IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 7)

  • 10713 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

threaten /ˈθretn/                                          appear /əˈpɪə(r)/

modern /ˈmɒdn/                                          instance /ˈɪnstəns/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết

Giải thích:

situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/                                   informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/

appropriate /əˈprəʊpriət/                             entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

Chọn C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

look on the bright side: lạc quan

    A. be optimistic: lạc quan                       B. be confident: tự tin

    C. be smart: thông minh                         D. be pessimistic: bi quan

=> look on the bright side >< be pessimistic

Tạm dịch: Anh họ tôi thường lạc quan trong bất kì hoàn cảnh nào.

Chọn D


Câu 4:

Today the number of start-ups in Vietnam is mounting as the government has created favourable conditions for them to develop their business.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

mounting (v): tăng

    A. decreasing (v): giảm                          B. peaking (v): tăng đỉnh điểm

    C. varying (v): thay đổi                          D. rising (v): tăng

=> mounting >< decreasing

Tạm dịch: Ngày nay, số lượng các công ty khởi nghiệp ở Việt Nam đang tăng lên vì chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi để họ phát triển kinh doanh.

Chọn A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Laura is telling Bob about her exam results.

Laura: "__________" - Bob: "That's great. Congratulations!"

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Laura đang nói với Bob về kết quả kì thi.

Laura: “__________” – Bob: “Tuyệt quá. Chúc mừng nhé!”

    A. Tớ đã được điểm A.                           B. Tớ sẽ biết điểm ngày mai.

    C. Tớ mong tớ sẽ qua môn.                     D. Tớ đã không làm bài tốt.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn A


Câu 6:

David is telling Mary about her new hair style.

David: “What an attractive hair style you have got, Mary!” - Mary: “ _______”.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

David và Mary đang nói về kiểu tóc mới của cô ấy.

David: “Tóc mới của cậu đẹp quá, Mary!” – Mary: “_______________”

    A. Cảm ơn nhé. Tớ e rằng như thế.         B. Cậu nói dối.

    C. Cảm ơn vì lời khen.                            D. Tớ không thích bạn nói thế.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn C


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Many teenagers show signs of anxiety and _______ when being asked about their future.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

    A. depress (v): suy nhược                       B. depression (n): trầm cảm

    C. depressing (adj): làm chán nản           D. depressed (adj): chán nản, trầm cảm

Trước liên từ “and” là danh từ “anxiety” (nỗi lo âu) nên sau nó cũng là 1 danh từ.

Tạm dịch: Nhiều thiếu niên có các dấu hiệu chứng lo âu và trầm cảm khi được hỏi về tương lai.

Chọn B


Câu 8:

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Với lượng công việc lớn ngày càng tăng, hiện tại mọi người đều chịu nhiều áp lực.

Chọn A


Câu 9:

The school drama club is ______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

    A. turning up: xuất hiện                          B. bringing down: cắt giảm

    C. putting on: dựng vở kịch                    D. making off: vội đi trốn

Tạm dịch: Câu lạc bộ nhạc kịch đang dựng vở kịch cho ngày lễ kỉ niệm trường tháng tới.

Chọn C


Câu 10:

We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ______ salt into the wound.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: rub salt into the wound: rắc muối vào vết thương

Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng đây là lỗi của chúng tôi trong lần thất bại thứ ba liên tiếp, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương.

Chọn D


Câu 11:

Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S1 + Ved/ 2 + while + S2 + was / were + V_ing

Tạm dịch: Paul đã thấy một tờ quảng cáo việc làm khi anh ấy đang đi dọc con đường.

Chọn B


Câu 12:

His dream of becoming _______ doctor became true after seven years of learning hard.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

- “a/an” đứng trước danh từ số ít, chưa xác định; “a/an” + danh từ chỉ nghề nghiệp

- “the” đứng trước một danh từ xác định mà người nói và người nghe đều hiểu.

- Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

doctor (n): bác sĩ => danh từ chỉ nghề nghiệp

Tạm dịch: Ước mơ trờ thành bác sĩ của anh ấy đã trở thành hiện thực sau 7 năm học miệt mài.

Chọn A


Câu 13:

A university is an -institution of higher education and research, which grants _______ degrees at all levels in a variety of subjects.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. secondary (adj): trung học                 B. optional (adj): tùy chọn

    C. academic (adj): học thuật                   D. vocational (adj): dạy nghề

Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu đại học, cấp bằng cấp học thuật ở tất cả các cấp trong nhiều môn học.

Chọn C


Câu 14:

Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.

Xem đáp án

Kiến thức: V-ing/to V

Giải thích:

- forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)

=> Dạng bị động: forget + to be P2

- forget + V_ing: quên về việc gì đã xảy ra

=> Dạng bị động: forget + being P2

Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc mình được nhận thưởng ở cuộc thi danh giá.

Chọn D


Câu 15:

Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. create (v): tạo nên                              B. pose (v): đặt vấn đề

    C. address (v): giải quyết                        D. admit (v): thừa nhận

Tạm dịch: Một vài cách đã được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của các sinh viên tốt nghiệp.

Chọn C


Câu 16:

The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. redundantly (adv): dư thừa                B. intensively (adv): mãnh liệt

    C. marginally (adv): cận biên                 D. excessively (adv): quá mức

Tạm dịch: Ô nhiễm quá mức ở các khu vực ven biển là một vấn đề mà chính phủ rất quan tâm.

Chọn D


Câu 17:

He had been expected to cope well with examinations and _______ good results.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. achieve (v): đạt được                         B. consider (v): suy xét

    C. last (v): kéo dài                                  D. object (v): từ chối

Tạm dịch: Anh ấy đã được kì vọng là sẽ làm được bài và đạt được kết quả tốt.


Câu 18:

Many parents do not let their children make a decision _______ their future career.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: make a decision on sth: quyết định về việc gì

Tạm dịch: Nhiều phụ huynh không để con họ tự quyết định về nghề nghiệp trong tương lai.

Chọn C


Câu 19:

By 2015, it will be widely accepted that schools and pre-schools have _______ extremely important role to play in _______future of our world.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

- “a/an” đứng trước danh từ số ít, chưa xác định.

- “the” đứng trước một danh từ xác định cả người nghe và nói đều biết

- Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào.

an important role: một vai trò quan trọng

in the future: trong tương lai

Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người sẽ chấp nhận việc các trường học và trường học dự bị sẽ đóng một vai trò cực kì quan trọng cho tương lai của thế giới.

Chọn B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It was your assistance that enabled us to get achievement.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ - Câu điều kiện

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ: It was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V

Câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: But for + cụm danh từ, S + would have P2

Tạm dịch: Chính sự giúp đỡ của bạn đã cho phép chúng tôi có được thành tích này.

= A. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi không thể có được thành tích.

    B. Sự giúp đỡ của bạn cản trờ chúng tôi đạt được thành tích. => sai về nghĩa

    C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

    D. sai ngữ pháp: would get => would have got

Chọn A


Câu 21:

It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers’ lives.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Câu chủ động: People believe that + S + have/ has + P2

- Câu bị động dạng 1: It is believed that + have/ has + P2

- Câu bị động dạng 2: S + am/ is/ are believed + to have P2

Tạm dịch: Người ta tin rằng các phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của người nông dân.

= A. Nông dân được cho là đã tận hưởng một cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại.

    B. sai ngữ pháp: were believed

    C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến cuộc sống của nông dân. => sai về nghĩa

    D. Mọi người tin rằng cuộc sống của nông dân có rất ít sự cải thiện nhờ vào các phương pháp canh tác hiện đại. => sai về nghĩa


Câu 22:

It is better for high school students to participate in voluntary activities.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

It is better for + O + to V: ai đó nên làm gì

should have P2: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)

It’s high time + S + Ved/ V2: đã đến lúc nên làm gì

had better + V: nên làm việc gì

Tạm dịch: Học sinh trung học nên tham gia vào các hoạt động tình nguyện.

= D. Học sinh trung học nên tham gia vào các hoạt động tự nguyện.

    A. Học sinh trung học đáng lẽ ra nên tham gia vào các hoạt động tự nguyện. => sai về nghĩa

    B. Học sinh trung học có nhiệm vụ tham gia các hoạt động tình nguyện. => sai về nghĩa

    C. Đã đến lúc học sinh trung học tham gia các hoạt động tình nguyện. => sai về nghĩa

Chọn D


Câu 23:

“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

remind + O + to V: nhắc nhở ai làm việc gì

persuade + O + to V: thuyết phục ai làm việc gì

encourage + O + to V: khuyến khích ai làm việc gì

invite + O + to V: mời ai làm việc gì

Tạm dịch: “Bạn có muốn đi xem ca nhạc với tôi không?” Anna hỏi Bella.

= D. Anna mời Bella đi xem ca nhạc cùng cô ấy.

          A. Anna nhắc Bella đi xem ca nhạc với cô ấy. => sai về nghĩa

          B. Anna thuyết phục Bella đi xem ca nhạc cùng cô ấy. => sai về nghĩa

          C. Anna khuyến khích Bella đi xem ca nhạc cùng cô ấy. => sai về nghĩa

Chọn D


Câu 24:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

    A. Các loại sách khác nhau                 B. Đọc như một bài tập cho não

    C. Các kiểu đọc khác nhau                 D. Đọc như một hoạt động vui thú

Thông tin: We get great pleasure from reading.

Tạm dịch: Chúng ta có được niềm vui lớn từ việc đọc.

Chọn D


Câu 25:

According to paragraph 1, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

    A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học là khó khăn.

    B. Đọc về toán học là giải trí tinh thần cho một nhà toán học.

    C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.

    D. Một người giỏi hơn có niềm vui lớn hơn trong việc đọc.

Thông tin: The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in an adventure story. For both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise.

Tạm dịch: Nhà toán học tìm thấy niềm vui khi học toán học của mình giống với cậu học sinh đọc được một câu chuyện phiêu lưu. Đối với cả hai, nó là một trò chơi của trí tưởng tượng, giải trí tinh thần và tập luyện tập.

Chọn B


Câu 26:

The word “it” in paragraph 2 refers to ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ “it” ở đoạn 2 liên quan đến __________.

    A. a new life: cuộc đời mới                B. our world: thế giới của chúng ta

    C. an opportunity: một cơ hội             D. a thrill of pleasure: niềm vui thích

Thông tin: Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.

Tạm dịch: Tiểu thuyết chứa hình ảnh của những người tưởng tượng trong các tình huống tưởng tượng và cho chúng ta cơ hội trốn thoát vào một thế giới mới rất giống với thế giới của chúng ta nhưng không phải thế giới của chúng ta.

Chọn B


Câu 27:

The word “derived” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “derive” (bắt nguồn từ) có nghĩa gần nhất với _________ .

    A. differed (v): khác nhau                  B. established (v): thành lập

    C. bought (v): đã mua                         D. obtained (v): thu được

Thông tin: The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading.

Tạm dịch: Niềm vui bắt nguồn từ hoạt động này là phổ biến cho tất cả các loại tài liệu đọc.

Chọn D


Câu 28:

According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to book- lovers?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 4, điều nào sau đây là hấp dẫn nhất đối với những người yêu sách?

    A. Nghề nghiệp hàng ngày                 B. Một người đàn ông có học thức bình thường

    C. Xứ sở thần tiên                               D. Một cuốn sách yêu thích

Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book. And

Tạm dịch: Đối với những người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách họ yêu thích.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Chúng ta có được niềm vui lớn từ việc đọc. Một người càng tiến bộ thì người đó sẽ càng cảm thấy thích thú khi đọc sách. Người bình thường có thể nghĩ rằng những môn học như triết học hay khoa học là rất khó và nếu các nhà triết học và nhà khoa học đọc những môn học này, thì đó không phải là niềm vui. Nhưng điều này là không đúng sự thật. Nhà toán học tìm thấy niềm vui khi học toán học của mình giống với cậu học sinh đọc được một câu chuyện phiêu lưu. Đối với cả hai, nó là một trò chơi của trí tưởng tượng, giải trí tinh thần và sự luyện tập.

Niềm vui bắt nguồn từ hoạt động này phổ biến cho tất cả các loại tài liệu đọc. Nhưng các loại sách khác nhau cho chúng ta những loại khoái cảm khác nhau. Đầu tiên theo thứ tự phổ biến là đọc tiểu thuyết. Tiểu thuyết chứa hình ảnh của những người tưởng tượng trong các tình huống tưởng tượng và cho chúng ta cơ hội trốn thoát vào một thế giới mới rất giống với thế giới của chúng ta nhưng không phải thế giới của chúng ta. Ở đây chúng ta dường như sống một cuộc sống mới, và trải nghiệm của cuộc sống mới này mang lại cho chúng ta một niềm vui thích.

Tiếp theo theo thứ tự phổ biến là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký. Những loại sách này cho chúng ta biết những câu chuyện về những nơi chúng ta chưa từng thấy và về những con người tuyệt vời mà chúng ta quan tâm. Một số trong những cuốn sách này cũng tuyệt vời như tiểu thuyết, và giá trị của chúng tăng vì chúng viết về những sự thật. Những cuốn sách như vậy cung cấp cho chúng ta kiến thức, và chúng ta cũng tìm thấy niềm vui to lớn khi biết chi tiết về những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những người tuyệt vời mà chúng ta chỉ nghe nói đến.

Đọc sách là một trong những niềm vui lớn nhất của cuộc sống. Đối với những người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách họ yêu thích. Và, người có học thức bình thường, hứng thú và say mê với công việc hàng ngày của mình, thỉnh thoảng muốn thoát khỏi sự mệt nhọc vất vả vào xứ sở của những cuốn sách để giải trí và làm mới mình.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-s”

Giải thích:

Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Phát âm là /ɪz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

problems /ˈprɒbləmz/ brothers /ˈbrʌðə(r)z/

secrets /ˈsiːkrəts/ weekends /ˌwiːkˈendz/

Phần gạch chân của đáp án C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

Chọn C


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “ch-”

Giải thích:

cheer /tʃɪə(r)/                                           chemist /ˈkemɪst/

check /tʃek/                                             chat /tʃæt/

Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.

Chọn B


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

concentrate on: tập trung vào

    A. be related to: liên quan đến            B. be interested in: thích làm gì

    C. pay all attention to: để ý kĩ đến      D. express interest to: thể hiện sự quan tâm đến

=> concentrate on = pay all attention to

Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào lời nói và câu hỏi của người phỏng vấn.

Chọn C


Câu 32:

It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

disseminating (v): truyền bá

    A. classifying (v): phân loại                B. distributing (v): phân phối

    C. adopting (v): áp dụng                     D. inventing (v): phát minh

=> disseminating = distributing

Tạm dịch: Người ta tin chắc rằng sách là phương tiện chính để phổ biến kiến thức và thông tin.

Chọn B


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Our continuously economic grow, the maintenance of our quality of life and assurance of our security all depend on an abundant, affordable supply of electricity.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau dấu phẩy là danh từ “maintenance” và “assurance”; trước đó là tính từ “economic” => cần danh từ.

grow (v): phát triển

growth (n): sự phát triển

Sửa: grow => growth

Tạm dịch: Sự tăng trưởng kinh tế, việc duy trì chất lượng cuộc sống và đảm bảo an ninh liên tục của chúng ta đều phụ thuộc vào nguồn cung cấp điện dồi dào, giá cả phải chăng.

Chọn A


Câu 34:

The major goal of primary education are to achieve basic literacy and numeracy among all students.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải thích:

“the major goal” là chủ ngữ số ít => động từ số ít.

Sửa: are => is

Tạm dịch: Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt tới sự biết đọc, viết và tính toán cơ bản giữa các học sinh.

Chọn B


Câu 35:

The results, (36)______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- whose + N: thay cho tính từ sở hữu

- that: thay cho “who/ whom/ that” trong mệnh đề quan hệ xác định.

the results (n): kết quả => danh từ chỉ vật => dùng “which”

The results, (36) which were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.

Tạm dịch: Các kết quả, được công bố trên tạp chí Neurological Research, là phần mới nhất trong loạt bài liên kết đào tạo âm nhạc với sự phát triển của các chức năng não cao hơn.


Câu 36:

Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (37)______ a pilot study with 102 students.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. carrying (v): mang vác                   B. conducting (v): thực hiện

    C. concerning (v): lo lắng                   D. composing (v): biên soạn

Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (37) conducting a pilot study with 102 students.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã làm việc với 135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu thí điểm với 102 học sinh.

Chọn B


Câu 37:

Children that were given four months (38)______ piano training as well as time playing with newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

    A. at: ở, tại                                          B. for: cho, vì

    C. of: của                                            D. with: với

=> four months of piano training: bốn tháng tập luyện

Children that were given four months (38) of piano training as well as time playing with newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.

Tạm dịch: Những đứa trẻ được tập luyện piano trong bốn tháng, cũng như thời gian chơi với phần mềm máy tính được thiết kế mới, đạt điểm cao hơn 27% trong các bài kiểm tra toán và phân số so với những đứa trẻ khác.

Chọn C


Câu 38:

Piano instruction is thought to enhance the brain's "hard wiring" for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualise and (39)______ objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. stimulate (v): kích thích                 B. manipulate (v): thao túng

    C. accumulate (v): tích lũy                  D. transform (v): biến đổi

Piano instruction is thought to enhance the brain's "hard wiring" for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualise and (39) transform objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study.

Tạm dịch: Giáo sư Gordon Shaw, người đứng đầu nghiên cứu cho biết, hướng dẫn piano được cho là tăng cường "hệ thống dây cứng" của não cho lý luận không gian - thời gian hoặc khả năng hình dung và biến đổi các vật thể trong không gian và thời gian.

Chọn D


Câu 39:

The findings are significant (40)______ a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

    A. because: bởi vì                               B. although: mặc dù

    C. before: trước khi                            D. unless: nếu không

The findings are significant (40) because a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields.

Tạm dịch: Những phát hiện này rất có ý nghĩa bởi vì nắm bắt được toán học và phân số tỷ lệ là điều kiện tiên quyết để toán học ở cấp độ cao hơn và những đứa trẻ không thành thạo các lĩnh vực toán học này có thể hiểu toán học tiên tiến hơn rất quan trọng đối với các lĩnh vực công nghệ cao.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Theo một nghiên cứu mới, học chơi piano và giải các câu đố toán học trên máy tính giúp cải thiện đáng kể các kỹ năng toán học cụ thể của trẻ tiểu học. Các kết quả, được công bố trên tạp chí Neurological Research, là phần mới nhất trong loạt bài liên kết đào tạo âm nhạc với sự phát triển của các chức năng não cao hơn.

Các nhà nghiên cứu đã làm việc với 135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu thí điểm với 102 học sinh. Những đứa trẻ được tập luyện piano trong bốn tháng, cũng như thời gian chơi với phần mềm máy tính được thiết kế mới, đạt điểm cao hơn 27% trong các bài kiểm tra toán và phân số so với những đứa trẻ khác.

Giáo sư Gordon Shaw, người đứng đầu nghiên cứu cho biết, hướng dẫn piano được cho là tăng cường "hệ thống dây cứng" của não cho lý luận không gian - thời gian hoặc khả năng hình dung và biến đổi các vật thể trong không gian và thời gian. Đồng thời, trò chơi máy tính cho phép trẻ em giải các câu đố hình học và toán học giúp tăng khả năng điều khiển các hình dạng trong tâm trí của chúng.

Những phát hiện này rất có ý nghĩa bởi vì nắm bắt được toán học và phân số tỷ lệ là điều kiện tiên quyết để toán học ở cấp độ cao hơn và những đứa trẻ không thành thạo các lĩnh vực toán học này có thể hiểu toán học tiên tiến hơn rất quan trọng đối với các lĩnh vực công nghệ cao.


Câu 40:

If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Giải thích:

Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu Martin ở đây, cậu ấy đã giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương