- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 42)
-
10712 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.
Cindy wanted to drive her best friend to have dinner at an Italian restaurant but her car couldn’t start. Therefore, she had to borrow one from Nancy.
- Cindy: “Would you mind lending me your car?”
- Nancy: “ .”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu trả lời thích hợp nhất
Dịch: Cindy muốn chở người bạn thân nhất của mình đi ăn tối tại một nhà hàng Ý nhưng xe của cô ấy không nổ máy. Vì vậy, cô phải mượn xe của Nancy.
- Cindy: “Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không?”
- Nancy: “Không, không phiền chút nào”
Câu 2:
Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted.
- Mary: “Shall we eat out tonight?”
- Sarah: “ .”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu trả lời thích hợp nhất cho lời mời rủ
Dịch: Mary đã mời bạn của cô ấy, Sarah, đi ăn tối vào tối hôm đó và Sarah đã nhận lời.
- Mary: “ Tối nay chúng ta ăn ngoài chứ?”
- Sarah: “Đó là ý hay đấy.”
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
It is hard to linguists to draw the line between languages and dialects.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: find + it + adj + to V: cảm thấy làm gì đó như thế nào
Dịch: Các nhà ngôn ngữ học khó có thể vạch ra được ranh giới giữa ngôn ngữ và phương ngữ.
Câu 4:
People donated a lot, so the victims of the tsunami are now able to overcome difficulties.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu trả lời đúng nghĩa nhất
Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của mọi người thì các nạn nhân của trận sóng thần sẽ không thể vượt qua khó khăn bây giờ.
Câu 5:
“Would you please lend a hand?” - Jane said to me.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu gián tiếp
Dịch: “Bạn giúp tôi được không?” – Jane nói với tôi.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Launched by the federations and foundations, Group’s brands find local expression thorough the promotion of social solidarity and culture.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: solidarity (n) sự đoàn kết >< division (n) sự chia rẽ
Dịch: Được phát động bởi các liên đoàn và tổ chức, các thương hiệu của nhóm nhận thấy sự thể hiện của địa phương thông qua việc thúc đẩy sự đoàn kết xã hội và văn hóa.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He said he was only joking, but his comments were so close to the bone.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: close to the bone (adj) thiếu tế nhị, phản cảm >< respectful (adj) tôn trọng
Dịch: Anh ấy nói anh ấy chỉ đùa thôi, nhưng những lời nhận xét của anh ấy thật thiếu tế nhị.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Daniel Webster applied the oratorical skill he had mastered as a lawyer to heighten his appeal for an end to slavery.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: heighten (v) nâng cao = intensify (v) tăng cường
Dịch: Daniel Webster đã áp dụng kỹ năng hùng biện mà anh đã thành thạo khi còn là một luật sư để nâng cao lời kêu gọi chấm dứt chế độ nô lệ.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Modern commercial practice relies to a growing extent on arbitration to handle the dispute.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: handle (v) xử lý = manage (v) quản lý
Dịch: Thương mại hiện đại ngày càng phụ thuộc vào trọng tài để xử lý tranh chấp.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We all working with you. You are so dynamic.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: appreciate +Ving: đánh giá cao khi làm việc gì
Dịch: Chúng tôi đánh giá cao khi làm việc cùng bạn. Bạn rất năng động.
Câu 11:
New digital media forms are more personal and social as they allow people to connect each other and their experiences.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vị trí cần tìm cần một động từ, kết hợp với ý nghĩa câu -> Đáp án D
Dịch: Các hình thức truyền thông kỹ thuật số mới mang tính cá nhân và xã hội hơn vì chúng cho phép mọi người kết nối với nhau và cá nhân hóa trải nghiệm của họ.
Câu 12:
We had considerable anywhere to park.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: have difficulty (in) + Ving: gặp khó khăn khi làm gì
Dịch: Chúng tôi đã gặp khó khăn đáng kể trong việc tìm chỗ để xe.
Câu 13:
I love the new album by Bayonne. It’s absolutely .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: terrific (adj) tuyệt vời -> phù hợp nghĩa nhất
Dịch: Tôi rất thích album mới của Bayonne. Nó thực sự tuyệt vời.
Câu 14:
Those who don’t get their colleagues are sometimes isolated at their jobs.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: get along with (v) có quan hệ thân thiết với...
Dịch: Những người không hòa đồng với đồng nghiệp của họ đôi khi bị cô lập trong công việc.
Câu 15:
It’s a beautiful photo. I’m going to
Đáp án đúng là: B
Giải thích: have something Vp2: có cái gì được làm bởi...
Dịch: Đó là 1 bức tranh đẹp. Tôi sẽ phóng to bức ảnh ấy.
Câu 16:
The best way to preserve your culture is to keep it .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: alive (adj) còn sống, sinh động
Dịch: Cách tốt nhất để bảo tồn văn hóa của bạn là giữ nó tồn tại.
Câu 17:
Since moving to another country, some people decided to follow the customs of the new country, while prefer to keep their own customs.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác...
Dịch: Kể từ khi chuyển đến một quốc gia khác, một số người quyết định tuân theo phong tục của đất nước mới, trong khi những người khác thích giữ phong tục của riêng mình.
Câu 18:
When we to the airport, I realized that I my passport at home.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Việc quên hộ chiếu là hành động xảy ra trước khi đến sân bay.
Dịch: Khi chúng tôi đến sân bay, tôi nhận rằng tôi đã quên hộ chiếu ở nhà.
Câu 19:
How many means of do you use on a regular basis?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sau giới từ (of) + Danh từ
Dịch: Có bao nhiêu phương tiện liên lạc mà bạn thường dùng?
Câu 20:
He’ll be very upset if you his offer of help.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: turn down something (v) từ chối, bác bỏ
Dịch: Anh ấy sẽ rất buồn nếu bạn từ chối lời ngỏ ý giúp đỡ của anh ấy.
Câu 21:
You can never rely Anna to provide you information.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: rely on (v) dựa vào
Provide somebody with something (v) cung cấp cho ai cái gì
Dịch: Bạn không bao giờ có thể dựa vào Anna để cung cấp thông tin cho bạn.
Câu 22:
Last night, a tornado swept through this village. It everything in its path.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: turn down something (v) từ chối, bác bỏ
Dịch: Đêm qua một cơn lốc xoáy đã quét qua ngôi làng này. Nó đã phá hủy mọi thứ trên đường đi của nó.
Câu 23:
he arrived at the bus stop when the bus came.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Hardly + had + S + Vp2 + when...
Dịch: Ngay khi anh ấy tới trạm dừng thì xe buýt đến.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Health (A) officials warn that (B) anyone who look (C) directly at the sun during an eclipse may put their sight at risk (D).
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Có “anyone” -> Chia động từ
Dịch: Các quan chức y tế cảnh báo rằng bất kỳ ai nhìn thẳng vào ánh mặt trời trong khi xảy ra nhật thực đều khiến thị lực của họ gặp nguy hiểm.
Câu 25:
Foreign students who are doing (A) a decision about which (B) school to attend (C) may not know exactly where the choices (D) are located.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: make a dicision (v) quyết định
Dịch: Những học ngoại quốc mà đang cân nhắc đưa ra quyết định về việc nên theo học ở trường nào không biết chính xác các ngôi trường mà họ chọn ở đâu.
Câu 26:
Smiles and grimace (A) can be very effective (B) used in conversation, but more commonly (C), we do not tend (D) to think that nonverbal physical response may be communicating.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: cần 1 trạng từ
Dịch: Nụ cười và cái nhăn mặt có thể dduojc sử dụng rất hiệu quả trong cuộc trò chuyện, nhung thông thường, chúng ta không có xu hướng nghĩ rằng phản ứng vật lí phi ngôn ngữ có thể là giao tiếp.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /əʊ/
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 31:
Why might some people NOT like HappyNews?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people.
Dịch: Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp những tin tức hữu ích cho mọi người.
Câu 32:
What does “exaggerating” mean in this reading?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: exaggerate (v) thổi phồng , phóng đại (theo hướng tích cực hoặc tiêu cực). Ở trong bài “exaggerate” = worsen
Dịch: Reese nói về HappyNews: “Các phương tiện truyền thông đưa tin cho bạn một cái nhìn méo mó về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô. ”
Câu 33:
Which of the following is the best title for this passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đoạn văn nói về HappyNews, một trang web đưa những tin tốt và vui vẻ, khác với các loại hình tin tức khác chỉ đưa những tin tiêu cực
Câu 34:
The word “they” in paragraph 2 refers to
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives.
Dịch: Mọi người cần biết về các vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ.
Câu 35:
How is HappyNews different than other news sources?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews.
Dịch: Tuy nhiên, có một nơi mà người đọc có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web có tên Happy News.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He had saved a lot of money. He travelled to Australia.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: 2 mệnh đề cùng chung chủ ngữ “He”, nên mệnh đề có hành động xảy ra trước có thể rút gọn bằng Having Vp2
Dịch: Đã tiết kiệm rất nhiều tiền, anh ấy đi du lịch Úc.
Câu 37:
The lecture started. Right after that, I entered the lecture hall.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + ....: vừa mới...thì...
Dịch: Bài giảng vừa bắt đầu thì tôi bước vào giảng đườngCâu 38:
The word “it” in the first paragraph refers to .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Unfortunately, this ignores the threat of the remaining waste, which is abandoned and poorly stored. It represents an even bigger danger because it stands neglected as it degrades and leaks into the earth without any control at all.
Dịch: Thật không may, điều này bỏ qua mối đe dọa của chất thải còn lại, bị lãng quên và lưu trữ kém. Nó đại diện cho một mối nguy hiểm thậm chí còn lớn hơn bởi vì nó bị bỏ mặc khi nó xuống cấp và rò rỉ vào trái đất mà không có bất kỳ sự kiểm soát nào cả.
Câu 39:
According to the passage, which of the followings supports healthy ecosystems?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from storm water runoff.
Dịch: Nó có thể gây tổn hại đến tình trạng của các vùng đất ngập nước và làm hỏng khả năng của chúng để hỗ trợ các hệ sinh thái lành mạnh, kiểm soát lũ lụt và lọc các chất ô nhiễm từ nước mưa chảy tràn.
Câu 40:
Which of the following is NOT badly affected by contaminated groundwater?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Contaminated groundwater can badly affect animals, plants and humans if it is removed from the ground by manmade or natural processes.
Dịch: Nước ngầm bị ô nhiễm có thể ảnh hưởng xấu đến động vật, thực vật và con người nếu nó bị loại bỏ khỏi lòng đất bởi các quá trình nhân tạo hoặc tự nhiên.
Câu 41:
Which of the followings has the closest meaning to the word “adsorbed” in the last paragraph?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: adsorb (v) hấp thụ = take in
Dịch: Ô nhiễm không khí có thể gây ra các vấn đề liên quan đến hô hấp và các ảnh hưởng xấu khác đến sức khỏe do chất gây ô nhiễm được hấp thụ từ phổi vào các bộ phận khác của cơ thể.
Câu 42:
Which of the followings affect an ecosystem as the whole?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem.
Dịch: Những thay đổi về hóa học nước do ô nhiễm nước bề mặt có thể ảnh hưởng đến tất cả các cấp của hệ sinh thái.
Câu 43:
Which of the following is the flow of water from the ground to the surface?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Depending on the study of rocks of the area, groundwater may rise to the surface through springs or seeps, flow sideways into nearby rivers, streams, or ponds, or sink deeper into the earth.
Dịch: Tùy thuộc vào nghiên cứu về đá của khu vực, nước ngầm có thể dâng lên bề mặt thông qua các suối hoặc thấm, chảy sang các sông, suối, ao gần đó hoặc chìm sâu hơn vào lòng đất.
Câu 44:
What is the topic of the passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Pollution emitted in industrial areas represents a threat to human health and the surrounding natural resources.
Dịch: Ô nhiễm thải ra trong các khu công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khỏe con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh.
Câu 45:
According to the passage, the industry is likely to be thought as
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong đoạn văn, những ảnh hưởng xấu của rác thải công nghiệp được nhắc lại nhiều lần.
Dựa vào câu: Pollution emitted in industrial areas represents a threat to human health and the surrounding natural resources.
Dịch: Ô nhiễm thải ra trong các khu công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khỏe con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh.
Câu 46:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: make up (v) tạo nên, chiếm...
Dịch: Những người thuận tay trái là những người kỳ quặc. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên mất họ.
Câu 47:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: to cause somebody to do something (v) khiến ai đó làm việc gì
Dịch: Điều gì đã khiến 1 người trở thành người thuận tay trái?
Câu 48:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đứng trước là mạo từ “a” nên ta cần 1 danh từ
Dịch: Các nhà khoa học không chắc chắn chính xác, nhưng nghiên cứu chỉ ra sự hợp tác phức tạp giữa gen và môi trường.
Câu 49:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: No matter what it is : không quan trọng nó là cái gì
Dịch: Nhưng bất kể điều gì khiến ai đó sử dụng chân trái của họ là gì, khoa học cũng đã phát hiện ra bộ đặc điểm tính cách cụ thể mà những người thuận tay trái có xu hướng mắc phải.
Câu 50:
So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help (50) an end to leftie discrimination once and for all.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: put an end to: chấm dứt cái gì
Dịch: Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái và người thuận cả hai tay - đã đến lúc nâng cao kiến thức thuận tay trái của bạn và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử thuận tay trái một lần và mãi mãi.