- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 57)
-
10710 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A phần gạch chân phát âm là /ei/, các đáp án còn lại phát âm là /a/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Your sister informed them of her health situation,_____?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu hỏi đuôi chủ ngữ là “she”, vế trước là khẳng định nên câu hỏi đuôi là phủ định
Dịch: Em gái bạn đã thông báo cho họ về tình hình sức khỏe của cô ấy phải không?
Câu 6:
Most children enjoy_____ with their parents and siblings.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: enjoy + Ving (v) thích làm gì
Dịch: Hầu hết trẻ em thích chơi với bố mẹ và anh chị của chúng.
Câu 7:
I do not mind your using my bike____you take care of it.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: provided that: với điều kiện là
Dịch: Tôi không phiền khi bạn sử dụng chiếc xe đạp của tôi với điều kiện bạn phải chăm sóc nó
Câu 8:
He fell down when he____towards the church.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: diễn tả hành động này đang diễn ra thì hành động khác bất chợt xen vào
Dịch: Anh ấy bị ngã khi đang chạy tới nhà thờ.
Câu 9:
I will call and tell you something interesting____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: “will là thì tương lai đơn nên trong các đáp án chỉ có đáp án B là thì hiện tại đơn là đúng
Dịch: Mình sẽ gọi điện và kể cho cậu nghe 1 điều rất thú vị khi mình về nhà sau khi xong việc.
Câu 10:
My uncle lives a happy life _____his disability.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: in spite of + N/Ving: mặc dù
Dịch: Chú tôi sống một cuộc sống hạnh phúc mặc dù chú bị khuyết tật.
Câu 11:
They were all surprised______her amazing performance yesterday.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: be surprised at/by something (v) ngạc nhiên về …
Dịch: Tất cả đều ngạc nhiên về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày hôm qua.
Câu 12:
My favorite hobby is watching the work_______by Shakespeare.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động Vp2
Dịch: Sở thích của tôi là xem các tác phẩm được viết bởi Shakespeare.
Câu 13:
Mark enjoys having fun by causing trouble. He's a very_____boy.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: mischievious (adj) hư, nghịch ngợm
Dịch: Mark thích tìm niềm vui bằng cách gây rắc rối. Câu ấy là một cậu bé rất nghịch ngợm.
Câu 14:
The jobs give you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very _____offer.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: mạo từ + adj + N, “offer” là danh từ nên cần tính từ đứng trước
Dịch: Các công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn.
Câu 15:
He spent the entire night thinking and in the end ______a brilliant idea.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: come up with (v) nảy ra ý tưởng
Dịch: Anh ấy dành cả đêm nghĩ ngợi và cuối cùng cũng nảy ra một ý tưởng xuất sắc.
Câu 16:
He refused to ________to the local customs, which caused him a lot of troubles.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: conform (v): làm theo, tuân theo
Dịch: Anh ấy đã từ chối tuân theo phong tục địa phương, và điều đó đã gây cho anh ta nhiều rắc rối.
Câu 17:
The bank will insist you produce a driving _____or passport as a form of ID.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: licence (n) giấy phép / driving licence (n) giấy phép lái xe
Dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lái xe hoặc hộ chiếu dưới dạng ID.
Câu 18:
Nobody took any _____of the warning and they went swimming in the contaminated water
Đáp án đúng là: D
Giải thích: take notice (v) nhận thông báo
Dịch: Không ai nhận được bất kỳ thông báo nào về cảnh báo và họ đã đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.
Câu 19:
My mother doesn't________eye to eye with my father sometimes.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: See eye to eye with some one (v) đồng quan điểm với ai.
Dịch: Mẹ tôi thỉnh thoảng không cùng quan điểm với ba tôi.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
My husband always gives me a hand with repairing the broken things in my house.
Đáp án đúng là:
Giải thích: gives someone a hand (v) = assist someone (v) giúp đỡ, hỗ trợ ai
Dịch: Chồng tôi luôn giúp tôi sửa chữa những thứ hỏng hóc trong nhà.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
It took me a very long time to recover from the shock of her death.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: recover from (v) = get over (v) vượt qua
Dịch: Tôi mất rất nhiều thời gian để vượt qua cái chết của cô ấy
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: look on the bright side (v) lạc quan >< be pessimistic (v) bi quan
Dịch: Anh họ của tôi thường lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: burden (n): gánh nặng >< something enjoyable (n) cái gì đó thú vị
Dịch: Ở một vài nước, gánh nặng bệnh tật có thể được ngăn chặn nhờ cải thiện môi trường.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two friends Mai and Nam are talking about Nam's new cell phone.
- Mai: "Wow, I've never seen such a nice cell phone, Nam."
-Nam: “_________”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp lại lời khen
Dịch: Mai và Nam đang nói về điện thoại di động mà Nam vừa mua.
Mai: “Wow, tớ chưa từng thấy chiếc điện thoại nào đẹp như vậy đó Nam.”
Nam: “Cảm ơn. Mình rất vui khi bạn thích nó.”
Câu 25:
Sue and Mike are talking about the use of mobile phone in class.
- Sue: "Students should not be allowed to use mobile phones in class."
- Mike: " ______. This will distract them from studying"
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đồng tình với quan điểm
Dịch: Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại trong lớp học.
Sue: “Sinh viên không nên được cho phép sử dụng điện thoại đi động trong lớp.”
Mira: “Tôi đồng tình với bạn. Điều này sẽ khiến học sinh bị sao nhãng.”
Câu 26:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nội dung đoạn văn nói về khoảng cách thế hệ không gây ra các vấn đề chính trong gia đình Mỹ
Câu 27:
The word "them" in second paragraph refers to_______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them divisive.
Dịch: Tuy nhiên, ngày nay, mặc dù nhiều người Mỹ nhìn thấy sự khác biệt thế hệ hơn, nhưng hầu hết không thấy chúng gây chia rẽ.
Câu 28:
The word "prowess" in the third paragraph is closest in meaning to______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem.
Dịch: Thế hệ trước có khả năng tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề.
Câu 29:
According to paragraph 3, what are the two reasons why large differences between generations don't cause disagreement?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: First, the two largest areas of difference-technology and music-are less emotionally charged than political issues.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation-clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty. "
Dịch: Thứ nhất, hai lĩnh vực lớn nhất của sự khác biệt-công nghệ và âm nhạc-ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị.
Thứ hai, trong các lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng coi thế hệ già hơn là vượt trội so với thế hệ của họ - một sự khác biệt rõ ràng so với những năm 1960 với lời kêu gọi sôi nổi "Đừng tin ai trên ba mươi tuổi".
Câu 30:
According to the passage, which is NOT true?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: According to the Pew study, all generations regards older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
First, the two largest areas of difference-technology and music-are less emotionally charged than political issues.
The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem.
Dịch: Theo nghiên cứu Pew, tất cả các thế hệ coi người Mỹ lớn tuổi là người vượt trội về giá trị đạo đức, tinh thần làm việc và tôn trọng người khác.
Thứ nhất, hai lĩnh vực lớn nhất của sự khác biệt-công nghệ và âm nhạc-ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị.
Thế hệ trước có khả năng tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề.
Câu 31:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: form of communication (n) hình thức giao tiếp
Dịch: Trong văn hóa chính thống của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm giao tiếp trực tiếp và giao tiếp gián tiếp.
Câu 32:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đại từ quan hệ
Dịch: Có một số cụm từ tiếng Anh mà nhấn mạnh tầm quan trọng của giao tiếp trực tiếp
Câu 33:
33) _____, in some countries, there are different ways to disagreement. For example, it would be considered rude to say directly "I disagree with you" or "You're wrong."
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Similarly (adv) một cách tương tự
Dịch: Ở Nhật Bản, có ít nhất mười lăm cách nói "Không" mà không thực sự nói ra từ đó. Tương tự, ở một số quốc gia, có những cách khác nhau để gây bất đồng.
Câu 34:
(34) ____Americans believe that "honesty is the best policy" and their communication style reflects this.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: many + N số nhiều
Dịch: Nhiều người Mỹ tin rằng "trung thực là chính sách tốt nhất" và phong cách giao tiếp của họ phản ánh điều này.
Câu 35:
It is not a(n)(35)_______, then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: surprise (n) sự ngạc nhiên
Dịch: Do đó, không có gì ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các nhóm văn hóa đánh giá sai về nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự thẳng thắn và trung thực trong giao tiếp.
Câu 36:
When did the word "robot" appear?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: The word “robot” first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek
Dịch: Từ Robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek
Câu 37:
Which of these statements is TRUE about Karel Capek?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: The word “robot” first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek
Dịch: Từ Robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek
Câu 38:
What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”.
Dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay cầm kim loại.
Câu 39:
What are industrial robots like?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”.
Dịch: Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay cầm kim loại.
Câu 40:
Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of robots?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans.
Dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ bị đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ sẽ gây nhàm chán hoặc nhàm chán cho con người.
Câu 41:
What can be inferred from the passage about robots?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Dịch: Thông qua việc sử dụng robot có nghĩa là mất một số công việc, nhưng đồng thời các công việc khác đã được tạo ra trong việc thiết kế, phát triển và sản xuất robot.
Câu 42:
Which of the following best paraphrases the sentence in bold in the first paragraph?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
Dịch: loại robot này đã được lắp đặt tại một nhà máy ô tô của General Motors và được chứng minh là thành công. Họ đã làm việc đáng tin cậy và tiết kiệm tiền cho General Motors, vì vậy các công ty khác cũng sớm mua lại robot.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that need to be corrected in each of the following questions.
Wood is an excellent resource for heating homes, cooking food and build houses.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: for + Ving
Dịch: Gỗ là một nguồn tài nguyên tuyệt vời để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và xây nhà.
Câu 44:
Two thirds of the victims in the tsunami has remained missing.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: thì quá khứ đơn
Dịch: 2/3 nạn nhân trong vụ sóng thần vẫn chưa được tìm thấy.
Câu 45:
Nutritious disorders can affect any system in the body and the senses of sight, taste and smell.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: disorders là danh từ, cần tính từ đứng trước.
Nutritious có nghĩa là bổ dưỡng hay lành mạnh để ăn.
Nutritional liên quan đến quá trình dinh dưỡng - có nghĩa là, sử dụng thực phẩm để hỗ trợ cuộc sống và duy trì sức khỏe.
Dịch: Rối loạn dinh dưỡng có thể ảnh hưởng đến bất kỳ hệ thống nào trong cơ thể và các giác quan về thị giác, vị giác và khứu giác.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It's optional for students to learn French in this school.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: be optional to V: không bắt buộc phải làm gì = needn’t V
Dịch: Không bắt buộc học sinh học tiếng Pháp trong trường này.
Câu 47:
"You'd better stay at home during this time", he said to Lam
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu gián tiếp đặc biệt (lời khuyên)
Dịch: "Tốt hơn hết bạn nên ở nhà trong thời gian này", anh ấy nói với Lam
Câu 48:
Joe is more hard-working than his brother.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: so sánh ngang bằng: as + adj/adv + as
Dịch: Joe thì chăm chỉ hơn em trai của anh ấy
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines of each pair of sentences in the following questions.
His parents are away on holiday. He really needs their help now.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu ước ở hiện tại
Dịch: Bố mẹ anh ấy đi nghỉ. Anh ấy thực sự cần sự giúp đỡ của họ lúc này.
Câu 50:
He finally contracted the disease. He was aware of the importance of preventive measures only then.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đảo ngữ Only after + N/Ving/mệnh đề + trợ động từ + S +V
Dịch: Cuối cùng anh ấy cũng mắc bệnh. Khi đó anh mới nhận thức được tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa.