IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 12)

  • 10716 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank in each sentence from question 1 to 19.

Jane: “ Would you like to go to the cinema with us tonight?”

Mary: “ ___________ I have so much work to do.”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Jane: “ Cậu có muốn đi xem phim với chúng mình tối nay không?”

Mary: “ ________ Mình có nhiều việc phải làm quá.”

    A. Mình muốn                                           B. Có mình sẽ đi.

    C. Không, cảm ơn nhé.                              D. Không, mình không.

Đáp án: C


Câu 2:

She said she __________ take me home after school.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý sự lùi thì.

Quá khứ của “must” là “had to”

Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đưa tôi về nhà sau khi tan học.

Đáp án: A


Câu 3:

The national __________ is a programme of study in all the main subjects that children aged 5 to 16 in state school must follow.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

curriculum (n): chương trình giáo dục    course (n): khóa học

plan (n): kế hoạch                                   syllabus (n): đề cương

Tạm dịch: Chương trình giáo dục quốc gia là chương trình học với các môn học chính mà học sinh độ tuổi từ 5 đến 16 tuổi phải theo.

Đáp án: A


Câu 4:

If she _________ me, tell her to leave a message.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If +S1 + V1( hiện tại đơn), S2 + will/ can/should/…+ V2…

Mệnh đề chính có thể là 1 câu mệnh lệnh

Tạm dịch: Nếu cô ấy gọi tôi, hãy bảo cô ấy để lại tin nhắn.

Đáp án: C


Câu 5:

What’s the name of the person ___________ first landed on the moon?

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.

Tạm dịch: Tên của người đầu tiên đặt chân đến mặt Trăng là gì?

Đáp án: C


Câu 6:

Listen! Someone ________ at the door. I ___________ it.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ran gay tại thời điểm nói ( is/am/are/ + V-ing)

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả quyết định tức thời, không có kế hoạch ( will +V)

Tạm dịch: Nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa. Tôi sẽ ra xem.

Đáp án: D


Câu 7:

When Lucia graduated, she had no idea which _________ to choose.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

work (n): công việc                                career (n): nghề nghiệp

living (n): cuộc sống                               business (n): kinh doanh

Tạm dịch: Khi Lucia tốt nghiệp, cô ấy không biết chọn nghề nghiệp nào.

Đáp án: B


Câu 8:

Shop assiastant: “___________?”

Customer: “I’m just looking.”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Người bán hàng: “ ___________?”

Khách hàng: “ Tôi chỉ đang xem thôi.”

    A. Tôi có thể đưa cho anh cái gì?              B. Anh làm nghề gì?

    C. Anh đang làm gì?                                  D. Tôi có thể giúp gì cho anh?

Đáp án: D


Câu 9:

Several candidates were __________ a second interview.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

call for: yêu cầu, đòi                               request (v): yêu cầu

ask for: hỏi xin                                       leave for: rời đến đâu

Tạm dịch: Một vài thí sinh được yêu cầu đến phỏng vấn lần 2.

Đáp án: A


Câu 10:

John asked me if __________ interested in football.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Cấu trúc câu gián tiếp của kiểu câu nghi vấn

S1 + asked/ wanted to know + O + if/whether + S2 + V2…( chú ý sự lùi thì ở mệnh đề chứa If/ Whether)

Tạm dịch: John hỏi tôi xem tôi có thích bóng đá không.

Đáp án: D


Câu 11:

John wanted to know if I was leaving the __________ Sunday.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu gián tiếp

Giải thích:

S1 + asked/ wanted to know + O + if/whether + S2 + V2…( chú ý sự lùi thì ở mệnh đề chứa If/ Whether)

Cần chú ý đổi 1 số từ./ cụm từ:

Next Sunday => the following Sunday

Last Sunday => the previous day

Tạm dịch: John muốn biết có phải chủ nhật tới tôi sẽ đi không.

Đáp án: D


Câu 12:

After this course, you will get a ___________

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

certificate (n): chứng nhận                     certify (v): xác nhận

certificating (n): việc xác nhận               certificated (a): được xác nhận

Tạm dịch: Sau khóa học này, bạn sẽ có một chứng nhận.

Đáp án: A


Câu 13:

Thomas: “___________?”

Thanh: “ No, that’s about it for now.”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Thomas: “ _________?”

Huong: “Không, xong hết rồi.”

    A. Khi nào chúng ta có thể dừng lại? B. Không còn gì để tranh cãi nữa.

    C. Bạn nghĩ gì vậy?                            D. Còn gì nữa không?

Đáp án: D


Câu 14:

Tim: “ Thanks for the lovely gift, Huong”

Huong: “____________”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Tim: “ Cảm ơn vì món quà đáng yêu nhé Hương.”

Hương: “________”

    A. Đó là niềm hân hạnh của mình.     B. Đúng, nó rất đắt.

    C. Mình rất thích nó.                          D. Vậy cậu có biết nó bao nhiêu tiền không?

Đáp án: A


Câu 15:

The Sun ________ us heat and light.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Tạm dịch: Mặt Trời cho chúng ta hơi nóng và ánh nắng.

Đáp án: A

Question 16.

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn ( was/were +V-ing), hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Chúng tôi đang xem TV thì trời bắt đầu mưa.

Đáp án: D


Câu 16:

We _________ TV when it _________ to rain.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

fail (v): thất bại                                       omit (v): bỏ

drop (v): rơi                                            lose (v): mất

Tạm dịch: Mọi người thường làm mất đi sự tự tin của mình khi họ bị chỉ trích

Đáp án: D


Câu 17:

People often _________ confidence when they are crictized.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, luôn đúng.

Chủ ngữ “Learning foreign languages” => số ít => động từ chia số ít

Tạm dịch: Học tiếng nước ngoài cần nhiều thời gian

Đáp án: C


Câu 18:

Learning foreign languages _________ a lot of time.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Be/ get + used + to +V-ing: quen với việc gì

Used + to V: đã từng… ( diễn tả thói quen trong quá khứ) => Dạng bị động: used + to + be P2

Tạm dịch: Nhà của tôi đã từng được sơn xanh.

Đáp án: D


Câu 19:

My house __________ green.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Be/ get + used + to +V-ing: quen với việc gì

Used + to V: đã từng… ( diễn tả thói quen trong quá khứ) => Dạng bị động: used + to + be P2

Tạm dịch: Nhà của tôi đã từng được sơn xanh.

Đáp án: D


Câu 20:

The word “remainder” in paragraph 2 is closest in meaning to ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ "remainder" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với ______.

    A. những gì còn lại

    B. những gì được thực hiện

    C. những gì được hoàn thành

    D. những gì được chia sẻ

Remainder (n): phần còn lại

Þ Remainder = What is left

Dẫn chứng: Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work – if their husbands did remainder.

Đáp án: A


Câu 21:

Although women think men should share the housework, those who don't have paid job agree to share ______ of the chores.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mặc dù phụ nữ nghĩ rằng đàn ông nên chia sẻ công việc nhà, những người không có công việc đồng ý chia sẻ ______ công việc nhà.

    A. 37 phần trăm                                         B. 14 phần trăm

    C. 70 phần trăm                                         D. 80 phần trăm

Dẫn chứng: Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work – if their husbands did remainder.

Đáp án: D


Câu 22:

After getting married, ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sau khi kết hôn, ______.

    A. người đàn ông làm ít công việc gia đình hơn

    B. người đàn ông làm nhiều việc nhà hơn

    C. phụ nữ làm công việc gia đình gấp đôi

    B. người đàn ông làm nhiều việc nhà hơn

Dẫn chứng: After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes.

Đáp án: B


Câu 23:

Working women ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phụ nữ có việc ______.

    A. làm 80% việc nhà.                                B. muốn chồng của họ làm bằng họ

    C. lo lắng và chán nản                               D. sẽ không muốn có một công việc                                               

Dẫn chứng: When they were asked what they thought was a fair division of labor, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners.

Đáp án: B


Câu 24:

Women who do not have a job become depressed ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phụ nữ không có việc làm trở nên chán nản ______.

    A. nếu chồng của họ chỉ làm 20% công việc nhà

    B. nếu họ phải làm nhiều hơn một nửa công việc nhà

    C. bởi vì họ không nhận được tôn trọng

    D. khi chồng họ không giúp đỡ họ

Dẫn chứng: Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work – if their husbands did remainder. Research has shown that, if levels increase beyond these percentages, women become unhappy and anxious, and feel they are unimportant.

Đáp án: D


Câu 25:

The word “norm” in paragraph 1 is closest in meaning to ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ “norm” trong đoạn 1 gần nghĩa với_____

    A. điều thông thường                                B. điều kỳ lạ

    C. điều thay đổi                                         D. điều kỳ lạ

Norm (n): điều bình thường, chuẩn mực

Þ Norm = Usual thing

Tạm dịch: A recent study shows that an unequal share of household chores is still the norm in many households, despite the fact that many more women now have jobs.

Đáp án: A


Câu 26:

According to the passage, a good relationship is the one in which ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, một mối quan hệ tốt là _____________

    A. phụ nữ và nam giới phân chia công việc nhà bình đẳng

    B. phụ nữ làm 80% công việc nhà

    C. người đàn ông làm nhiều việc nhà hơn phụ nữ

    D. phụ nữ làm việc nhà 14 giờ

Tạm dịch: The research showed that the least distressed people are those who have equal share, implying that men could perform significantly more chores and even benefit from this.

Đáp án: A


Câu 27:

Objects of the survey were ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đối tượng của cuộc khảo sát là ______.

    A. những người đã kết hôn

    B. những người thuộc nhiều lứa tuổi khác nhau

    C. người thất nghiệp

    D. người có việc làm

Tạm dịch: In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%.

Đáp án: B


Câu 28:

The word “estimated” in paragraph 1 is closest in meaning to ______ .

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ "estimate " trong đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với ______.

want (v): muốn

guess (v): đoán                                       divide (v): phân chia

hope (v): hy vọng                                   estimate (v): ước tính, đoán

Þ Estimate = Guess

Tạm dịch: In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%.

Đáp án: B

Dịch bài đọc

Một nghiên cứu gần đây cho thấy một tỷ lệ mất cân bằng trong phân công việc nhà vẫn diễn ra ở nhiều gia đình, mặc dù sự thật là nhiều phụ nữ hiện đã có việc làm. Trong cuộc điều tra 1.256 người tuổi từ 18 đến 65, nam giới cho biết họ đóng góp trung bình 37% trong tổng số việc làm tại nhà, trong khi phụ nữ ước tính tỷ lệ của họ gần gấp đôi, ở mức 70%. Tỷ lệ này không bị ảnh hưởng bởi việc phụ nữ có làm việc hay không.

Khi được hỏi về những gì họ nghĩ là phân công lao động công bằng, phụ nữ cảm thấy rằng công việc nhà phải được chia đều giữa vợ và chồng. Những phụ nữ không làm việc bên ngoài hài lòng với việc thực hiện 80% - phần lớn công việc gia đình - nếu chồng của họ làm phần còn lại. Nghiên cứu cho thấy rằng, nếu mức độ vượt ra ngoài các tỷ lệ này, phụ nữ trở nên không vui và lo lắng, và cảm thấy họ không quan trọng.

Sau khi kết hôn, một phụ nữ được cho là phải làm thêm công việc nhà 14 giờ mỗi tuần, nhưng đối với nam giới, số lượng đó chỉ là 90 phút. Vì vậy, sự phân chia lao động trở nên mất cân bằng, vì tỷ lệ người đàn ông tăng ít hơn so với phụ nữ. Đó là bất bình đẳng và mất đi sự tôn trọng, không phải là số giờ thực tế dẫn đến lo lắng và trầm cảm. Nghiên cứu mô tả công việc nhà rất bất công và không đầy đủ. Các hoạt động trong nghiên cứu này là nấu ăn, làm sạch, mua sắm, giặt giũ, giặt giũ và giữ trẻ. Phụ nữ có việc làm nói rằng họ cảm thấy quá sức bởi những việc vặt này cùng những công việc chuyên môn của họ. Ngược lại, những người nội trợ làm việc toàn thời gian thường xuyên được dự đoán sẽ trở lại làm việc khi trẻ lớn lên. Sự lo lắng của nhóm này là do mất đi sự hợp tác trong hôn nhân.

Trong trường hợp nam giới thực hiện hầu hết các công việc gia đình, kết quả cũng tương tự. Những người đàn ông cũng bị trầm cảm do sự mất cân bằng lao động. Nghiên cứu cho thấy những người ít áp lực nhất là những người cùng chia sẻ, ngụ ý rằng nam giới nên chia sẻ việc nhà và họ sẽ đạt được nhiều ích lợi từ việc đó. Nghiên cứu kết luận rằng: “ Mọi người đạt được lợi ích khi chia sẻ việc nhà với nhau. Ngay cả khi phụ nữ ở nhà, việc phân chia lao động cũng rất quan trọng Nếu bạn quyết định ở nhà để nuôi dạy con cái, bạn không muốn trở thành người hầu của cả nhà " .


Câu 29:

What is the most suitable heading for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn là gì?

    A. Những khó khăn của phụ nữ có việc làm.                B. Phân chia việc nhà mất cân bằng.

    C. Làm thế nào để các cặp vợ chồng hạnh phúc           D. Lý do phụ nữ bị áp lực

Đáp án: B


Câu 30:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others from question 30 to 32:

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...

Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

liked /laikt/                                             watched /wɔtʃt/

rained /reind/                                          stopped /stɔpt/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án: C


Câu 31:

 Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others from question 30 to 32:

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

boxes /bɔksiz/                                         washes /wɔʃiz/

phones /founz/                                        horses /hɔ:siz/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là /iz/

Đáp án: C


Câu 32:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others from question 30 to 32:

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

maps /mæps/                                           books /buks/

bags /bægz/                                             cats /kæts/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là /s/

Đáp án: C


Câu 33:

Knowing the customs of a country is, in effect, a guide to understanding the soul of that country and its (33)________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

people (n): người                                    peoples (n): dân tộc

racial (a): thuộc về chủng tộc                  race (n): chủng tộc

Tạm dịch: Knowing the customs of a country is, in effect, a guide to understanding the soul of that country and its (33)________.

Hiểu biết về phong tục của một quốc gia là một hướng dẫn để hiểu được linh hồn và các dân tộc của quốc gia đó.

Đáp án: B


Câu 34:

The customs of a nation, how people marry, how families celebrate holidays and other (34) _________, what people eat, how they socialize and have fun reveal many things about their country and their inner thoughts anf felling.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

chance (n): cơ hội                                   opportunity (n): cơ hội

occasion (n): dịp                                     feast (n): tiệc

Tạm dịch: The customs of a nation, how people marry, how families celebrate holidays and other (34) _________, what people eat, how they socialize and have fun reveal many things about their country and their inner thoughts anf felling.

Phong tục của một quốc gia, cách mọi người kết hôn, cách các gia đình tổ chứa lễ và các dịp khác, thứ mọi người ăn, cách mọi người giao tiếp và thưởng thúc đều thể hiện điều gì đó về quốc gia và những suy nghĩa cũng như cảm giác bên trong.

Đáp án: C


Câu 35:

When meeting for the first time, a common (35)________ is “How do you do?” or “Please to meet you.”
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hello: xin chào                                        greeting (n): lời chào

meeting (n): cuộc họp                             welcome (n): sự chào đón

Tạm dịch: When meeting for the first time, a common (35)________ is “How do you do?” or “Please to meet you.”

Khi gặp lần đầu, câu chào phổ biến là “ Bạn thế nào?” hoặc “ Rất vui được gặp bạn”

Đáp án: B


Câu 36:

Women who are close friends may kiss each (36)_________once slightly on the cheek, sometimes men also kiss women this way.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Each other: lẫn nhau

Tạm dịch: Women who are close friends may kiss each (36)_________once slightly on the cheek, sometimes men also kiss women this way.

Những người phụ nữ mà thân thiết với nhau có thể hôn nhẹ lên má, thỉnh thoảng đàn ông cũng hôn phụ nữ theo cách này.

Đáp án: B


Câu 37:

If invited for a meal, however, it is (37)_________ impolite to arrive late.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

(be) considered + tính từ + to V: được xem là như thế nào khi làm gì

Tạm dịch: The Weish enjoy visiting friends and neighbors and often call without an invitation. If invited for a meal, however, it is (37)_________ impolite to arrive late.

Người xứ Wales thích thăm bạn bè và hàng xóm, thường đến cả khi không được mời trước. Tuy nhiên, nếu được mời đến ăn, sẽ được xem rất bất lịch sự khi đến muộn.

Đáp án: B

Dịch bài đọc:

Nhà triết học người Scotland, David Hume, đã nói: "Phong tục là hướng dẫn tuyệt vời của cuộc sống con người” Hiểu biết về phong tục tập quán của một quốc gia là một hướng dẫn để hiểu được tâm hồn của đất nước và các dân tộc đó. Phong tuch một quốc gia, cách mọi người kết hôn, làm sao các gia đình ăn mừng ngày lễ và những dịp khác, những gì mọi người ăn, làm thế nào để giao tiếp và vui chơi cho thấy nhiều điều về đất nước của họ và những suy nghĩ bên trong của họ.

Tại xứ Wales, bắt tay là chuyện bình thường khi lần đầu tiên được giới thiệu, nhưng thường thì sẽ được bỏ qua sau đó. Khi gặp lần đầu tiên, một lời chào thông thường là "Bạn thế nào?" Hoặc "Rất vui được gặp bạn". Trong những dịp khác, "Bạn khoẻ không?" cũng có thể được sử dụng. Bạn bè tốt, đặc biệt là những người trẻ tuổi, hãy sử dụng "Xin chào" và "Chào" để chào nhau. Những người phụ nữ mà thân thiết với nhau có thể hôn nhau trên má, đôi khi đàn ông cũng hôn phụ nữ theo cách này. Nhiều phụ nữ vẫn ngồi khi được giới thiệu và bắt tay. Tên gọi được sử dụng rộng rãi. Người xứ Wales thích thăm bạn bè và hàng xóm và thường gọi mà không có lời mời. Tuy nhiên, nếu được mời tham gia một bữa ăn, nó được cho là không lịch sự khi đến muộn.


Câu 38:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others from question 38 to 40.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

economics /,i:kə'nɔmiks/                         compulsory /kəm'pʌlsəri/

academic /,ækə'demik/                            mathematics /,mæθi'mætiks/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án rơi vào âm tiết thứ 3.

Đáp án: B


Câu 39:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others from question 38 to 40.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

argument /'ɑ:gjumənt/                             physical /'fizikəl/

important /im'pɔ:tənt/                             cinema /'sinimə/

Đáp án C có trọng âm rời âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Đáp án: C


Câu 40:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others from question 38 to 40.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

complain /kəm'plein/                              answer /'ɑ:nsə/

begin /bi'gin/                                           refuse /ri'fju:z/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: B


Câu 41:

Arrange the following words/ phrases in the correct order to make a meaningful sentence from question 1 to 2 (1 mark).

. I/ find/ to solve/ difficult/ the problem.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Find + smt + tính từ + to V: thấy cái gì như thế nào để làm

Tạm dịch: Tôi thấy vấn đề này khó để giải quyết.

Đáp án: I find the problem difficult to solve.


Câu 42:

They/ have/ are going to/ next week/ their house repainted.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

(be) going to V: dùng để diễn tả kế hoạch cho tương lai có dự định từ trước

Tạm dịch: Họ sẽ đem sơn lại ngôi nhà tuần tới.

Đáp án: They are going to have their house repainted next week.


Câu 44:

I don’t know Jason’s phone number. I can’t tell him what happened.

If I ……………………………………………………………………

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại

If + S1+ V-ed, S2 + would + V2…

Tạm dịch: Nếu tôi biết số điện thoại của Jason, tôi có thể bảo anh ấy điều đã xảy ra.

Đáp án: If I knew Jason’s phone number, I could tell him what happened.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương