- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 47)
-
10543 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phần gạch chân đọc là /ɔː/, các đáp án còn lại đọc là /ei/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His parents insisted that he _______ a job and settle down in a big city.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: insist that + S + (should) V: khăng khăng, yêu cầu ai đó làm gì
Dịch: Bố mẹ anh nhất quyết bắt anh phải tìm một công việc và lập nghiệp ở một thành phố lớn.
Câu 6:
With his hair uncombed, his face ________ and drawn, he looks perhaps a decade older than his 42 years.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: weather-beaten (adj) sạm da, dày dạn phong sương
Dịch: Với mái tóc bù xù, khuôn mặt dày dạn sương gió, anh ấy trông có lẽ già hơn mười tuổi so với tuổi 42 của mình.
Câu 7:
We should change our energy consumption habit, _______ can help reduce our carbon footprint.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cả 1 mệnh đề phía trước
Dịch: Chúng ta nên thay đổi thói quen tiêu thụ năng lượng, điều này có thể giúp giảm lượng khí thải carbon của chúng ta.
Câu 8:
We are planning to spend our next holiday in ______ United States.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: United States bắt buộc phải có “the”
Dịch: Chúng tôi điịnh dành kỳ nghỉ của mình ở Mỹ.
Câu 9:
While Matthew _______ the window, he fell off the ladder.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: hành động này đang diễn ra thì hành động khác bất chợt xen vào
Dịch: Trong khi Matthew đang sửa cửa sổ, anh ấy đã ngã khỏi thang.
Câu 10:
When Jessica heard her favourite song, she ______ the radio full blast and started dancing.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: turn up (v) mở to, bật to
Dịch: Khi Jessica nghe thấy bài hát yêu thích của mình, cô ấy đã bật to radio lên và bắt đầu nhảy.
Câu 11:
He has taken it ______ that his friends would be kind to him.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: take for granted (v) cho là đương nhiên
Dịch: Anh ấy đã coi đó là điều hiển nhiên rằng bạn bè của anh ấy sẽ tốt với anh ấy.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The Japanese think that people should behave properly and be generous and modest at all times.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: properly (adv) 1 cách hợp lý, đúng >< inappropriately (adv) không thích hợp
Dịch: Người Nhật cho rằng mọi người nên cư xử đúng mực, luôn rộng lượng và khiêm tốn.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is hard to maintain their cultural identity if teenagers migrate to another country at their young age.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: maintain (v) lưu trữ >< lose (v) mất đi
Dịch: Thật khó để duy trì bản sắc văn hóa của họ nếu thanh thiếu niên di cư đến một quốc gia khác ở độ tuổi trẻ của họ.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Wrong use of electronic devices may lead to bad effects.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: bad (adj) xấu, tồi tệ = negative (adj) tiêu cực
Dịch: Sử dụng sai các thiết bị điện tử có thể dẫn đến những ảnh hưởng xấu.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The governments try to restrict factories from releasing waste into the environment.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: release (v) phóng, thả = discharge (v) xả
Dịch: Chính phủ cố gắng hạn chế các nhà máy xả chất thải ra môi trường.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mark and Nancy are on the way to the university campus.
- Mark: “How often do you go to the library, Nancy?”
- Nancy: “_______.”
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp lại câu hỏi về tần suất
Dịch: Mark và Nancy đang trên đường đến khuôn viên trường đại học.
- Mark: "Bao lâu thì bạn đến thư viện, Nancy?"
- Nancy: “2 lần 1 tuần”
Câu 17:
Marry is talking to Linda over the phone.
Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.” - Linda: “_______”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp lại lời cảm ơn
Dịch: Marry đang nói chuyện với Linda qua điện thoại.
Mary: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc." - Linda: "đó là vinh hạnh của tôi"
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: a sense of + N (n) ý thức về cái gì
Dịch: Khi con người phát triển ý thức rõ ràng về bản sắc văn hóa, biết mình thuộc nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hóa của mình, thì họ đã đạt đến giai đoạn cuối cùng được gọi là thành tựu bản sắc văn hóa.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: sau là danh từ “aspects” nên cần tính từ ở trước
Dịch: Sống trên đất nước của mình, mọi người có thể dễ dàng tiếp thu và duy trì bản sắc văn hóa của mình vì họ được tiếp xúc đầy đủ với các khía cạnh khác nhau của văn hóa bản địa.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ đứng trước
Dịch: Họ kế thừa lịch sử, kiến thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, giá trị và phong tục của tổ tiên họ, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: nối 2 mệnh đề đối lập
Dịch: Họ kế thừa lịch sử, kiến thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, giá trị và phong tục của tổ tiên họ, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tuy nhiên, mọi người thường không gò bó mình trong một nền văn hóa.
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: access to (v) tiếp cận với cái gì
Dịch: Trong thời đại toàn cầu hóa, việc tiếp cận Internet và các phương tiện truyền thông giúp tiếp xúc tức thì với nhiều nền văn hóa.
Câu 23:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: nội dung đoạn văn nói về sự khác biệt của thành phố
Câu 24:
The word ‘they’ in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: It asks ordinary people in other countries to grade cities in the same way that they would grade a product, like a soft drink or a car.
Dịch: Cuộc khảo sát yêu cầu những người bình thường ở các quốc gia khác xếp hạng các thành phố giống như cách họ phân loại một sản phẩm, chẳng hạn như nước ngọt hay ô tô.
Câu 25:
According to the second paragraph, the CBI survey is different from others because _______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: What is particularly different about the CBI is that the people who take part in the survey may not have ever visited the cities.
Dịch: Điều đặc biệt khác về CBI là những người tham gia cuộc khảo sát có thể chưa từng đến thăm các thành phố.
Câu 26:
The word ‘categories’ in paragraph 3 could be best replaced by _______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: category (n) = group (n) nhóm, mục
Dịch: Có một số hạng mục trong cuộc khảo sát.
Câu 27:
According to the passage, the CBI list helps people choose a good place to do all of the following EXCEPT _______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: The CBI list is useful because it helps people choose a good place to live, find work or take a holiday.
Dịch: Danh sách CBI rất hữu ích vì nó giúp mọi người chọn một nơi tốt để sống, tìm việc làm hoặc đi nghỉ.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He needs to come to the interview early.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: necessary that + S + (should) V: cần làm gì
Dịch: Anh ấy cần phải đến phỏng vấn sớm.
Câu 29:
The number of young people using social media is increasing.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cấu trúc “càng ngày càng...” và đúng ý
Dịch: Số lượng người trẻ sử dụng mạng xã hội ngày càng nhiều.
Câu 30:
She last had a dental check-up two years ago.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu hiện tại hoàn thành và đúng nghĩa
Dịch: Lần cuối cô ấy đã đi kiểm tra sức khỏe răng miệng cách đây hai năm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
She didn't revise her lesson yesterday. That's why she can't finish the test today.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu điều kiện loại 2
Dịch: Cô ấy đã không ôn lại bài học của mình ngày hôm qua. Đó là lý do tại sao cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra ngày hôm nay.
Câu 32:
Super Typhoon Rai wreaked havoc across the Philippines. Many cities suffered power outages.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đảo ngữ của cấu trúc “Hardly ....when...”
Dịch: Siêu bão Rai tàn phá Philippines. Nhiều thành phố bị mất điện.