IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 48)

  • 11796 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What does the word "open" in the passage most closely mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: Holding your head to one side shows interest in the other, while an easy, open posture indicates that you are self-confident.

Dịch: Ngửa đầu sang một bên thể hiện sự quan tâm đến đối phương, trong khi tư thế thoải mái, thư giãn cho thấy bạn là người tự tin.


Câu 2:

What influences your impression of a person you meet the first time?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Sometimes you know things about people the first time you see them, for example, that you want to be friends with them or that you don't trust them. But perhaps this kind of intuition isn't as hard to explàin as it may seem.

Dịch: Đôi khi bạn biết những điều về mọi người ngay lần đầu tiên gặp họ, chẳng hạn như bạn muốn làm bạn với họ hay bạn không tin tưởng họ. Nhưng có lẽ loại trực giác này không khó khám phá như người ta tưởng.


Câu 3:

What one feels about a stranger may be influenced by something that              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Also, a stranger may remind you of a meeting with someone.

Dịch: Ngoài ra, một người lạ có thể nhắc bạn về cuộc gặp với ai đó.


Câu 4:

What does the second paragraph discuss?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: nội dung đoạn văn thứ 2 nói về những yếu tố ảnh hưởng đến cảm xúc của một người về 1 người lạ


Câu 5:

Intuition described in the passage can be explained by means of           .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: intuition (n) trực giác ~ behaviour (n) cách cư xử


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

He didn’t care for her friends who were always taking part in cyberbullying.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: care for (v) quan tâm, chăm sóc = look after

Dịch: Anh ta không quan tâm đến bạn bè của cô, những người luôn tham gia vào các vụ bắt nạt trên mạng.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Even if you are rich, you should save some money for a rainy day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: save money for a raniny day (v) tiết kiệm để khi cần trong tương lài

Dịch: Thậm chí nếu bạn giàu, bạn nên tiết kiệm tiền cho sau này khi bạn cần tiền.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Doctors insist that all children are immunized against polio and tuberculosis.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: insist that + S + (should) + V/ be Vp2 (bị động)

Dịch: Các bác sĩ nhấn mạnh rằng tất cả trẻ em đều được tiêm chủng ngừa bệnh bại liệt và bệnh lào.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Later he specialized at war photography for magazines such as Life, Time, and Newsweek, winning a number of awards.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: specialize in (v) chuyên gia về cái gì

Dịch: Sau đó, anh chuyên chụp ảnh chiến tranh cho các tạp chí như Life, Time và Newsweek, giành được một số giải thưởng.


Câu 10:

In generally, social networking sites are good for our society because they help to connect people.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Generally (adv) nói chung

Dịch: Nói chung, các trang mạng xã hội rất tốt cho xã hội của chúng ta vì chúng giúp kết nối mọi người.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /id/


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D phần gạch chân đọc là /ʃ/, các đáp án còn lại đọc là /k/


Câu 13:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: nội dung bài văn nói về những truyền thống liên quan đến chiếc răng bị mất của trẻ em


Câu 14:

The word "their" in paragraph 1 refers to          .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.

Dịch: Ở các nước châu Á khác, chẳng hạn như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em cũng theo truyền thống tương tự là ném chiếc răng đã mất của mình lên nóc nhà.


Câu 15:

According to the passage, where is a child's lost tooth thought to be taken away by a mouse?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money.

Dịch: Ở Mexico và Tây Ban Nha, truyền thống nói rằng một con chuột sẽ lấy một chiếc răng bị mất và để lại một số tiền.


Câu 16:

According to paragraph 2, parents in Mongolia feed their child's lost tooth to a dog because          .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.

Dịch: Truyền thống nói rằng chiếc răng mới sẽ mọc tốt và chắc khỏe nếu chiếc răng sữa đó được thiên thần hộ mệnh cho ăn. Theo đó, các bậc cha mẹ ở Mông Cổ sẽ nhét chiếc răng đã mất của con mình vào một miếng thịt và cho chó ăn.


Câu 17:

The word "origins" in paragraph 3 is closest in meaning to         .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: origin (n) ban đầu = beginning

Dịch: Nguồn gốc chính xác của Tiên răng là một bí ẩn, mặc dù câu chuyện có lẽ bắt đầu ở Anh hoặc Ireland từ nhiều thế kỷ trước.


Câu 18:

According to the passage, which of the following is NOT true about the tradition of tooth giving in the West?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth.

Dịch: Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây tin tưởng Cô Tiên Răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy một chiếc răng.


Câu 19:

The phrase "the wee hours" in paragraph 3 probably refers to the period of time          

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow.

Dịch: Vào lúc nửa đêm, trong khi đứa trẻ đang ngủ, Tiên Răng lấy chiếc răng và để một thứ khác dưới gối.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the questions.

Insects emerge in the spring and start multiplying rapidly.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: emerge (v) nổi lên, xuất hiện >< disappear (v) biến mất

Dịch: Côn trùng xuất hiện vào mùa xuân và bắt đầu sinh sôi nhanh chóng.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the questions.

Only a minority of people support these new laws so they will not be passed.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: minority (n) thiểu số >< majority (n) đa số

Dịch: Chỉ có thiểu số người dân ủng hộ những luật mới này nên chúng sẽ không được thông qua.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

Why don’t you take a break and finish it later?” said Jenny to Alan.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: suggest that + S + should V: khuyến khích ai đó làm gì

Dịch: "Tại sao bạn không nghỉ ngơi và hoàn thành nó sau?" Jenny nói với Alan.


Câu 23:

The last time I went swimming was when we were in Spain.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất (thì hiện tại hoàn thành)

Dịch: Lần cuối cùng tôi đi bơi là khi chúng tôi ở Tây Ban Nha.


Câu 24:

The man wanted to get some fresh air so he opened the window.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: in order to + V :để làm gì

Dịch: Người đàn ông muốn hít thở không khí trong lành nên đã mở cửa sổ.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Emma and Olivia are talking about the presentation that they have made.

Emma: We haven’t done very well, have we?

Olivia:             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Emma và Olivia đang nói về bài thuyết trình mà họ đã thực hiện.

Emma: Chúng ta làm chưa tốt lắm phải không?

Olivia: Không sao đâu. Ít nhất thì chúng ta đã cố gắng.


Câu 26:

On the bus.

Addison: Do you have the time please?

Lilly:              .    

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Trên xe buýt.

Addison: Bạn biết mấy giờ rồi không?

Lilly: Xin lỗi tôi không có đồng hồ ở đây


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The         are sources of information and news such as newspapers, magazines, radio and television, that reach and influence làrge numbers of people.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: mass media (n) phương tiện thông tin đại chúng

Dịch: Các phương tiện thông tin đại chúng là các nguồn thông tin và tin tức như báo, tạp chí, đài phát thanh và truyền hình, có thể tiếp cận và ảnh hưởng đến một số lượng lớn người dân.


Câu 28:

We take having an endless supply of clean water          , and may suffer from that sooner or làter.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: take for granted (v) coi là đương nhiên

Dịch: Chúng ta coi việc có nguồn cung cấp nước sạch vô tận là điều hiển nhiên, và sớm muộn gì cũng có thể bị như vậy.


Câu 29:

Immigrants faced           , and were paid considerably less than their white colleagues.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: discrimination (n) sự phân biệt đối xử

Dịch: Những người nhập cư phải đối mặt với sự phân biệt đối xử và được trả lương thấp hơn đáng kể so với các đồng nghiệp da trắng của họ.


Câu 30:

Moving to London was a bit of a           after ten years of living in his country

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: culture shock (n) sốc văn hóa

Dịch: Chuyển đến London là một cú sốc văn hóa sau mười năm sống ở đất nước của anh ấy


Câu 31:

The temperature dropped suddenly last night,            means that the shoots emerging from the soil will be killed by the frost.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cả 1 mệnh đề

Dịch: Nhiệt độ giảm đột ngột vào đêm qua, có nghĩa là những chồi non trồi lên khỏi đất sẽ bị chết bởi sương giá.


Câu 32:

            kangaroos are large marsupials that are found only in Australia.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: danh từ nói chung không xác định

Dịch: Chuột túi là loài thú có túi lớn chỉ được tìm thấy ở Úc.


Câu 33:

Yesterday, Mark          tired because he            to work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: “yesterday” đi với thì quá khứ

Dịch: Hôm qua anh ấy rất mệt vì phải đi bộ đi làm.


Câu 34:

Many minority groups are struggling to maintain their cultural          .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: cutural identity (n) bản sắc văn hóa

Dịch: Nhiều nhóm thiểu số đang đấu tranh để duy trì bản sắc văn hóa của họ


Câu 35:

You shouldn’t expect immigrants to        into a new culture immediately.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: assimilate into (v) đồng hóa thành

Dịch: Bạn không nên mong đợi những người nhập cư sẽ hòa nhập vào một nền văn hóa mới ngay lập tức.


Câu 36:

           companies are offering flexible schedules to employees.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: more and more + N: càng ngày càng nhiều

Dịch: Ngày càng có nhiều công ty đưa ra lịch trình linh hoạt cho nhân viên


Câu 37:

She needn't rely any more           Rico - or her brothers, she could be entirely independent

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: rely on (v) dựa dẫm, phụ thuộc vào ai đó

Dịch: Cô ấy không cần phải dựa vào Rico nữa - hoặc các anh trai của cô ấy, cô ấy có thể hoàn toàn tự lập


Câu 38:

Until recently, mass media forms were classified         six categories, each of which has its own characteristic content types, creative artists and business models.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: classify into (v) phân loại thành

Dịch: Cho đến gần đây, các hình thức truyền thông đại chúng được phân thành sáu loại, mỗi loại có loại nội dung đặc trưng, nghệ sĩ sáng tạo và mô hình kinh doanh.


Câu 39:

He              in the library for three hours and he needs a rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: “for + khoảng thời gian” đi với thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Anh ấy học ở thư viện 3 tiếng rồi và anh aasycaafn nghỉ ngơi.


Câu 40:

          foods are produced through farming practices that only use natural substances. This means avoiding all artificial chemicals, hormones, antibiotics, and GMOs.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: organic food (n) thực phẩm hữu cơ

Dịch: Thực phẩm hữu cơ được sản xuất thông qua thực hành canh tác chỉ sử dụng các chất tự nhiên. Điều này có nghĩa là tránh tất cả các hóa chất nhân tạo, hormone, kháng sinh và GMO.


Câu 41:

           she joined the company only a year ago, she's already been promoted twice.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: nối 2 mệnh đề đối lập

Dịch: Mặc dù mới gia nhập công ty một năm trước nhưng cô ấy đã được thăng chức hai lần.


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following sentences.

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Một số loại cá sống ở nước ngọt. Những loài khác sống trong nước biển.


Câu 45:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Cô ấy đã rất cố gắng để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe. Cô khó có thể vượt qua nó.


Câu 46:

In the United States and Canada, it is very important to (46)          a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: look somebody in the eyes (v) nhìn ai đó

Dịch: Ở Hoa Kỳ và Canada, điều rất quan trọng là bạn phải nhìn thẳng vào mắt một người khi bạn trò chuyện với họ.


Câu 47:

If you look down or to the side when the other person is talking, that person will think that you are not interested in (47)         he or she is saying.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đại từ quan hệ

Dịch: Nếu bạn nhìn xuống hoặc sang một bên khi người kia đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không quan tâm đến những gì họ đang nói.


Câu 48:

This,(48)          , is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might seem that you are not honest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Vâng, như vậy đương nhiên là không lịch sự


Câu 49:

However, people who are speaking will sometimes look away for a few seconds when they are thinking or (49)            to find the right word.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: try to V (v) cố gắng làm gì đó

Dịch: Tuy nhiên, những người đang nói đôi khi sẽ nhìn đi chỗ khác trong vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc cố gắng tìm từ thích hợp.


Câu 50:

These social "rules" are (50)            for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Những “quy tắc” xã hội này đều giống nhau đối với hai nam, hai nữ, một nam và một nữ, hoặc người lớn và trẻ em.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương