IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 13)

  • 11763 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

George: “I’d like to become a tour guide. What do you think I should do?”

Mary: “ …………………………….”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

George: “Tôi muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch. Bạn nghĩ tôi nên làm gì? "

Mary: “…………………………….”

    A. Chúng ta có thể có một gói du lịch mùa hè này không?

    B. Có, hướng dẫn viên du lịch là môt công việc tốt.

    C. Mình không đồng ý với cậu.

    D. Mình nghĩ cậu nên thực hành tiếng Anh nhiều.

Đáp án: D


Câu 2:

Mary: “ How about giving me a hand?”

Tom: “ ………………………………”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Mary: "Giúp tôi một tay chứ?"

Tom: “………………………………”

    A. Chắc chắn rồi. Tôi rất vui được giúp bạn.       B. Không, vẫn chưa.

    C. Không có gì phải cảm ơn đâu.        D. Cảm ơn.

Đáp án: A


Câu 3:

Phil: “ You look nice in that red shirt.”

Barbara: “ ……………………………..”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Phil: "Bạn mặc cái áo đỏ này rất đẹp đấy."

Barbara: “…………………………… ..”

    A. Tôi rất vui khi nghe điều đó.          B. Thật tốt khi bạn nói như vậy.

    C. Phải bạn không? Cảm ơn nhé.        D. Ồ, thương bạn lắm.

Đáp án: A


Câu 4:

Mark the A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that the word(s) that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

We can raise our hand slightly to show that we need help.

Xem đáp án

Giải thích:

help (n): sự giúp đỡ

prevention (n): sự phòng chống             protest (n): sự phản đối

situation (n): tình huống                         assistance (n): sự giúp đỡ

=> help = assistance

Tạm dịch: Chúng ta có thể giơ tay để ra hiệu là chúng ta cần sự giúp đỡ.

Đáp án: D


Câu 5:

The first year at colledge was the most challenging time of his life, but he thoroughly enjoyed it.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

thoroughly (adv): triệt để

suddenly (adv): đột nhiên                       immediately (adv): ngay lập tức

completely (adv): hoàn toàn                   thoughtfully (adv): chu đáo

=> Thoroughly = Completely

Tạm dịch: Năm nhất đại học của anh ấy là quãng thời gian rất khó khăn, nhưng anh ấy vẫn hoàn toàn tận hưởng nó.

Đáp án: C


Câu 6:

Write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People say that he moved to another country.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc bị động với các động từ: say, think, believe, report,…

S1 + say/think/believe/…+ that + S2 + V2…

=> Bị động cách 1: It is said/thought/believed/…+ that + S2 +V2…

=> Bị động cách 2: S2 + (be)+ said/thought/believed/…+ to + V2 ( Nếu có sự chênh lệch về thì giữa 2 động từ ở 2 mệnh đề => Bị động cách 2: S2+ (be)+ said/thought/believed/…+ to + have + P2…)

Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã chuyển đến nước khác.

= Anh ấy được cho rằng đã chuyển đến nước khác.

Đáp án: D


Câu 7:

We didn’t go by air because we didn’t have enough money.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ

If + S1 + had+ P2…, S2 + would + have + P2…

Tạm dịch: Chúng tôi không đi máy bay vì chúng tôi không đủ tiền.

Đáp án: D


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...

Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

started /stɑ:tid/                                        helped /helpt/

arrested /ə'restid/                                     decided /di'saidid/

Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/

Đáp án: B


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

spends /spendz/                                       enjoys /in'ʤɔiz/

speaks /spi:ks/                                         learns /lə:nz/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/

Đáp án: C


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that the word(s) that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

As a sociable girl, Jennifer usually spends her free time going out with friends.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

sociable (a): hòa đồng, quảng giao

shy (a): xấu hổ                                        mischievous (a): có hại

outgoing (a): thoải mái, thân mật            caring (a): quan tâm, yêu thương

=> sociable >< shy

Tạm dịch: Là một cô gái quảng giao, Jennifer thường dành thời gian rảnh đi ra ngoài với bạn bè.

Đáp án: A


Câu 11:

Many people feel nervous when they first make a speech in public.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

nervous (a): lo lắng

impressed (a): ấn tượng                          fearful (a): đáng sợ

confident (a): tự tin                                 upset (a): thất vọng

=> nervous >< confident

Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy lo lắng khi lần đầu phát biểu trước công chúng.

Đáp án: C


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

respect /ris'pekt/                                      gesture /'ʤestʃə/

polite /pə'lait/                                          divide /di'vaid/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: B


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

interview /'intəvju:/                                 remember /ri'membə/

concentrate /'kɔnsentreit/                        company /'kʌmpəni/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Đáp án: B


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Lan lives in the house. The house is behind my house.

Xem đáp án

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật

Tạm dịch: Lan sống ở ngôi nhà sau nhà tôi.

Đáp án: C


Câu 15:

Those were very difficult assignments. We spent two weeks finishing them.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

S+ (be)/ V+ so + tính từ/ trạng từ + that+….= … such + danh từ + that…: quá …đến nỗi mà…

S + (be)/V+ too + tính từ/trạng từ + to V: quá …để làm gì…

Tạm dịch: Những nhiệm vụ đó rất khó. Chúng tôi dành 2 tuần để hoàn thành chúng.

= Những nhiệm vụ này quá khó đến nỗi chúng tôi phải dành 2 tuần để hoàn thành chúng.

Đáp án: D


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the end of the 21st century, Chinese astronauts …………… on Mars.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải thích:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diên tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai. (will + have + P2…)

Tạm dịch: Trước cuối thế kỉ 21, phi hành gia Trung Quốc sẽ đã đặt chân lên sao Hảo.

Đáp án: D


Câu 17:

The………….. of the internet has played an important part in the development of communication.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

occurrence (n): hiện tượng                      invention (n): phát minh

display (n): sự trưng bày                         research (n): sự nghiên cứu

Tạm dịch: Phát minh Internet đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của truyền thông.

Đáp án: B


Câu 18:

The villagers in this commune continue to take part in many ………………ceremonies.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “ceremonies”

tradition (n): truyền thống                      traditional (a): thuộc về truyền thống

traditionalize (v): truyền thống hóa         traditionally (adv): một cách truyền thống

Tạm dịch: Người dân trong xã này tiếp tục tham gia vào nhiều nghi lễ truyền thống.

Đáp án: B


Câu 19:

Probably the most common way of ……… someone’s attention is by waving.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Pay one’s attention to…: quan tâm tới….

Attract one’s attention: thu hút sự chú ý.

Tạm dịch: Có thể một trong những cách phổ biến nhất để thu hút sự chú ý là bằng việc vẫy tay.

Đáp án: D


Câu 20:

Rosemary Dare …………. many international prizes up to now.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động ( have/has + P2)

Up to now: tính đến bây giờ ( biểu hiện của thì hiện tại hoàn thành)

Tạm dịch: Tình đến bây giờ, Rosemary Dare vừa giành được nhiều giải thưởng quốc tế.

Đáp án: C


Câu 21:

We went by …………… train to the west of England.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

By + phương tiện đi lại ( bus/train/air/…)

Tạm dịch: Chúng tôi đi tới miền Tây nước Anh bằng tàu.

Đáp án: C


Câu 22:

Britney Spears is famous ……………. her beautiful face and sweet voice.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

(be) + famous + for…: Nổi tiếng vì …

Tạm dịch: Britney Spears nổi tiếng vì gương mặt đẹp và giọng hát ngọt ngào.

Đáp án: D


Câu 23:

I …………. better now if you hadn’t talked to me about the problem last night.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp

Giải thích:

Câu điều kiện kết hợp 2-3 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại và kết quả để lại ở hiện tại.

If + S1 + had + P2…, S2 + would + V…

Tạm dịch: Tôi sẽ đã cảm thấy tốt hơn bây giờ nếu bạn đã không nói chuyện với tôi về vấn đề đó hôm qua.

Đáp án: B


Câu 24:

It was the kind of accident for …………….. nobody was really to blame.

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ta sử dụng cụm “Giới từ + whom/which” để thay thế cho cụm “ Giới từ + tân ngữ” trong mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Đó là kiểu tai nạn mà không ai muốn chịu trách nhiệm.”

Đáp án: B


Câu 25:

Unlike most men, my father enjoys ……………….

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ

Giải thích:

Enjoy + V-ing: thích thú làm gì

Tạm dịch: Không như hầu hết đàn ông, ba tôi rất thích nấu ăn.

Đáp án: A


Câu 26:

…………………………………yesterday?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc: have + smb + V/ get + smb + to V: nhờ ai đó làm gì

• Dạng bị động: have/ get + smt + P2

Tạm dịch: Hôm qua phòng đã được dọn chưa?

Đáp án: C


Câu 27:

According to the passage, a native language is ........

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, một ngôn ngữ mẹ đẻ là ........

    A. ngôn ngữ đầu tiên bạn học nói.

    B. một ngôn ngữ mới khác mà bạn học nói.

    C. ngôn ngữ bạn nói với "ngoại giọng".

    D. một ngôn ngữ bạn học để nói theo cách người lớn.

Dẫn chứng: The first language you learn to speak is called your native language

Đáp án: A


Câu 28:

The phrase “surrounded by people” in paragraph 4 mostly means ........

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Cụm từ “surrounded by people” trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là .........

    A. có người xung quanh                     B. thu hút rất nhiều người

    C. cần người                                       D. thu hút rất nhiều người

Surrounded by people: có nhiều người xung quanh

=> surrounded by people = having people around

Dẫn chứng: If they are surrounded by people speaking a different language, they soon learn to speak it as well as their native language.

Đáp án: A


Câu 29:

The word “them” in paragraph 2 refers to .........

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “them” trong đoạn 2 chỉ .........

        A. trẻ sơ sinh                   B. người bản xứ      C. từ đúng           D. trẻ em

Dẫn chứng: Native speakers learn as children to use the right words and arrange them in the right order without even thinking about it

Đáp án: D


Câu 30:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

    A. Trẻ dường như có khả năng học ngôn ngữ mà chúng nghe được.

    B. Trẻ nhỏ gặp khó khăn đáng kể khi học một ngôn ngữ mới.

    C. Mọi người dần dần mất khả năng học ngữ pháp và phát âm các ngôn ngữ mới

    D. Nó trở nên khó khăn hơn để học một ngôn ngữ mới khi mọi người già đi.

Dẫn chứng: Young children can learn a new language very easily.

Đáp án: B


Câu 31:

According to the passage, learning a second language can be difficult because ........

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, việc học một ngôn ngữ thứ hai có thể khó khăn vì ........

    A. một số ít người được sinh ra với khả năng học ngôn ngữ bạn nghe thấy

    B. bạn phải có một "ngoại giọng" khi bạn nói nó.

    C. bạn phải ghi nhớ các từ của nó và tìm hiểu các quy tắc của nó.

    D. bạn được ở xung quanh những người nói một ngôn ngữ khác.

Dẫn chứng: If you learn a second language, you have to memorize its words and learn its rules. That’s why learning a second language can be difficult.

Đáp án: C

Dịch bài đọc

CÁCH CHÚNG TÔI HỌC NGÔN NGỮ

Ngôn ngữ đầu tiên bạn học nói được gọi là tiếng mẹ đẻ. Khi còn nhỏ, bạn nghe cha mẹ mình hoặc những người khác nói và sau đó bắt chước những âm thanh bạn nghe thấy. Trẻ con dường như được sinh ra với khả năng học ngôn ngữ mà chúng nghe được.

Người bản xứ học như cách trẻ em sử dụng đúng từ và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự thậm chí không suy nghĩ về nó. Nếu tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, bạn biết tự động rằng câu "tôi đang đi ngủ ”là sai, nhưng câu " tôi sẽ đi ngủ " lại là đúng.

Nếu bạn học ngôn ngữ thứ hai, bạn phải ghi nhớ các từ của nó và tìm hiểu các quy tắc của nó. Đó là lí do tại sao học một ngôn ngữ thứ hai lại khó khăn.

Trẻ nhỏ có thể học một ngôn ngữ mới rất dễ dàng. Nếu chúng được bao quanh bởi những người nói một ngôn ngữ khác, họ sớm học cách nói nó như ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.

Nhưng khi mọi người già đi, việc học ngôn ngữ mới trở nên khó khăn hơn. Con người dần dần mất khả năng học ngữ pháp và phát âm các ngôn ngữ khác. Những người lớn học một ngôn ngữ mới thường có "ngoại giọng" khi họ nói nó.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My (A) mother asked me (B) where had I gone (C) the night before. (D)
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Đối với câu hỏi có từ để hỏi, khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ta có cấu trúc:

S1 + asked + smb + từ để hỏi ( What/ Where/When/…) + S2 + V2 ( chú ý lùi thì)…

Had I gone => I had gone

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi đi đâu tối qua.

Đáp án: C


Câu 33:

Do you (A) have to wear (B) an (C) uniform at (D) work?

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Uniform (n): đồng phục => Danh từ không đếm được => Không có mao từ “an” đứng trước

an => Φ

Tạm dịch: Bạn có phải mặc đồng phục đến nơi làm việc không?

Đáp án: C


Câu 34:

The (A) teacher with a number of (B) students are (C) in the classroom. (D)

Xem đáp án

Kiến thức: Chia động từ

Giải thích:

Chia động từ theo chủ ngữ chính của câu “ the teacher” => số ít => “to be” chia là “is”

are => is

Tạm dịch: Người giáo viên với các học sinh của mình đang ở trong lớp học.

Đáp án: C


Câu 35:

You should find out as much as possible about the job and the …..(36)…….... Before the interview,
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

retail (n): bán lẻ                                      professor (n): chuyên gia

wholesale (n): bán sỉ                               vacancy (n): vị trí tuyển dụng

Tạm dịch: You should find out as much as possible about the job and the …..(36)……....

Bạn nên tìm hiểu nhiều nhất có thể về công việc và vị trí tuyển dụng.

Đáp án: D


Câu 36:

you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and ……..(37)……. that you might be the most suitable candidate for the position.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Cần có sự đồng nhất về dạng của động từ trong câu

Have to V: phải làm gì => Sau “and” cần 1 cụm “to V”

Tạm dịch: Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and ……..(37)……. that you might be the most suitable candidate for the position.

Trước buổi phỏng vấn, bạn phải gửi thư tuyển dụng và đơn xin việc tới công ty trình bày sự thích thú của mình với công việc và thể hiện rằng bạn có thể là người phù hợp nhất với vị trí đó.

Đáp án: B


Câu 37:

When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation ……..(38)…….. your teachers or your previous employers.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Recommendation + from: gợi ý, lời giới thiệu đến từ…

Tạm dịch: When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation ……..(38)…….. your teachers or your previous employers.

Khi bạn đến phỏng vấn, hãy nhớ mang theo giấy chứng nhận của trường và thư giới thiệu của giáo viên hoặc người chủ trước đây của bạn.

Đáp án: A


Câu 38:

.……..(39)………, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

In addition: ngoài ra

Nevertheless: tuy nhiên

Although: mặc dù

However: tuy nhiên

Tạm dịch: In ……..(39)………, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.

Ngoài ra, bạn có thể ghi lại bằng cấp và kinh nghiệm của bạn liên quan đến công việc và chuẩn bị cho các câu hỏi thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn.

Đáp án: D


Câu 39:

Make sure you know where the interview is and ……...(40)……. get there. Be on time or a few minutes early.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

How to V: cách làm gì

Tạm dịch: Make sure you know where the interview is and ……...(40)……. get there.

Đảm bảo rằng bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến được đó.

Đáp án: B

Dịch bài đọc

Bạn nên tìm hiểu nhiều nhất có thể về công việc và vị trí tuyển dụng. Trước buổi phỏng vấn, bạn phải gửi thư tuyển dụng và đơn xin việc tới công ty trình bày sự thích thú của mình với công việc và thể hiện rằng bạn có thể là người phù hợp nhất với vị trí đó.

Khi bạn đến phỏng vấn, hãy nhớ mang theo giấy chứng nhận của trường và thư giới thiệu của giáo viên hoặc người chủ trước đây của bạn.. Ngoài ra, bạn có thể ghi lại bằng cấp và kinh nghiệm của bạn liên quan đến công việc và chuẩn bị cho các câu hỏi thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn.

Đảm bảo rằng bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến được đó. Đúng giờ hoặc sớm vài phút. Đừng quên ăn mặc gọn gàng và lích sự.


Câu 40:

Make sure you know where the interview is and ……...(40)……. get there. Be on time or a few minutes early.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

How to V: cách làm gì

Tạm dịch: Make sure you know where the interview is and ……...(40)……. get there.

Đảm bảo rằng bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến được đó.

Đáp án: B

Dịch bài đọc

Bạn nên tìm hiểu nhiều nhất có thể về công việc và vị trí tuyển dụng. Trước buổi phỏng vấn, bạn phải gửi thư tuyển dụng và đơn xin việc tới công ty trình bày sự thích thú của mình với công việc và thể hiện rằng bạn có thể là người phù hợp nhất với vị trí đó.

Khi bạn đến phỏng vấn, hãy nhớ mang theo giấy chứng nhận của trường và thư giới thiệu của giáo viên hoặc người chủ trước đây của bạn.. Ngoài ra, bạn có thể ghi lại bằng cấp và kinh nghiệm của bạn liên quan đến công việc và chuẩn bị cho các câu hỏi thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn.

Đảm bảo rằng bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến được đó. Đúng giờ hoặc sớm vài phút. Đừng quên ăn mặc gọn gàng và lích sự.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương