvɪktɪm/                                  B. resource /rɪˈsɔːs/

    C. passport /ˈpɑːspɔːt/                             D. history /ˈhɪstri/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Chọn B


Câu 5:

Choose the answer which best fits each space in each sentence.

I had to finish my homework last night ___________ I was really so sleepy.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

    A. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù (diễn tả ý đối lập)

    B. in spite of + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù (diễn tả ý đối lập)

    C. although + S + V: mặc dù (diễn tả ý đối lập)

    D. because + S + V: bời vì (chỉ nguyên nhân)

“I was really so sleepy” là một cụm S – V => loại A, B

Tạm dịch: Tôi đã phải hoàn thành bài tập về nhà tối qua mặc dù tôi thực sự rất buồn ngủ.

Chọn C


Câu 6:

Cultural identity must be ________ and locals should be encouraged to continue their traditions in the wake of tourism.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. protected (v-ed): bảo vệ                     B. insured (v-ed): đảm bảo (bảo hiểm)

    C. assured (v-ed): đảm bảo (đúng sự thật) D. confirmed (v-ed): xác nhận, chứng thực

Tạm dịch: Bản sắc văn hóa phải được bảo vệ và các địa phương nên được khuyến khích tiếp tục truyền thống của họ sau du lịch.

Chọn A


Câu 7:

It gets _________ to understand what the professor has explained.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Cấu trúc: S + V + more and more + tính từ dài … : … càng ngày càng …

Tạm dịch: Ngày càng khó để hiểu được những gì mà vị giáo sư đã giải thích.

Chọn D


Câu 8:

Focusing upon human curiosity is an ingenious idea that would ________ to the creation and launch of Quora in June, 2009.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. direct (v): chỉ dẫn                               B. go (v): đi

    C. lead + to (v): dẫn dắt, dẫn đến            D. aim (v): có ý định, nhắm vào

Tạm dịch: Việc tập trung vào sự tò mò của con người là một ý tưởng khéo léo có thể dẫn đến sự sáng tạo và ra mắt Quora vào tháng 6 năm 2009.

Chọn C


Câu 9:

Don’t regard it _________ a failure, but recognize it ________ a chance to learn more.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

regard something as something: coi cái gì như cái gì

recognize something as something: nhìn nhận cái gì như cái gì

Tạm dịch: Đừng coi nó như là một thất bại, mà nhìn nhận nó như là một cơ hội để học tập nhiều hơn.

Chọn A


Câu 10:

Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

    A. accidents (n): tai nạn                          B. misunderstandings (n): sự hiểu nhầm

    C. incidentals (n): những rủi ro, bất ngờ D. misfortunes (n): rủi ro, bất hạnh

mishap = accident (n): tai nạn

Tạm dịch: Mặc dù nhiều sự đột phá trong khoa học là kết quả của những tai nạn tình cờ, nhưng nó cũng làm các nhà tư tưởng xuất chúng nhận ra được tiềm năng của họ.

Chọn A


Câu 11:

In the past, families were bigger because people __________ more children.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Dấu hiệu: “In the past” (Ngày xưa, Trước đây, Trong quá khứ)

- Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.

- Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed/ cột 2

have => had

Tạm dịch: Ngày xưa, các gia đình lớn hơn bởi vì mọi người có nhiều con hơn.

Chọn B


Câu 12:

The police have advised people that their doors__________ locked at all times.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu giả định

Giải thích:

Cấu trúc câu giả định với thể bị động ở mệnh đề sau “that”: S + V + (O) + (that) + S + (not) + be + P2

Tạm dịch: Cảnh sát khuyến cáo người dân để cửa khóa mọi lúc.

Chọn A


Câu 13:

How much do you charge __________ a bunch of red roses?

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: charge for something: tính giá cho cái gì

Tạm dịch: Bạn tính giá bao nhiêu cho bó hoa hồng đỏ?

Chọn C


Câu 14:

He is not __________ and finds it difficult to pay for daily necessities.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. well-paid (adj): được trả lương cao

    B. well-paying (n): hạnh phúc, khỏe mạnh

    C. well-prepared (adj): chuẩn bị tốt

    D. best paid => the best paid + N: cái gì đó được trả giá tốt nhất

Tạm dịch: Anh ấy không được trả lương cao và thấy khó để trả tiền cho các nhu cầu thiết yếu thường ngày.

Chọn A


Câu 15:

Give the correct form of the word in the brackets.

Like many other __________ of my age, I dread to use hi-tech gears. (TECHNICAL)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau “other” ta điền danh từ đếm được dạng số nhiều

technical (adj): thuộc về kỹ thuật

=> technophobe(s) (n): người sợ và không thích công nghệ mới

Tạm dịch: Giống như nhiều người không sợ công nghệ mới ở độ tuổi tôi, tôi cũng sợ sử dụng các thiết bị công nghệ cao

Đáp án: technophobes


Câu 16:

The government must work at full tilt to promote the economy and reduce the ________. (EFFICIENT)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cụm danh từ “the _______” => điền danh từ vào chỗ trống

efficient (adj): có hiệu quả, có hiệu suất cao

=> inefficiency (n): sự thiếu hiệu quả

Tạm dịch: Chính phủ phải làm việc hết sức mình để thúc đẩy nền kinh tế và giảm sự thiếu hiệu quả.

Đáp án: inefficiency


Câu 17:

Many people nowadays want to indulge themselves in ________ industries such as finance and the like. (KNOW)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “industries” ta điền một danh từ để bổ nghĩa

know (v): biết

=> knowledge (n): kiến thức

Cụm “knowledge industry”: công nghiệp tri thức

Tạm dịch: Ngày nay nhiều người muốn theo đuổi các ngành công nghiệp tri thức như tài chính và những ngành tương tự.

Đáp án: knowledge


Câu 18:

Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.

What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ: Từ để hỏi + S1 + V1 + V2 (chia số ít)

Sửa: were => was

Tạm dịch: Những gì đã xảy ra trong thành phố đó là phản ứng từ các công nhân trong thành phố bao gồm lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc.

Chọn B


Câu 19:

Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.

Xem đáp án

Kiến thức: To V/ V-ing

Giải thích:

Sau cụm “the cost of” ta điền cụm danh từ hoặc V-ing

Sửa: to treat => treating

Tạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rằng số tiền người ta bỏ ra để phòng tránh bệnh tật thấp hơn chi phí để điều trị bệnh tật.

Chọn D


Câu 20:

Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Chủ ngữ của câu là “Industrial emissions” là danh từ số nhiều => động từ chia theo chủ ngữ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.

Chọn B


Câu 21:

But between all the stress and pressure of (21) ___________ your various activities, it’s important to contribute to the community, and make efforts to protect the environment.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

    A. putting up with + something/ somebody: chịu đựng cái gì/ ai

    B. keeping up with + something: theo kịp, bắt kịp cái gì

    C. getting on with + something: tiếp tục làm gì

    D. going in with + somebody: tham gia cùng ai bắt đầu kinh doanh

But between all the stress and pressure of (21) keeping up with your various activities, it’s important to contribute to the community, and make efforts to protect the environment.

Tạm dịch: Nhưng giữa tất cả những căng thẳng và áp lực để theo kịp các hoạt động khác nhau, điều quan trọng là đóng góp cho cộng đồng và nỗ lực để bảo vệ môi trường.

Chọn B


Câu 22:

Open up the curtains and let the natural sunlight brighten up the room, or turn off the lights and fans (22) ___________ you leave a room that no one else is in.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

    A. when + mệnh đề: khi mà                    B. while + mệnh đề: trong khi

    C. before: trước khi                                D. after: sau khi

Open up the curtains and let the natural sunlight brighten up the room, or turn off the lights and fans (22) whuen you leave a room that no one else is in.

Tạm dịch: Mở rèm cửa và để ánh sáng mặt trời tự nhiên làm sáng căn phòng, hoặc tắt đèn và quạt khi bạn rời khỏi phòng mà đang không có ai ở đó.

Chọn A


Câu 23:

(23) ___________ way to go green is to car-pool, use your bike, or walk.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. Other + danh từ số nhiều: những cái khác

    B. Another + danh từ số ít: cái khác

    C. The other + danh từ số ít: cái còn lại

    D. Others: những thứ khác nữa (không có danh từ theo sau)

(23) Another way to go green is to car-pool, use your bike, or walk.

Tạm dịch: Một cách khác để sống xanh là đi chung xe, sử dụng xe đạp hoặc đi bộ.

Chọn B


Câu 24:

Buying a (24) ___________ bottle is a smart investment because not only do plastic water bottles often go un-recycled, but buying a reusable water bottle can actually save you money over buying plastic bottles over and over again.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

    A. used (v-ed): sử dụng                          B. reused (v-ed): tái sử dụng

    C. reusing (v-ing): tái sử dụng                D. reusable (adj): có thể tái sử dụng

Chỗ trống đứng trước danh từ “bottle” => cần điền một tính từ

Buying a (24) reusable bottle is a smart investment because not only do plastic water bottles often go un-recycled, but buying a reusable water bottle can actually save you money over buying plastic bottles over and over again.

Tạm dịch: Việc mua một cái chai có thể tái sử dụng là một khoản đầu tư thông minh vì những chai nước nhựa không chỉ không tái chế được, mà việc mua một chai nước có thể tái sử dụng còn có thể thực sự tiết kiệm tiền cho bạn hơn là mua những chai nhựa hết lần này đến lần khác.

Chọn D


Câu 25:

In fact, most (25) ___________ use some amount of electricity even when you aren’t using them, so it’s best to get into the habit of unplugging them when you can.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. equipment (n): trang thiết bị, dụng cụ => danh từ không đếm được, luôn ở dạng số ít

    B. tools (n): công cụ, dụng cụ

    C. appliances (n): thiết bị

    D. instruments (n): dụng cụ

In fact, most (25) appliances use some amount of electricity even when you aren’t using them, so it’s best to get into the habit of unplugging them when you can.

Tạm dịch: Trên thực tế, hầu hết các thiết bị vẫn sử dụng một lượng điện kể cả khi bạn đang không sử dụng chúng, vì vậy tốt nhất bạn nên tập thói quen rút phích cắm điện khi có thể.

Chọn C


Câu 26:

Many people leave the faucet (26) ___________ while they brush their teeth, but this is just wasting water.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

leave something/ somebody + V-ing: để cái gì/ai làm sao

Many people leave the faucet (26) running while they brush their teeth, but this is just wasting water.

Tạm dịch: Nhiều người để vòi nước chảy trong khi họ đánh răng, nhưng điều này chỉ gây lãng phí nước.

Chọn B

Dịch đoạn văn:

Khi ở trung học, rất dễ bị căng thẳng trong việc cân bằng một số nghĩa vụ. Nhưng giữa tất cả những căng thẳng và áp lực để theo kịp các hoạt động khác nhau, điều quan trọng là đóng góp cho cộng đồng và nỗ lực để bảo vệ môi trường. Vì vậy, dưới đây là một vài lời khuyên về cách bạn và những thanh thiếu niên khác có thể “sống xanh”.

Một trong những cách dễ nhất mà thanh thiếu niên có thể sống xanh chỉ đơn giản là tắt đèn. Mở rèm cửa và để ánh sáng mặt trời tự nhiên làm sáng căn phòng, hoặc tắt đèn và quạt khi bạn rời khỏi phòng mà đang không có ai ở đó. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiết kiệm điện giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.

Một cách khác để sống xanh là đi chung xe, sử dụng xe đạp hoặc đi bộ. Việc đi chung xe làm giảm lượng khí thải phát thải ra môi trường, điều này có thể giúp giảm nhiều thứ như biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí và bệnh tật. Sử dụng xe đạp hoặc đi bộ cũng làm giảm lượng khí thải như vậy, và đó là một cách tuyệt vời để tập thể dục. Do đó, bằng cách đi xe đạp hoặc đi bộ, bạn không chỉ giúp ích cho môi trường, mà bạn còn góp phần tích cực cho sức khỏe của chính mình.

Bạn cũng có thể mua một chai nước có thể tái sử dụng. Việc mua một cái chai có thể tái sử dụng là một khoản đầu tư thông minh vì những chai nước nhựa không chỉ không tái chế được, mà việc mua một chai nước còn có thể tái sử dụng có thể thực sự tiết kiệm tiền cho bạn hơn là mua những chai nhựa hết lần này đến lần khác.

Một ý tưởng tuyệt vời khác là rút phích cắm máy tính của bạn và tất cả các thiết bị điện tử khác trước khi bạn đi ngủ, hoặc sau khi bạn đã sử dụng chúng xong. Mặc dù bạn có thể không còn sử dụng máy tính, nhưng nó vẫn sử dụng một lượng nhỏ điện. Trên thực tế, hầu hết các thiết bị vẫn sử dụng một lượng điện kể cả khi bạn đang không sử dụng chúng, vì vậy tốt nhất bạn nên tập thói quen rút phích cắm điện khi có thể.

Cuối cùng, bạn có thể sống xanh bằng cách tắt vòi nước. Nhiều người để vòi nước chảy trong khi họ đánh răng, nhưng điều này chỉ gây lãng phí nước. Việc tắt vòi nước trong khi bạn đánh răng có thể tiết kiệm cho thế giới rất nhiều nước.


Câu 27:

Urbanisation will be at the top when _____________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Sự đô thị hóa sẽ đứng hàng đầu khi _________.

    A. có sự dịch chuyển trong dân số cả nước         B. một nước đang phát triển cố gắng để phát triển

    C. các nước đã phát triển vẫn đang phát triển      D. nó có cả tác động tích cực và tiêu cực

Thông tin: This process usually occurs when a nation is still developing.

Tạm dịch: Quá trình này vẫn đang diễn ra thường xuyên khi một quốc gia vẫn đang phát triển.

Chọn C


Câu 28:

All of the folliwing are bad effects of urbanisation EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Toàn bộ các câu sau đều là những tác động xấu của đô thị hóa ngoại trừ _________.

    A. sự bền vững của môi trường              B. nghèo đói, vệ sinh kém và thất nghiệp

    C. thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên         D. áp lực về nguồn cung cấp nước

Thông tin: Rapid housing construction leads to overcrowding and slums, which experience major problems such as poverty, poor sanitation, unemployment and high crime rates. Additionally, strains on important natural resources, such as water supply, leads to higher prices and general environmental sustainability problems.

Tạm dịch: Việc xây dựng nhà ở nhanh chóng dẫn đến tình trạng quá đông đúc và các khu ổ chuột, nơi hay gặp phải những vấn đề lớn như nghèo đói, vệ sinh kém, thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm cao. Ngoài ra, áp lực lên các tài nguyên thiên nhiên quan trọng, như nguồn cung cấp nước, dẫn đến giá cả cao hơn và các vấn đề về sự bền vững môi trường nói chung.

Chọn A


Câu 29:

Urban dwellers suffer negative psychological effects because ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Cư dân thành thị chịu tác động tâm lý tiêu cực vì _________.

    A. họ không biết cách trồng lương thực

    B. những người khác hoàn thành các hoạt động của cuộc sống hàng ngày

    C. họ có cảm giác hoàn toàn bị phụ thuộc

    D. người dân ở nông thôn cung cấp cho họ giáo dục và sự giải trí

Thông tin: Urban-dwellers suffer the psychological degradation that comes from depending on other people to accomplish the activities of daily life, from transportation to education to entertainment.

Tạm dịch: Người dân thành thị phải chịu sự giảm sút về tâm lý xuất phát từ việc phụ thuộc vào người khác để hoàn thành các hoạt động của cuộc sống hàng ngày, từ giao thông đến giáo dục đến giải trí.

Chọn C


Câu 30:

Poor housing conditions can lead to ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tình trạng nhà ở tồi tệ có thể dẫn đến _________.

    A. những nguồn lực có hạn                    B. sự tập trung khổng lồ của mọi người

    C. giá cả cao hơn trong cuộc sống hàng ngày      D. chất lượng cuộc sống thấp

Thông tin: Rapid housing construction leads to overcrowding and slums, which experience major problems such as poverty, poor sanitation, unemployment and high crime rates.

Tạm dịch: Việc xây dựng nhà ở nhanh chóng dẫn đến tình trạng quá đông đúc và các khu ổ chuột, nơi hay gặp phải những vấn đề lớn như nghèo đói, vệ sinh kém, thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm cao.

Chọn D


Câu 31:

It can be inferred from the passage that ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Có thể được rút ra từ đoạn văn rằng _________.

    A. không có hy vọng cho sự cải thiện trong thành phố

    B. việc xây dựng nhà ở nhanh chóng có thể đáp ứng nhu cầu

    C. nhờ vào sự cải thiện kinh tế, các thành phố cung cấp được nhiều việc làm hơn

    D. thành phố thì an toàn hơn nông thôn

Thông tin: There is an overall growth in commercial opportunities with urbanization, resulting in more profits and more jobs.

Tạm dịch: Có một sự tăng trưởng tổng thể trong các cơ hội thương mại với đô thị hóa, dẫn đến nhiều lợi nhuận hơn và nhiều việc làm hơn.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Nguyên nhân và ảnh hưởng của đô thị hóa

Đô thị hóa đang phát triển ở cả các nước kém phát triển và các nước phát triển hơn. Đô thị hóa là sự dịch chuyển từ nông thôn sang xã hội đô thị, mang lại một sự tập trung lớn của người dân ở các thị trấn và thành phố. Quá trình này vẫn đang diễn ra thường xuyên khi một quốc gia vẫn đang phát triển. Xu hướng đô thị hóa là một hiện tượng trên toàn thế giới. Nguyên nhân chính của quá trình đô thị hóa toàn cầu là những cơ hội kinh tế mới mà nó mang lại cho người dân và chính phủ; tuy nhiên, nó có cả tác động tích cực và tiêu cực đến xã hội.

Đô thị hóa có nhiều tác động bất lợi đối với cấu trúc của xã hội bởi vì lượng người tập trung khổng lồ cạnh tranh nhau những nguồn lực có hạn. Việc xây dựng nhà ở nhanh chóng dẫn đến tình trạng quá đông đúc và các khu ổ chuột, nơi hay gặp phải những vấn đề lớn như nghèo đói, vệ sinh kém, thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm cao. Ngoài ra, áp lực lên các tài nguyên thiên nhiên quan trọng, như nguồn cung cấp nước, dẫn đến giá cả cao hơn và các vấn đề về sự bền vững môi trường nói chung.

Đô thị hóa làm cho mọi người phụ thuộc vào những người khác về các nhu cầu cơ bản; người dân thành thị phải dựa vào vùng nông thôn để sản xuất nông nghiệp, chẳng hạn như, vì người dân thành phố không có đủ đất để tự trồng lương thực. Người dân thành thị phải chịu sự giảm sút về tâm lý xuất phát từ việc phụ thuộc vào người khác để hoàn thành các hoạt động của cuộc sống hàng ngày, từ giao thông đến giáo dục đến giải trí.

Quá trình đô thị hóa mang đến những cơ hội kinh tế thực sự cho những người có dự định kiếm kế sinh nhai khác đi mà không hy vọng tới sự cải thiện kinh tế. Có một sự tăng trưởng tổng thể trong các cơ hội thương mại với đô thị hóa, dẫn đến nhiều lợi nhuận hơn và nhiều việc làm hơn. Khi nền kinh tế phát triển, cả xã hội có được lợi ích từ những cải thiện nội bộ.


Câu 32:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

Ann jogs every morning. It is very good for her health. (which)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đằng trước

Tạm dịch: Ann đi bộ mỗi sáng. Nó rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

= Ann đi bộ mỗi sáng, việc này rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

Đáp án: Ann jogs every morning, which is very good for her health.


Câu 33:

The realisation that I had been swindled came much later.

=> Only ..................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích: Đảo ngữ với “Only”: Only (much later) + trợ động từ + S + V: chỉ sau này

Tạm dịch: Việc nhận ra mình bị lừa sau này mới đến.

= Mãi sau này tôi mới nhận ra rằng mình đã bị lừa.

Đáp án: much later did I realise that I had been swindled.


Câu 34:

These new machines have put an end to queuing.

=> Before these ......................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: put an end to something: chấm dứt việc gì

Tạm dịch: Những máy móc mới này đã chấm dứt việc phải xếp hàng.

= Trước khi những máy móc này được phát minh, mọi người đã phải xếp hàng.

Đáp án: new machines were invented, people had to queue.


Câu 35:

The company has been reviewing its recruitment policy for the last three months.

=> The company's ..................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + being + P2

Tạm dịch: Công ty đã xem xét chính sách tuyển dụng của họ trong ba tháng qua.

= Chính sách tuyển dụng của công ty đã được xem xét trong ba tháng qua.

Đáp án: recruitment policy has been being reviewed for the last three months.


Câu 36:

Listen to the information about the 'best job in the world' competition and write the correct word to fill the gaps.

Tourism Australia is offering six jobs, for six .

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tourism Australia (Du lịch Úc) đang cung cấp 6 công việc, trong vòng 6 tháng.

Thông tin: But this year, they have six jobs going, all for six months, with a great salary and extra spending money.

Tạm dịch: Nhưng năm nay, họ đang có sáu công việc, tất cả trong vòng sáu tháng, với một mức lương tuyệt vời và tiền chi tiêu thêm.

Đáp án: months


Câu 37:

If you want one of these job, you have to make a short .

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Nếu bạn muốn một trong những công việc này, bạn phải làm một video ngắn.

Thông tin: If you think one of these is your dream job, you have to make a 30-second video explaining why you are the best person for the role.

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ rằng một trong những công việc này là công việc mơ ước của bạn, bạn phải làm một video dài 30 giây giải thích lý do tại sao bạn là người tốt nhất cho vai trò này.

Đáp án: video


Câu 38:

The job of outback adventurer is for someone with a passion for life.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Công việc của nhà thám hiểm vùng xa xôi hẻo lánh là dành cho người có đam mê với cuộc sống ngoài trời.

Thông tin: The job of 'outback adventurer' is for someone with a passion for outdoor life, and in the Northern Territory there are plenty of wide-open spaces.

Tạm dịch: Công việc của 'nhà thám hiểm vùng xa xôi hẻo lánh' là dành cho người có niềm đam mê với cuộc sống ngoài trời và ở vùng Lãnh thổ phía Bắc có rất nhiều không gian rộng mở.

Đáp án: outdoor


Câu 39:

The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone who loves .

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Công việc của người chăm sóc động vật hoang dã trên đảo Kangaroo là dành cho người

Thông tin: Another island job is as 'wildlife caretaker' on Kangaroo Island in South Australia. If you love all kinds of animals, this is the job for you.

Tạm dịch: Một công việc trên đảo khác là 'người chăm sóc động vật hoang dã' trên đảo Kangaroo ở Nam Úc. Nếu bạn yêu thích tất cả các loại động vật, đây là công việc dành cho bạn.

Đáp án: all kinds of animals


Câu 40:

The taste master will need to about food as well as enjoy eating it.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Chuyên gia nếm thực phẩm sẽ cần phải biết về thực phẩm cũng như thích thưởng thức nó.

Thông tin: Do you know about food, as well as love eating it? If the answer's yes, you can apply for the role of 'taste master' in Western Australia.

Tạm dịch: Bạn có biết về thực phẩm, cũng như yêu thích thưởng thức nó? Nếu câu trả lời có, bạn có thể ứng tuyển cho vai trò 'chuyên gia nếm thực phẩm' ở Tây Úc.

Đáp án: know

Transcript:

Once again the organisation which promotes Australia, Tourism Australia, is advertising the best job in the world. But this year, they have six jobs going, all for six months, with a great salary and extra spending money. If you think one of these is your dream job, you have to make a 30-second video explaining why you are the best person for the role. But – be warned. Thousands of people will be competing for each post.

The job of 'outback adventurer' is for someone with a passion for outdoor life, and in the Northern Territory there are plenty of wide-open spaces. The job is for someone to find out the best adventures and jobs for young people on working holidays. You’d be getting close to wildlife, sleeping under the stars in a bush camp and flying over stunningly beautiful landscape in a hot air balloon. Your duties will include getting to know about aboriginal culture and eating traditional bush foods, maybe including the famous witchetty grubs – insect larva.

Like the idea of 200 days of sunshine every year? Job number two is a park ranger in tropical Queensland. It’s a wonderful state with ancient rainforests, the world’s largest sand island and the awesome Great Barrier Reef. Here your duties would include protecting and promoting native plants and animals, spectacular waterfalls, dinosaur fossils, untouched beaches and indigenous culture. You’d get paid to patrol the beaches of Lizard Island and live a life most people can only dream about.

Another island job is as 'wildlife caretaker' on Kangaroo Island in South Australia. If you love all kinds of animals, this is the job for you. The advert says you’ll be able to talk to wallabies (a kind of small kangaroo), play with dolphins, cuddle koalas and sunbathe with seals on the unspoiled beach at Seal Bay. You would get about the island on foot, by bicycle, kayak or boat, taking photos and leaving only footprints. There is one potential drawback, though. You’d need to be pretty brave since you might come face to face with great white sharks.

Maybe you are not quite so keen on the great outdoors and your talents are more journalistic. If you fancy feature writing, photography and making videos, you can apply for the position of lifestyle photojournalist for Time Out in Melbourne. You would be required to photograph and write about the city's coolest cafés and musical events. But you’d also cover tourist activities in the whole state of Victoria, including surfing on the Great Ocean Road, skiing at Mount Hotham or watching the little penguins at Phillip Island.

Are you a foodie? Do you know about food, as well as love eating it? If the answer's yes, you can apply for the role of 'taste master' in Western Australia. Your job would be to promote the best restaurants, pubs, wineries and breweries. You’d also catch fresh seafood off the beautiful coast and learn all about making wine and beer.

Finally, a fantastic job in Sydney. We’ve all seen those amazing firework displays in Sydney Harbour. Well, you could be one of the people making that happen next year. New South Wales is looking for a 'chief funster', who would be based in Sydney while travelling around the state and tweeting about the coolest things going on. This job would appeal to someone interested in everything: sports, the arts, entertainment, food. You’d also be involved in making the Sydney Festival, Mardi Gras and Vivid Festival as spectacular, and as fun, as possible.

Dịch bài nghe:

Một lần nữa, tổ chức quảng bá nước Úc, Tourism Australia, đang quảng cáo công việc tốt nhất trên thế giới. Nhưng năm nay, họ đang có sáu công việc, tất cả trong vòng sáu tháng, với một mức lương tuyệt vời và tiền chi tiêu thêm. Nếu bạn nghĩ rằng một trong những công việc này là công việc mơ ước của bạn, bạn phải làm một video dài 30 giây giải thích lý do tại sao bạn là người tốt nhất cho vai trò này. Nhưng - hãy cảnh giác. Hàng ngàn người sẽ cạnh tranh cho mỗi việc.

Công việc của 'nhà thám hiểm vùng xa xôi hẻo lánh' là dành cho người có niềm đam mê với cuộc sống ngoài trời và ở vùng Lãnh thổ phía Bắc có rất nhiều không gian rộng mở. Công việc này là dành cho ai tìm ra những cuộc phiêu lưu và công việc tốt nhất cho những người trẻ vào những ngày nghỉ làm việc. Bạn sẽ được gần gũi với động vật hoang dã, ngủ dưới những vì sao trong một cái lều ở khu rừng rậm và bay qua phong cảnh tuyệt đẹp trong một cái khinh khí cầu. Nhiệm vụ của bạn sẽ bao gồm việc tìm hiểu về văn hóa thổ dân và ăn các loại thực phẩm truyền thống, có thể bao gồm các loại ấu trùng witchetty nổi tiếng - ấu trùng côn trùng.

Giống như ý tưởng của 200 ngày nắng mỗi năm? Công việc số hai là một nhân viên kiểm lâm công viên ở vùng nhiệt đới Queensland. Đây là một tiểu bang tuyệt vời với những khu rừng nhiệt đới cổ xưa, hòn đảo cát lớn nhất thế giới và rạn san hô Great Barrier tuyệt vời. Nhiệm vụ của bạn ở đây sẽ bao gồm việc bảo vệ và quảng bá động thực vật bản địa, những thác nước ngoạn mục, hóa thạch khủng long, bãi biển hoang sơ và văn hóa bản địa. Bạn sẽ được trả tiền để tuần tra các bãi biển của Đảo Lizard và sống một cuộc sống mà hầu hết mọi người chỉ có thể mơ ước.

Một công việc trên đảo khác là 'người chăm sóc động vật hoang dã' trên đảo Kangaroo ở Nam Úc. Nếu bạn yêu thích tất cả các loại động vật, đây là công việc dành cho bạn. Quảng cáo nói rằng bạn sẽ có thể nói chuyện với chuột túi wallaby (một loài chuột túi nhỏ), chơi với cá heo, ôm gấu túi và tắm nắng với hải cẩu trên bãi biển hoang sơ ở Vịnh Seal. Bạn sẽ đi bộ quanh đảo hoặc bằng xe đạp, thuyền kayak hoặc thuyền, chụp ảnh và chỉ để lại dấu chân. Mặc dù vậy, có một nhược điểm tiềm tàng. Bạn sẽ cần phải trở nên khá dũng cảm vì bạn có thể sẽ đối mặt với cá mập trắng.

Có thể bạn không thích ngoài trời lắm và tài năng của bạn là về báo chí nhiều hơn. Nếu bạn thích tính năng viết lách, chụp ảnh và tạo video, bạn có thể ứng tuyển vào vị trí phóng viên ảnh phong cách sống cho tờ Time Out ở Melbourne. Bạn sẽ được yêu cầu chụp ảnh và viết về các quán cà phê và sự kiện âm nhạc thú vị nhất của thành phố. Nhưng bạn cũng sẽ tham gia các hoạt động du lịch ở khắp bang Victoria, bao gồm lướt sóng ở Great Ocean Road, trượt tuyết trên núi Hotham hoặc ngắm những chú chim cánh cụt nhỏ ở đảo Phillip.

Bạn có phải là người thích ăn uống? Bạn có biết về thực phẩm, cũng như yêu thích thưởng thức nó? Nếu câu trả lời có, bạn có thể ứng tuyển cho vai trò 'chuyên gia nếm thực phẩm' ở Tây Úc. Công việc của bạn sẽ là quảng bá các nhà hàng, quán rượu, nhà máy rượu vang và nhà máy bia tốt nhất. Bạn cũng sẽ bắt được hải sản tươi sống ngoài khơi bờ biển xinh đẹp và tìm hiểu tất cả về cách làm rượu vang và bia.

Cuối cùng, một công việc tuyệt vời ở Sydney. Chúng ta đều đã xem những màn trình diễn pháo hoa tuyệt vời ở Cảng Sydney. Chà, bạn có thể là một trong những người khiến sự kiện đó xảy ra vào năm tới. New South Wales đang tìm kiếm một 'người bày trò đứng đầu', người sẽ sống ở Sydney trong khi đi du lịch vòng quanh bang và tweet về những điều tuyệt vời nhất đang diễn ra. Công việc này sẽ thu hút một ai đó quan tâm đến mọi thứ: thể thao, nghệ thuật, giải trí, thực phẩm. Bạn cũng tham gia vào việc biến Lễ hội Sydney, Lễ hội Mardi Gras và Vivid trở nên ngoạn mục, và vui nhất có thể.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương