- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 23)
-
10718 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentence.
Of course, James liked his toy car very much.
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
Of course: tất nhiên, đương nhiên, chắc chắn
A. Actually: thật ra là B. Naturally: một cách tự nhiên
C. Generally: một cách phổ biến D. Luckily: một cách may mắn
=> of course = actually
Tạm dịch: James chắc chắn đã thích đồ chơi của mình rất nhiều.
Đáp án: A
Câu 2:
Dad is willing to give a hand with cleaning the house.
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
give a hand with: giúp đỡ làm gì
A. help (v): giúp đỡ B. give part of his body: đưa cho bộ phận cơ thể
C. use his hand: dùng tay của anh ấy D. avoid (v): tránh
=> give a hand with = help
Tạm dịch: Bố rất sẵn lòng giúp đỡ dọn dẹp nhà cửa.
Đáp án: A
Câu 3:
Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. household /ˈhaʊshəʊld/ B. allow /əˈlaʊ/
C. reserved /rɪˈzɜːvd/ D. confide /kənˈfaɪd/
Trọng âm của từ “household” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: A
Câu 4:
Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
Kiến thức: trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ B. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
C. informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/ D. appropriate /əˈprəʊpriət/
Trọng âm của từ “appropriate” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Đáp án: D
Câu 5:
Choose the correct sentence among A, B, C, or D which has the same meaning as the given one.
She asked if I had passed the English test the week before.
Kiến thức: câu đồng nghĩa trực tiếp – gián tiếp
Giải thích:
Trực tiếp: “last week” <=> gián tiếp : “the week before”
Trực tiếp: thì quá khứ đơn <=> gián tiếp: thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: (D): “Bạn có qua bài kiểm tra tiếng Anh tuần trước không?” – Cô ấy hỏi.
Đáp án: D
Câu 6:
The secret to success is hard work.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Bí mật của thành công là sự làm việc chăm chỉ.
A. Một người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật.
B. Làm việc chăm chỉ đảm bảo sự thành công.
C. Nếu bạn giữ bí mật công việc, bạn sẽ thành công.
D. Một người không thể thành công nếu có bí mật.
=> Câu A, C, D sai nghĩa so với câu gốc.
Đáp án: B
Câu 7:
Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Mặc dù bố mẹ tôi bận làm việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho những đứa con của mình.
A. Những người bạn của tôi hiếm có thời gian dành cho con của họ bởi vì họ bận làm việc.
B. Bố mẹ thôi mặc dù bận công việc cũng cố gắng dành thời gian cho những đứa con của mình.
C. Bố mẹ tôi bận làm việc đến nỗi không có thời gian dành cho con của họ.
D. Bố mẹ tôi quá bận làm việc để có thể dành thời gian cho con của mình.
=> Câu A, C, D sai nghĩa so với câu gốc.
Đáp án: B
Câu 8:
It isn't necessary for you to finish the work right now.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Bạn không cần phải hoàn thành công việc ngay bây giờ.
A. Bạn cần phải bắt đầu công việc ngay từ bây giờ.
B. Bạn cần phải hoàn thành công việc ngay bây giờ.
C. Bạn không phải hoàn thành công việc ngay bây giờ.
D. Bạn không được hoàn thành công việc ngay bây giờ.
=> Câu A, B và D sai nghĩa so với câu gốc.
Đáp án: C
Câu 9:
“You'd better apologize for being so rude,” said my friend to me.
Kiến thức: câu đồng nghĩa trực tiếp – gián tiếp
Giải thích:
Trực tiếp: “You’d better…” => S + advised
A. advise sb to do sth: khuyên ai làm gì B. offer sb to do sth: đề nghị ai làm gì
C. suggest sb doing sth: gợi ý ai làm gì D. warn sb to do sth: cảnh cáo ai làm gì
Tạm dịch: (A): Bạn của tôi đã khuyên tôi xin lỗi vì cư xử thô lỗ.
Đáp án: A
Câu 10:
Mark the underlined word(s) or phrase(s) A, B, Cor D that needs correcting.
My mother reminded me to remember to water her house plants.
Kiến thức: lỗi lặp từ
Giải thích:
remind sb to do sth: nhắc nhở, nhắc nhớ ai làm việc gì đó => Đằng sau “remind” không cần phải dùng “to remember”
Sửa: to remember => Ø
Tạm dịch: Mẹ tôi nhắc tôi nhớ tưới các cây trong nhà.
Đáp án: A
Câu 11:
It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, and it is not difficult to learn how.
Kiến thức: liên từ (từ nối)
Giải thích:
Khi muốn thể hiện sự đối lập, ta cần sử dụng liên từ “but”.
Sửa: and => but
Tạm dịch: (C): Rất khó để viết những quy định mà nói chính xác khi nào chúng ta cần phải xin lỗi, nhưng không khó để học cách làm.
Đáp án: C
Câu 12:
Indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentence.
The audience responded to his suggestion with a big clap.
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
respond (v): đáp lại, hưởng ứng
A. reply (v): đáp lại B. ignore (v): phớt lờ
C. answer (v): trả lời D. react (v): phản ứng lại
=> respond >< ignore
Tạm dịch: Khán giả phản ứng lại lời gợi ý của anh ấy với một tràng pháo tay to.
Đáp án: B
Câu 13:
In most social situations where some informality is allowed, a brief raise of the hand or a small wave is fine.
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
informality (n): tính chất không theo thủ tục quy định, tính chất không chính thức.
A. common situations (n): những tình huống bình thường
B. politeness (n): sự lịch sự
C. unfriendly manner (n): thói không thân thiện
D. close relationship (n): mối quan hệ gần gũi
=> informality >< politeness
Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội nơi mà sự xoàng xĩnh được cho phép, một sự nâng tay hoặc vẫy tay nhỏ là ổn.
Đáp án: B
Câu 14:
Which of the following is true?
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng?
A. Văn hóa của nước ngoài không thể học được bằng cách đọc sách.
B. Du khách đến một đất nước sớm được hòa nhập vào văn hóa của nó.
C. Thật dễ dàng để đồng hóa văn hóa của một quốc gia nước ngoài.
D. Người Anh hiểu văn hóa riêng của họ nhiều hơn văn hóa khác.
Dẫn chứng: Books and talks about other people’s culture can even be dangerous because they concentrate on cultural differences and exaggerate national character, and sometimes a lot of information they contain is untrue.
Đáp án: A
Câu 15:
It can be inferred from the last paragraph that it’s easy to.........
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn cuối cùng rằng thật dễ dàng để .........
A. biết văn hóa của các quốc gia khác B. biết rất nhiều về văn hóa của đất nước bạn
C. mô tả khuôn mẫu của quốc gia của bạn D. cung cấp thông tin chính xác về đất nước của bạn
Dẫn chứng: Although all of these characters can be found in British culture, they do not show the real interests of ordinary British people: (They are, in fact, simply stereotype - that is, general character which people wrongly think are typical.
Đáp án: CCâu 16:
If we stay a long time in a foreign country, .........
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Nếu chúng ta ở lại lâu dài ở nước ngoài, .........
A. chúng ta hiếm khi có thể tìm hiểu bất cứ điều gì về văn hóa của nó
B. chúng ta thường sẽ nhận ra sự thiếu hiểu biết của chúng ta về văn hóa của nó
C. chúng ta thường có thể học được rất nhiều về văn hóa của nước ngoài
D. đôi khi chúng ta sẽ quên đi văn hóa của đất nước chúng ta
Dẫn chứng: Often, the longer we stay in a foreign country, the more we realize how little we actually know about the culture of that country.
Đáp án: B
Câu 17:
When asked about their own culture, many British people........
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Khi được hỏi về văn hóa của họ, nhiều người Anh ........
A. đã ngạc nhiên bởi câu hỏi được hỏi.
B. lập luận họ biết rất ít về văn hóa Anh
C. nói rằng bản thân họ không phải là điển hình của người Anh
D. đã trả lời sai
Dẫn chứng: What is surprising is that they were suggested by British people themselves as representing their culture. If people have such a wrong impression of their own culture, how much false would their impression of other culture be!
Đáp án: D
Câu 18:
It is hard to learn about a country's culture from books because such books........
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Thật khó để tìm hiểu về văn hóa của một quốc gia từ sách vì những cuốn sách đó ........
A. tập trung vào sự nguy hiểm của văn hóa nước ngoài
B. phóng đại nhân vật quốc gia
C. không chú ý đến sự khác biệt về văn hóa
D. chứa rất ít thông tin về văn hóa
Dẫn chứng: Books and talks about other people’s culture can even be dangerous because they concentrate on cultural differences and exaggerate national character.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nhiều người nghĩ rằng chúng ta có thể học được rất nhiều về văn hóa của một quốc gia nước ngoài đơn giản bằng cách sống ở đất nước đó. Tuy nhiên, điều này không hẳn đúng. Thông thường, chúng ta ở lại lâu hơn ở nước ngoài, chúng ta càng nhận ra chúng ta thực sự biết rất ít về văn hóa của đất nước đó.
Sách và các cuộc nói chuyện về văn hóa của người khác thậm chí có thể nguy hiểm bởi vì họ tập trung vào sự khác biệt văn hóa và phóng đại nhân vật dân tộc, và đôi khi rất nhiều thông tin mà họ chứa là không đúng sự thật.
Trong một nghiên cứu gần đây được thực hiện ở Anh, mọi người được yêu cầu đưa ra một danh sách bất cứ điều gì mà họ nghĩ là điển hình của nước Anh và sẽ thu hút đến một du khách nước ngoài ở đó. Hầu hết mọi người đề cập đến Shakespeare, nữ hoàng, nhà nghỉ làng, múa dân gian tiếng Anh, lâu đài Anh, và chip cá bọc trong báo. Mặc dù tất cả các nhân vật này có thể được tìm thấy trong văn hóa Anh, nhưng chúng không thể hiện được sở thích thực sự của người Anh bình thường: (Thực ra, chúng chỉ đơn giản là khuôn mẫu - đó là, tính cách chung mà mọi người nghĩ là điển hình.) là chúng được đề xuất bởi chính người Anh như là đại diện cho văn hóa của họ. Nếu mọi người có một ấn tượng sai lầm về văn hóa của họ, thì ấn tượng của họ về văn hóa khác sẽ là bao nhiêu sai lầm!
Câu 19:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. pushed /pʊʃt/ B. matched /mætʃ/
C. booked /bʊkt/ D. caused /kɔːzd/
Âm “ed” trong từ “caused” phát âm là /d/, trong các từ còn lại phát âm là /t/.
Đáp án: D
Câu 20:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
Kiến thức: cách phát âm đuôi “s”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
A. keeps /kiːps/ B. beliefs /bɪˈliːfs/
C. doctors /ˈdɒktə(r)z/ D. pets /pets/
Âm “s” trong từ “doctors” phát âm là /z/, trong các từ còn lại phát âm là /s/.
Đáp án: C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
A: May I sit here? ~ B: ..........
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A: Tôi có thể ngồi đây không? ~ B: _______
A. Được. Bạn sẽ B. Không, cảm ơn
C. Không, bạn không thể D. Được, vô cùng hân hạnh
Đáp án: D
Câu 22:
A: “What an attractive hair style you have got, Mary” ~ B: ...........
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A: Bạn mới làm kiểu tóc thật ấn tượng Mary! ~ B: _____
A. Tôi không thích điều bạn nói B. Bạn đang nói dối
C. Cảm ơn vì lời khen D. Cảm ơn nhiều. Tôi rất lo lắng
Đáp án: C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
We are a very close-knit family and very supportive........one another.
Kiến thức: giới từ đi với “supportive”
Giải thích:
be supportive of: ủng hộ
Tạm dịch: Chúng tôi là một ra đình rất thân thiết và luôn ủng hộ lẫn nhau.
Đáp án: D
Câu 24:
Body language is quiet and secret, but .......most powerful language of all.
Kiến thức: so sánh nhất
Giải thích:
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên tĩnh và bí mật, nhưng lại là ngôn ngữ mạnh nhất trong tất cả.
Đáp án: B
Câu 25:
Most Americans use the first name very quickly when.......their new acquaintance.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. make (v): làm B. address (v): xưng hô
C. talk (v): nói (+ with) D. say (v): nói (+ to someone)
Tạm dịch: Hầu hết người Mĩ sử dụng tên đầu tiên nhanh chóng khi xưng hô với người họ mới quen.
Đáp án: B
Câu 26:
Did Pat........she would be late?
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn thì quá khứ đơn: Did + S + V…?
Ta chọn “say” vì đằng sau “tell” không sử dụng mệnh đề.
Tạm dịch: Có phải Pat đã nói cô ấy sẽ tới muộn không?
Đáp án: B
Câu 27:
A: Should we wear our uniform at the meeting tomorrow?
~ B: No, it’s only a(n).........meeting.
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. informality (n): sự không trang trọng B. informal (adj): không trang trọng
C. formality (n): sự trang trọng D. formal (adj): trang trọng
Đằng trước danh từ “meeting” cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: A: Chúng ta có nên mặc đồng phục ở cuộc họp ngày mai không? ~ B: Không, nó chỉ là một cuộc họp không trang trọng mà thôi.
Đáp án: B
Câu 28:
We must tackle the problem with........and understanding.
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. sympathetic (adj): thông cảm B. sympathy (n): sự cảm thông
C. sympathize (v): thông cảm D. sympathetically (adv): một cách thông cảm
Hai vế trước và sau từ “and” phải đồng nhất về từ loại => ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Chúng ta cần giải quyết vấn đề với sự thông cảm và sự hiểu biết.
Đáp án: B
Câu 29:
Mathematics.........my most difficult subject so far this year.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành, sự hòa hợp giữa S và V
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang diễn ra cho tới hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: so far
Mathematics (n): môn toán => chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Toán là môn học khó nhất của tôi trong năm nay.
Đáp án: D
Câu 30:
The host asked Peter........tea or coffee.
Kiến thức: câu gián tiếp của câu hỏi nghi vấn
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp, chuyển về câu khẳng định và lùi lại 1 thì, không có dấu “?” cuối câu.
Tạm dịch: Chủ nhà đã hỏi Peter thích trà hay cà phê hơn.
Đáp án: A
Câu 31:
I .......there once a long time ago and.......back since.
Kiến thức: thì quá khứ đơn – thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
ago => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
since => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Tôi đã ở đó trong một thời gian dài và kể từ đó chưa quay lại.
Đáp án: A
Câu 32:
.......special occasions such as weddings, gifts are an expected part of courtesy.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
On occasion: nhân dịp
Tạm dịch: Trong các dịp đặc biệt như đám cưới, các món quà là một phần thể hiện sự lịch sự.
Đáp án: A
Câu 33:
Our newest franchise........in two months, so we need to start hiring new employees.
Kiến thức: thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: in two months
Tạm dịch: Cửa hàng nhượng quyền mới nhất của chúng tôi sẽ mở trong vòng 2 tháng tới, vậy nên chúng tôi cần tuyển những nhân viên mới.
Đáp án: B
Câu 34:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. interest (v): làm cho quan tâm B. prefer (v): thích hơn
C. hate (v): ghét D. like (v): thích
If dancing isn't your thing, perhaps you ...(34)... singing?
Tạm dịch: Nếu bạn không thích nhảy, có lẽ bạn thích hát hơn?
Đáp án: B
Câu 35:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. stage (n): sân khấu B. shop (n): cửa hàng
C. tool (n): công cụ D. bar (n): quầy bar
It all started in a small music ...(35)... in the city of Kobe.
Tạm dịch: Tất cả đã bắt đầu ở một quán bar âm nhạc nhỏ ở thành phố Kobe.
Đáp án: D
Câu 36:
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. turn against: trở nên ghét ai, khiến ai ghét ai B. turn over: lật lên
C. turn up: xuất hiện D. turn back: quay lại đằng sau
One night, when usual guitarist didn't turn ...(36)...
Tạm dịch: Vào một đêm, khi người thường đánh guitar không xuất hiện
Đáp án: C
Câu 37:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. relatives (n): họ hàng B. guests (n): khách
C. customers (n): khách hàng D. shopkeepers (n): nhân viên bán hàng
the desperate bar owner recorded some music and invited his ...(37)... to sing instead.
Tạm dịch: Người chủ quán bar tuyệt vọng đã ghi âm một chút nhạc và mời các khách hàng lên hát thay.
Đáp án: C
Câu 38:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. behaviour (n): cách cư xử B. road (n): con đường
C. way (n): cách, cách làm D. thing (n): thứ, vật
The idea was that, however badly you sang everyone applauded at the end and it proved the perfect ...(38)...for stressful Japanese businessmen to relax.
Tạm dịch: Tuy nhiên cái ý tưởng đó dù bạn có hát chán tới đâu, mọi người vẫn vỗ tay hoan nghênh và cuối cùng là một cách hoàn hảo để các doanh nhân Nhật Bản căng thẳng được thư giãn.
Đáp án: C
Câu 39:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. popular (adj): phổ biến, nổi tiếng B. favourable (adj): có lợi, có ích
C. famous (adj): nổi tiếng D. well – known (adj): nổi tiếng
It is so ...(39)... in China that restaurants normally have several karaoke machines going at the same time.
Tạm dịch: Việc các nhà hàng thường có nhiều máy karaoke cùng một lúc rất phổ biến ở Trung Quốc.
Đáp án: A
Câu 40:
As one karaoke fan ...(40)..., it's something everyone should try at least once in their life.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. introduce (v): giới thiệu B. say (v): nói
C. interpret (v): giải thích D. report (v): báo cáo
As one karaoke fan ...(40)..., it's something everyone should try at least once in their life.
Tạm dịch: Như một người hâm mộ karaoke nói, nó là điều mà tất cả mọi người nên thử ít nhất một lần
trong đời.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nếu nhảy không phải là điều bạn thích, có lẽ bạn thích hát hơn? Mọi người đều biết rằng karaoke đến từ Nhật Bản, nhưng nó không phải là tiếng Nhật cho 'say rượu và giai điệu điếc' như bạn nghĩ. Nó thực sự có nghĩa là 'dàn nhạc trống'. Tất cả bắt đầu trong một quán bar âm nhạc nhỏ ở thành phố Kobe. Một đêm, khi người chơi guitar thông thường không xuất hiện, chủ quán bar tuyệt vọng đã ghi âm một chút nhạc và mời khách hàng của mình hát thay vào đó. Cơn sốt sớm lan truyền và các máy karaoke đặc biệt được phát minh.
Tuy nhiên cái ý tưởng đó dù bạn có hát chán tới đâu, mọi người vẫn vỗ tay hoan nghênh và cuối cùng là một cách hoàn hảo để các doanh nhân Nhật Bản căng thẳng được thư giãn. Hôm nay, bạn có thể tìm thấy các quán karaoke trên toàn thế giới. Nó rất phổ biến ở Trung Quốc khi mà các nhà hàng thường có nhiều máy karaoke cùng một lúc. Như một fan karaoke nói, đó là điều mọi người nên thử ít nhất một lần trong cuộc đời của họ.