- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
-
10568 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to the talk about the festivals and choose the best answer to each question.
What is the name of the festival?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tên của lễ hội là gì?
A. Trung thu B. Carnival C. Halloween D. Giáng sinh
Thông tin: Firstly, let’s visit three old festivals in Brasil to join one of the most colorful festivals, carnival C-A-R-N-I-V-A-L.
Tạm dịch: Đầu tiên, hãy cùng chúng tôi đến thăm ba … ở Brasil để tham gia một trong những lễ hội đầy màu sắc nhất, lễ hội C-A-R-N-I-V-A-L
Chọn B
Câu 2:
What do people do in the festival?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người làm gì trong lễ hội?
A. Mặc trang phục sặc sỡ B. Vẽ trên cơ thể họ
C. Mặc áo phông D. Làm đèn lồng nhiều màu sắc
Thông tin: In the festival, people wear different colorful costumes and masks
Tạm dịch: Trong lễ hội, mọi người mặc trang phục và mặt nạ với nhiều màu sắc khác nhau
Chọn A
Câu 3:
Which country is famous for this festival?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Đất nước nào nổi tiếng với lễ hội này?
A. Brazil B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Nhật Bản
Thông tin: This is the biggest one in Brasil.
Tạm dịch: Đây là một trong những lớn nhất ở Brasil.
Chọn A
Câu 4:
Where is the festival?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội ở đâu?
A. Ở Brazil B. Ở Pháp C. Ở Thái Lan D. Ở Tây Ban Nha
Thông tin: Goodbye Brasil, we will move to Spain where their festival name is “made-team” or “tomato battle”.
Tạm dịch: Tạm biệt Brasil, chúng ta sẽ đến với Tây Ban Nha nơi tên lễ hội của họ là “chung sức” hoặc “trận chiến cà chua”.
Chọn D
Câu 5:
What do people throw in the festival?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người ném gì trong lễ hội?
A. Khoai tây B. Rau C. Cà chua D. Trái cây
Thông tin: And we can see from the name, in the festival, people throw tomatoes at others.
Tạm dịch: Và chúng ta có thể thấy từ cái tên, trong lễ hội, người ta ném cà chua vào nhau.
Chọn C
Transcript:
Good morning everyone. Today I will take you to two famous festivals in the world. Firstly, let’s visit three old festivals in Brasil to join one of the most colorful festivals, carnival C-A-R-N-I-V-A-L. This is the biggest one in Brasil. In the festival, people wear different colorful costumes and masks. They sometimes draw on their face themselves. The streets are crowded with people. They dance and make a parade around the city. Once you visit Brasil, make sure you want carnival, festival. Because this is the most famous carnivals in the world.
Goodbye Brasil, we will move to Spain where their festival name is made-team or tomato battle. And we can see from the name, in the festival, people throw tomatoes at others. They pick the tomatoes from lorries and trucks on the side of the street or people can bring their own tomatoes to join this festival. People need to soften their tomatoes in order not to hurt anybody.
Dịch bài nghe:
Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi sẽ đưa bạn đến hai lễ hội nổi tiếng trên thế giới. Đầu tiên, hãy cùng chúng tôi ghé thăm ba lễ hội ở Brasil để tham gia một trong những lễ hội đầy màu sắc nhất, lễ hội C-A-R-N-I-V-A-L. Đây là một trong những lễ hội lớn nhất ở Brasil. Trong lễ hội, mọi người mặc trang phục và đeo mặt nạ nhiều màu sắc khác nhau. Đôi khi họ tự vẽ lên mặt mình. Đường phố thì đông người. Họ nhảy và diễu hành quanh thành phố. Một khi bạn ghé thăm Brasil, hãy chắc chắn rằng bạn tham gia vào lễ hội Carnival, lễ hội. Bởi vì đây là lễ hội nổi tiếng nhất thế giới.
Tạm biệt Brasil, chúng ta sẽ đến với Tây Ban Nha nơi tên lễ hội của họ là “chung sức” hoặc “trận chiến cà chua”. Và chúng ta có thể thấy từ cái tên, trong lễ hội, người ta ném cà chua vào nhau. Họ lấy cà chua từ xe tải ở bên đường hoặc mọi người có thể mang cà chua của mình để tham gia lễ hội này. Mọi người cần làm mềm cà chua để không khiến ai bị thương.
Câu 6:
Listen to the conversation between a travel agent and a tourist and fill in the blanks.
Tour booking |
|
Name of tourist: |
(6) ……………..……………… |
Mobile: |
(7) ……………………………….. |
Address: |
(8) …………….., Pasteur street, District 3, Ho Chi Minh City |
Gather at: |
(9) ……………………………….. |
Leave at: |
(10) ……………………………….. |
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Name of tourist: Tên của hành khách.
Thông tin:
Speaker 1: Ok. Could you please tell me your full name?
Speaker 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)
Tạm dịch:
Người nói 1: Ok. Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tên đầy đủ của bạn được không?
Người nói 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)
Đáp án: Dianaconner
Câu 7:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Mobile: điện thoại => cần điền số
Thông tin:
Speaker 1: Your phone number and address please.
Speaker 2: 093465896. I’m living at 18B, Pasteur street, district 3, Ho Chi Minh city.
Tạm dịch:
Người nói 1: Xin vui lòng đọc số điện thoại và địa chỉ của bạn.
Người nói 2: 093465896. Tôi đang sống tại 18B, đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án: 093465896
Câu 8:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Address (…đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh): địa chỉ => cần số nhà
Thông tin:
Speaker 1: Your phone number and address please.
Speaker 2: 093465896. I’m living at 18B, Pasteur street, district 3, Ho Chi Minh city.
Tạm dịch:
Người nói 1: Xin vui lòng đọc số điện thoại và địa chỉ của bạn.
Người nói 2: 093465896. Tôi đang sống tại 18B, đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 9:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: gather at: tập trung tại/ lúc => cần địa điểm hoặc giờ
Thông tin:
Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.
Tạm dịch:
Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.
Đáp án: travel agent’s company
Câu 10:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: leave at: rời đi lúc => cần giờ
Thông tin:
Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.
Tạm dịch:
Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.
Đáp án: 6 a.m
Transcript:
Speaker 1: Sunrise tourist speaking.
Speaker 2: I’m calling to book one seat for the tour to Da Lat on the 25th of this month.
Speaker 1: Ok. Could you please tell me your full name?
Speaker 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)
Speaker 1: Your phone number and address please.
Speaker 2: 093465896. I’m living at 18B, Pasteur street, district 3, Ho Chi Minh city.
Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.
Dịch bài nghe:
Người nói 1: Dịch vụ du dịch “ mặt trời mọc” xin nghe.
Người nói 2: Tôi gọi để đặt chỗ cho chuyến đi Đà Lạt vào ngày 25 tháng này.
Người nói 1: Ok. Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tên đầy đủ của bạn được không?
Người nói 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)
Người nói 1: Xin vui lòng đọc số điện thoại và địa chỉ của bạn.
Người nói 2: 093465896. Tôi đang sống tại 18B, đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + be + suggested (+that) + S1 + (should) Vo
Sửa: studies => study
Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng Pedro nên nghiên cứu tài liệu kĩ càng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.
Chọn A
Câu 12:
Children (A) nowadays seem to be (B) more intelligenter (C) than their parents when they were at (D) the same age.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Công thức so sánh hơn: S + be + short adj – ER / MORE + long adj + than + S2
Sửa: more intelligenter => more intelligent
Tạm dịch: Trẻ em ngày nay dường như thông minh hơn so với cha mẹ của chúng ở cùng độ tuổi.
Chọn C
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
critical (adj): chỉ trích
A. intolerant (adj): không khoan dung, cố chấp B. supportive (adj): giúp đỡ, cảm thông
C. tired (adj): mệt mỏi D. unaware (adj): không nhận thức được
=> critical >< supportive
Tạm dịch: Một trong những lý do khiến các gia đình tan vỡ là cha mẹ luôn chỉ trích lẫn nhau.
Chọn B
Câu 14:
Using Facebook, you can post update sayings about your life everyday.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
post (v): đăng tải
A. locate (v): định vị B. displace (v): thay thế, dời bỏ
C. establish (v): thành lập D. put up: dựng lên
=> post >< displace
Tạm dịch: Sử dụng Facebook, bạn có thể đăng những câu nói cập nhật về cuộc sống hàng ngày của bạn.
Chọn B
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Adverts on Facebook seem to be more efficient than billboards or TV ads because of its enormous number of users.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
efficient (adj): hiệu quả
A. disorganized (V-ed): tổ chức kém B. successful (adj): thành công
C. connected (adj): kết nối D. updated (V-ed): cập nhật
=> efficient = successful
Tạm dịch: Quảng cáo trên Facebook dường như hiệu quả hơn bảng quảng cáo hoặc quảng cáo trên TV nhờ lượng người dùng khổng lồ.
Chọn B
Câu 16:
After many year of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
endeavoring (V-ing): cố gắng
A. requesting (V-ing): yêu cầu B. trying (V-ing): cố gắng
C. offering (V-ing): cung cấp D. deciding (V-ing): quyết định
=> endeavoring = trying
Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập ban nhạc của riêng mình không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng toàn thế giới vào năm 1939 với tư cách là trưởng nhóm ban nhạc lớn.
Chọn B
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. influenced /ˈɪnfluənst/ B. terrified /ˈterɪfaɪd/
C. averaged /ˈævərɪdʒd/ D. accompanied /əˈkʌmpənid/
Quy tắc:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /id/ khi động từ có âm tận cùng là âm /t/ hoặc /d/
- /t/ khi động từ có âm tận cùng là âm /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- /d/ khi động từ có âm tận cùng là các âm còn lại
Đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
Chọn A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: “Phát âm a”
Giải thích:
A. accurate /ˈækjərət/ B. account /əˈkaʊnt/
C. accept /əkˈsept/ D. accuse /əˈkjuːz/
Đáp án A phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.
Chọn A
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. attitude /ˈætɪtjuːd/ B. dominant /ˈdɒmɪnənt/
C. entertain /ˌentəˈteɪn/ D. Internet /ˈɪntənet/
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ ba còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. identifier /aɪˈdentɪfaɪə(r)/ B. multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
C. agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ D. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
Chọn A
Câu 21:
Choose the best answer to each of the following questions.
I can’t stand ………………..people who are not tolerant of new ideas.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: narrow-minded (adj): có đầu óc hẹp hòi, thiển cận
Tạm dịch: Tôi không thể chịu được những người thiển cận, những người chẳng bao giờ chấp nhận những ý tưởng mới.
Chọn B
Câu 22:
Patient: “Can I make an appointment to see the doctor, please?” – Receptionist: “………………..”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bệnh nhân: “Tôi có thể hẹn gặp bác sĩ được không, làm ơn?”
Lễ tân: “…………..”
A. Không phải lúc này. Anh ấy không thể bị làm phiền.
B. OK, bạn sẽ cần kiểm tra lịch trình của tôi.
C. OK, hãy để tôi kiểm tra lịch trình.
D. Ngồi đi và tôi sẽ ở đây với bạn trong một tiếng nữa.
Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 23:
I ……………….. there once a long time ago and ………………..back since.
Kiến thức: Quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Giải thích:
“ago” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
“since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ P2
Tạm dịch: Tôi đã đến đấy rất lâu về trước và chưa tới thêm lần nào nữa.
Chọn D
Câu 24:
You can ……………….. new words in the dictionary.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. look up: tra cứu B. get up: thức dậy
C. turn up: có mặt D. take up: bắt đầu (1 thói quen)
Tạm dịch: Bạn có thể tra từ mới trên từ điển.
Chọn A
Câu 25:
………………..you study for these exams ……………….. you will do.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2
Tạm dịch: Bạn ôn thi càng chăm thì bạn sẽ càng làm bài tốt hơn thôi.
Chọn A
Câu 26:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- “which” thay thế cho mệnh đề đứng trước dấu phẩy, đóng vai trò làm chủ ngữ
- “that” không đi liền với dấu phẩy
- what: cái mà; V/prep + what
- it (đại từ nhân xưng): nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (26) which includes common-law relationships."
Tạm dịch: Các nhà chính khách định nghĩa một gia đình là "một nhóm các cá nhân ở chung nhà và có quan hệ huyết thống, con nuôi hoặc vợ chồng bao gồm các mối quan hệ pháp luật."
Chọn A
Câu 27:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ “a” đứng trước danh từ số ít, chưa xác định
- Mạo từ “the” đứng trước danh từ xác định
- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: bất cứ, bất kỳ
- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một số/ một vài
=> the relationship: mối quan hệ của con người nói chung
Although the definition of a family may not change, (27) the relationship of people to each other within the family group changes as society changes.
Tạm dịch: Mặc dù định nghĩa về một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ của mọi người với nhau trong gia đình thay đổi khi xã hội thay đổi.
Chọn D
Câu 28:
Kiến thức: Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải thích:
Do ở trên có “in today’s marriages”=> “in which” là thay thế cho cụm này
Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (28) in which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives.
Tạm dịch: Ngày nay, đàn ông muốn làm việc để đủ sống trong khoảng 40 năm, và trong các cuộc hôn nhân ngày nay, cả hai vợ chồng đều có việc làm, phụ nữ có thể làm việc trong khoảng 30 đến 35 năm của cuộc đời họ.
Chọn A
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
household chores: việc nhà
This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (29) household chores.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là đàn ông phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và các công việc nhà thường ngày.
Chọn D
Câu 30:
Children, too, especially adolescents, have to (30) ………………..with the numbers of their family in sharing household tasks.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
carry (v): mang vác cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó
deal with st: giải quyết vấn đề gì combine with st: kết hợp với cái gì
Children, too, especially adolescents, have to (30) carry with the numbers of their family in sharing household tasks.
Tạm dịch: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải cùng gánh vác với gia đình các công việc nhà.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Các nhà chính khách định nghĩa một gia đình là "một nhóm các cá nhân ở chung nhà và có quan hệ huyết thống, con nuôi hoặc vợ chồng bao gồm các mối quan hệ ngoài pháp luật." Hầu hết mọi người được sinh ra trong một trong những nhóm này và sẽ sống cuộc sống như một gia đình trong một nhóm như vậy. Mặc dù định nghĩa về một gia đình có thể không thay đổi, những mối quan hệ của mọi người với nhau trong gia đình thay đổi khi xã hội thay đổi. Ngày càng có nhiều người vợ đi làm để trang trải cuộc sống, và kết quả là vai trò của chồng, vợ con đang thay đổi. Ngày nay, đàn ông muốn làm việc để đủ sống trong khoảng 40 năm, và trong các cuộc hôn nhân ngày nay, cả hai vợ chồng đều có việc làm, phụ nữ có thể làm việc trong khoảng 30 đến 35 năm của cuộc đời họ. Điều này có nghĩa là đàn ông phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và các công việc nhà thường ngày. Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải cùng gia đình chia sẻ các công việc nhà.
Câu 31:
The pronoun "they" in the second paragraph refers to.............................................
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ "they" trong đoạn thứ hai đề cập đến ....................................... ......
A. tốt nghiệp đại học B. con trai
C. Đại học Oxford và Cambridge D. cơ hội giáo dục
Thông tin: Included in the puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.
Tạm dịch: Bao gồm những người di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời kỳ này là hơn 100 sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng của Anh Oxford và Cambridge, và những sinh viên tốt nghiệp tại New Word đã họ sẽ cho con trai mình những cơ hội giáo dục tốt như họ đã có,
Chọn A
Câu 32:
The "pounds" in the second paragraph are probably.............................................
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
"Pounds" (đồng bảng Anh) trong đoạn thứ hai có lẽ là ........................................ .....
A. trường học B. sinh viên đại học C. loại sách D. đơn vị tiền tệ
Thông tin: Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school
Tạm dịch: Vì sự hỗ trợ cao hơn cho học tập ở thuộc địa, Tòa án chung của Massachusetts đã chi 400 bảng Anh cho một trường đại học vào tháng 10 năm 1636 và đầu năm sau đó đã quyết định dành một thửa đất cho ngôi trường này.
Chọn D
Câu 33:
Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập về John Harvard?
A. Anh ấy đến từ đâu B. Anh ấy chết vì cái gì
C. Nơi anh được chôn cất D. Anh đã để lại cho Harvard bao nhiêu
Thông tin: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college.
Tạm dịch: Khi một bộ trưởng trẻ tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận Charlestowne, chết vì bệnh lao năm 1638, ông đã chuyển một nửa số tài sản 1.700 bảng của mình cho trường đại học non trẻ.
Chọn C
Câu 34:
The main idea of this passage is that.............................................
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn này là .......................................... ...
A. Harvard là một trong những trường đại học danh tiếng nhất thế giới.
B. Đại học Harvard được phát triển dưới sự bảo trợ của Tòa án chung Massachusetts
C. John Harvard là chìa khóa cho sự phát triển của một trường đại học lớn
D. Quá trình khởi đầu của một trường đại học danh tiếng.
Thông tin: Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.
Tạm dịch: Đại học Harvard, ngày nay được công nhận là một trong số những ngôi trường hàng đầu trên thế giới, có khởi đầu không thuận lợi và có phần khiêm tốn.
Chọn D
Câu 35:
It can be inferred from the passage that the Puritans who traveled to the Massachusetts colony were .............................................
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn là những người Thanh giáo đi đến thuộc địa Massachusetts là ...........................
A. khá giàu B. được giáo dục khá tốt
C. khá ủng hộ chính phủ Anh D. khá phi dân chủ
Thông tin: Included in the puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.
Tạm dịch: Bao gồm những người di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời kỳ này là hơn 100 sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng của Anh Oxford và Cambridge, và những sinh viên tốt nghiệp tại New Word đã họ sẽ cho con trai mình những cơ hội giáo dục tốt như họ đã có.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Đại học Harvard, ngày nay được công nhận là một trong số những ngôi trường hàng đầu trên thế giới, có khởi đầu không thuận lợi và có phần khiêm tốn.
Trường đại học lâu đời nhất nước Mỹ này được thành lập năm 1636, chỉ mười sáu năm sau khi người hành hương đổ bộ vào Plymouth. Bao gồm những người Thanh giáo di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời kỳ này là hơn 100 sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng của Anh Oxford và Cambridge, và những sinh viên tốt nghiệp tại New Word đã họ sẽ cho con trai mình những cơ hội giáo dục tốt như họ đã có, Vì sự hỗ trợ cao hơn cho học tập ở thuộc địa, Tòa án chung của Massachusetts đã chi 400 bảng Anh cho một trường đại học vào tháng 10 năm 1636 và đầu năm sau đó đã quyết định dành một thửa đất cho ngôi trường này; vùng đất này nằm trong một khu vực được gọi là Newetowne, sau này được đổi thành Cambridge theo tên họ hàng người Anh và là địa điểm của trường đại học ngày nay.
Khi một bộ trưởng trẻ tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận Charlestowne, chết vì bệnh lao năm 1638, ông đã chuyển một nửa số tài sản 1.700 bảng của mình cho trường đại học non trẻ. Mặc dù thực tế là chỉ có một nửa số tài sản được khuyên góp, Tòa án chung đã đặt tên trường đại học theo tên bộ trưởng để đánh giá cao những gì ông đã làm. Số tiền của tài sản để lại có thể không lớn, đặc biệt là theo tiêu chuẩn ngày nay, nhưng trên hết Tòa án chung đã thấy cần phải phù hợp để mở trường đại học.
Henry Dunster được bổ nhiệm làm chủ tịch đầu tiên của Harvard vào năm 1640, và cần lưu ý rằng ngoài vai trò chủ tịch, ông còn là giảng viên của tất cả các ngành, với một lớp bốn sinh viên mới vào trường. Mặc dù lực lượng giảng viên đã mở rộng phần nào, nhưng trong thế kỷ đầu tiên tồn tại, toàn bộ đội ngũ giảng viên chỉ bao gồm chủ tịch và ba hoặc bốn gia sư.
Câu 36:
Rewrite the following sentences so that it means the same as the sentence before it.
Although he was very tired, he agreed to help me with my homework.
=> Tired …………………………………………………………………..
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: Although/Though + S1 + V1, S2 + V2 = Adj + as/ though + S1 + be, S2 + V2 (Mặc dù...nhưng...)
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà.
Đáp án: as he was, he agreed to help me with my homework
Câu 37:
The man works for my father's company. The man's daughter is fond of dancing. (relative clauses)
=> ...............................................................................................................
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Hai câu có sự lặp lại “The man – The man’s” => dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho “The man’s” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Người đàn ông làm việc cho công ty của bố tôi. Con gái của ông ấy thích khiêu vũ.
= Người đàn ông có con gái thích khiêu vũ làm việc cho công ty cha tôi.
Đáp án: The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.
Câu 38:
“I’m sorry, Angela, I’m afraid I’ve damaged your car,” said Martin.
=> Martin apologized................................................................................
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: S + apologized ( + to O) for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Tạm dịch: “Tôi xin lỗi, Angela, tôi e rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe của bạn,” Martin nói.
= Martin xin lỗi Angela vì đã làm hỏng chiếc xe của cô.
Đáp án: to Angela for having damaged her car
Câu 39:
People think that Maradona is the best football player in the 20th century.
=> Maradona..............................................................................................
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + think (+ that) + S2 + V(s/es)
=> S2 + am/is/are + thought + to V
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Maradona là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất thế kỷ 20.
= Maradona được cho là cầu thủ bóng đá giỏi nhất thế kỷ 20.
Đáp án: is thought to be the best football player in the 20th century
Câu 40:
Without your help, I couldn’t overcome the problem.
=> If ..........................................................................................................
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ (If + S + had P2) và dẫn đến kết quả trái ngược với hiện tại ( S + would V).
Cấu trúc: Without + N, S + would/ could have P2
=> If + it + hadn’t been + for N, S + would/ could V
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể khắc phục được vấn đề.
Đáp án: it hadn’t been for your help, I couldn’t overcome the problem