- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 33)
-
10570 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
A. homonym /ˈhɒmənɪm/ B. dishonest /dɪsˈɒnɪst/
C. honorable /ˈɒnərəbl/ D. hourly /ˈaʊəli/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /h/, còn lại là âm câm.
Chọn A
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “oo”
Giải thích:
A. brooch /brəʊtʃ/ B. brood /bruːd/
C. broomstick /ˈbruːmstɪk/ D. foolscap /ˈfuːlskæp/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /əʊ/, còn lại là /uː/.
Chọn A
Câu 3:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên
Giải thích: 6
A. patriotism /ˈpætriətɪzəm/ B. memoirs /ˈmemwɑː(r)/
C. judgment /ˈdʒʌdʒmənt/ D. nationality /ˌnæʃəˈnæləti/
Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D
Câu 4:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết
Giải thích:
A. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ B. paralytic /ˌpærəˈlɪtɪk/
C. anonymous /əˈnɒnɪməs/ D. prosthetic /prɒsˈθetɪk/
Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Chọn B
Câu 5:
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
Of all the paintings in the gallery, it was this one that really ................ my eye.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. grasped (v-ed): nắm, túm, … B. snatched (v-ed): vồ, túm, chộp, …
C. caught (v-ed): bắt lấy, tóm lấy, … D. seized (v-ed): nắm, bắt, chộp, …
Cụm “catch somebody’s eye”: thu hút, hấp dẫn, bắt mắt
Tạm dịch: Trong tất cả các bức tranh trong phòng trưng bày, bức này là bức thực sự thu hút tôi.
Chọn C
Câu 6:
He .............. into the restaurant when the waiter was having dinner.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing
Diễn tả một hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)
Công thức: S + V_ed/V cột 2 + when + S + was/were + V_ing
Tạm dịch: Anh ta đi vào nhà hàng khi người bồi bàn đang ăn tối.
Chọn B
Câu 7:
Take a short break! You ................ all day.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
Diễn tả 1 hành động đã liên tục xảy ra bắt đầu từ 1 thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Hiện tại, hành động đó vẫn đang diễn ra (nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của hành động).
Tạm dịch: Nghỉ ngơi một chút đi! Cậu đã làm việc cả ngày rồi.
Chọn C
Câu 8:
The car burst into ....................... but the driver managed to escape.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flames (n): ngọn lửa B. burning (n): sự đốt cháy
C. heat (n): hơi nóng, sự nóng bức D. fire (n): lửa, hỏa hoạn
Cụm “burst into flames”: bốc cháy, bùng cháy
Tạm dịch: Cái xe ô tô bốc cháy nhưng tài xế đã thoát ra được.
Chọn A
Câu 9:
The bank won’t lend you the money without some .................. that you will pay it back.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. profit (n): lợi nhuận B. guarantee (n): vật thế chấp, vật đảm bảo
C. charge (n): phí, tiền công, tiền thù lao D. interest (n): lãi suất
Tạm dịch: Ngân hàng sẽ không cho bạn vay tiền mà không có vật thế chấp đảm bảo là bạn sẽ trả lại tiền.
Chọn B
Câu 10:
It is difficult to quantify the ................ that household waste has on the environment.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. affect (v): ảnh hưởng B. effort (n): sự nỗ lực, sự cố gắng
C. impact (n): tác động, ảnh hưởng D. implication (n): ngụ ý, hệ quả
Tạm dịch: Thật là khó để định lượng được những tác động của chất thải gia đình đối với môi trường.
Chọn C
Câu 11:
Every household should be more careful in the way that they ............. of the waste.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dispose + of (v): xử lý, vứt bỏ B. disposal + of (n): sự vứt bỏ
C. eliminate (v): loại bỏ, trừ khử D. throw (v): ném
Sau chủ ngữ “they” cần một động từ.
Tạm dịch: Mỗi hộ gia đình nên cẩn thận hơn trong cách thức họ xử lí rác thải.
Chọn A
Câu 12:
On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came ............ again.
Question 12. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. come round (v): tỉnh lại, có nhận thức trở lại B. come up (v): mọc lên
C. come over (v): băng qua, đến thăm ai D. come forward (v): đứng ra, xung phong
Tạm dịch: Cô ấy đã ngất đi khi nghe cái tin đó và phải mất nửa tiếng đồng hồ trôi qua trước khi cô ấy tỉnh lại.
Chọn A
Câu 13:
British and Australian people share the same language but in other respects, they are as different as ................... .
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. cats and dogs: cụm “rain cats and dogs” là mưa to nhiều
B. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
C. here and there: đó đây
D. salt and pepper: muối và tiêu
pepper-and-salt (adj): có màu muối tiêu (tóc)
Tạm dịch: Người Anh và người Úc đều chia sẻ cùng một ngôn ngữ nhưng ở những khía cạnh khác thì họ hoàn toàn khác nhau.
Chọn B
Câu 14:
In the future cars will still be with us, but instead of petrol they could run ............... anything from electricity to methane gas.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong B. on: trên
C. from: từ D. by: bởi, bằng, …
run on something: chạy/ sử dụng nhiên liệu gì
Tạm dịch: Trong tương lai, những chiếc xe ô tô sẽ vẫn tồn tại cùng với chúng ta, nhưng thay vì dùng xăng chúng có thể chạy bằng bất cứ nhiên liệu gì, từ điện cho đến khí mêtan.
Chọn B
Câu 15:
Give the correct form of the word in the brackets.
An ................ rail network allows commuters to get around the city. (EXTEND)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “An _______ rail network” => chỗ trống cần điền 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “network”
extend (v): mở rộng
=> extended (adj): mở rộng
Tạm dịch: Một mạng lưới đường sắt mở rộng cho phép hành khách đi lại trong thành phố.
Đáp án: extended
Câu 16:
Towards the end of the century, people had to become more ............. than ever before. (ADAPT)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “become” ta điền tính từ
adapt (v): thích nghi, thích ứng
=> adaptable (adj): có thể thích nghi
Tạm dịch: Đến cuối thế kỷ, con người phải trở nên dễ thích nghi hơn bao giờ hết.
Đáp án: adaptableCâu 17:
The technoloies through which this communication takes place include a ................ of outlets. (VARY)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “a _______” ta điền danh từ đếm được dạng số ít vào chỗ trống
vary (v): thay đổi, biến đổi
=> variety (n): sự đa dạng
“a variety of something”: một loạt cái gì
Tạm dịch: Những công nghệ, mà thông qua đó việc giao tiếp này diễn ra, bao gồm một loạt các kênh phân phối.
Đáp án: variety
Câu 18:
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting
Printed magazines and newspapers accounted for just 20 percent of mass media use.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “magazines” cần một danh từ khác để tạo thành cụm danh từ.
Print magazines and newspapers: Tạp chí và báo in
Tạm dịch: Tạp chí và báo in chỉ chiếm 20 phần trăm lượng sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng.
Chọn A
Câu 19:
Tom is good at computer science when his brother is absolutely hopeless.
Question 19. B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ so sánh tương phản
Giải thích:
when + mệnh đề: khi điều gì xảy ra (chỉ thời điểm)
Để diễn tả ý đối lập ta có thể dùng: while + mệnh đề: trong khi đó
Sửa: when => while
Tạm dịch: Tom thì giỏi về môn khoa học máy tính trong khi đó anh trai cậu ấy thì hoàn toàn vô vọng với nó.
Chọn B
Câu 20:
It’s impossible for many women to combine a happy life in a successful career.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
combine something with something: kết hợp cái gì với cái gì
Sửa: in => with
Tạm dịch: Thật là bất khả thi đối với nhiều phụ nữ để mà kết hợp một cuộc sống hạnh phúc với một sự nghiệp thành công.
Chọn D
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. space (n): không gian B. environment (n): môi trường
C. place (n): địa điểm D. area (n): khu vực
In most capital cities, which were built long before the heyday of the private car, there is rarely enough (21) space for moving traffic, and certainly not enough for parked vehicles.
Tạm dịch: Ở hầu hết các thành phố thủ đô, những nơi đã được xây dựng rất lâu trước thời hoàng kim của xe cá nhân, thì hiếm khi có đủ không gian cho việc đi lại, và chắc chắn không đủ chỗ cho xe đậu.
Chọn A
Câu 22:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong B. against: chống lại, ngược lại
C. from: từ D. with: với
ban something from something: cấm cái gì
Banning traffic (22) from some areas may help, but such a solution may not actually diminish the number of cars coming into the city.
Tạm dịch: Việc cấm đi lại ở một số khu vực có thể cải thiện tình hình, nhưng một giải pháp như vậy có thể không thực sự làm giảm số lượng xe ô tô đi vào thành phố.
Chọn C
Câu 23:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but: nhưng (diễn tả ý đối lập) B. and: và (thêm ý)
C. or: hoặc (đưa ra sự lựa chọn) D. so: vì vậy (chỉ kết quả)
What has happened in effect is that the needs of the private car have become the number one priority, (23) and the older functions of the city center as meeting place and focus for social life have been lost.
Tạm dịch: Thực chất thì những gì xảy ra là nhu cầu về việc sử dụng xe cộ cá nhân đã trở thành ưu tiên số một, và những chức năng trước đây của khu vực trung tâm thành phố như điểm hội họp và tập trung cho cuộc sống xã hội thì đã bị mất đi.
Chọn B
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tobe + almost + adj (adv): hầu như, gần như
B. most + of + the + danh từ xác định (pronoun): hầu hết cái gì
C. mostly (adv): chủ yếu là
D. the most + adj: nhất (dùng cho so sánh nhất)
During the working hours of the day, there is the constant din of traffic, but at night the center is (24) almost empty, apart from a few homeless in doorways.
Tạm dịch: Trong giờ làm việc trong ngày, luôn có sự ồn ào liên tục của giao thông, nhưng trung tâm thành phố gần như trống rỗng vào ban đêm, ngoại trừ một vài người vô gia cư ở các bậc thềm cửa ra vào.
Chọn A
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. live (adj): trực tiếp B. alive (adj): còn sống
C. lively (adj): sống động, sinh động D. living (adj): đang sống
The old city, with its narrow streets, may still retain a (25) lively air but that may be because it exists as an island, where no cars are permitted.
Tạm dịch: Thành phố cổ, với những con đường chật hẹp, có thể vẫn giữ được không gian sống động, nhưng chỉ là có thể thôi bởi vì nó tồn tại như một hòn đảo, nơi mà không có xe hơi nào được phép đi vào.
Chọn C
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. picked up (v-ed): đón B. plucked up (v-ed): chộp, kéo, giật, …
C. took up (v-ed): đảm nhiệm, tiếp nhận D. held up (v-ed): trì hoãn
pluck up the courage to do something: lấy dũng khí, can đảm để làm gì
Unless the local authorities have not yet (26) plucked up the courage to ban most traffic from the streets, in which case the city center is congested by day, and a gigantic car park by night.
Tạm dịch: Trừ khi chính quyền địa phương vẫn chưa lấy được dũng khí để cấm hầu hết việc đi lại ở các con đường, trong trường hợp đó thì trung tâm thành phố vẫn bị tắc nghẽn vào ban ngày và là một bãi đậu xe khổng lồ vào ban đêm.
Chọn B
Dịch đoạn văn:
Ở hầu hết các thành phố thủ đô, những nơi đã được xây dựng rất lâu trước thời hoàng kim của xe cá nhân, thì hiếm khi có đủ không gian cho việc đi lại, và chắc chắn không đủ chỗ cho xe đậu. Những chiếc xe buýt thì di chuyển chậm chạp vì lưu lượng giao thông dẫn đến kết quả là khuyến khích nhiều người hơn bỏ phương tiện công cộng. Việc cấm đi lại ở một số khu vực có thể cải thiện tình hình, nhưng một giải pháp như vậy có thể không thực sự làm giảm số lượng xe ô tô đi vào thành phố. Thực chất thì những gì xảy ra là nhu cầu về việc sử dụng xe cộ cá nhân đã trở thành ưu tiên số một, và những chức năng trước đây của khu vực trung tâm thành phố như điểm hội họp và tập trung cho cuộc sống xã hội thì đã bị mất. Thành phố mới không thể tồn tại nếu không có hàng loạt đường vành đai. Những bãi đậu xe khổng lồ là những cung điện mới của thành phố. Trong giờ làm việc trong ngày, luôn có sự ồn ào liên tục của giao thông, nhưng trung tâm thành phố gần như trống rỗng vào ban đêm, ngoại trừ một vài người vô gia cư ở các bậc thềm cửa ra vào. Hầu hết mọi người đều di chuyển ra vùng ngoại ô, và chỉ có rất ít người sống trong trung tâm thành phố có ô tô, bởi vì thường chẳng có chỗ nào để đậu xe cả. Thành phố cổ, với những con đường chật hẹp, có thể vẫn giữ được không gian sống động, nhưng chỉ là có thể thôi bởi vì nó tồn tại như một hòn đảo, nơi mà không có xe hơi nào được phép đi vào. Trừ khi chính quyền địa phương vẫn chưa lấy được dũng khí để cấm hầu hết việc đi lại ở các con đường, trong trường hợp đó thì trung tâm thành phố vẫn bị tắc nghẽn vào ban ngày và là một bãi đậu xe khổng lồ vào ban đêm.
Câu 27:
What is the main purpose of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. để chỉ ra phần nhiều văn hóa được học một cách có ý thức.
B. để mô tả sự đa dạng văn hóa.
C. để giải thích tầm quan trọng của các khía cạnh vô hình của văn hóa.
D. để giải thích tại sao xung đột trong giao thoa văn hóa xảy ra.
Chọn C
Câu 28:
The word “deliberately” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “deliberately” được in đậm trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ
A. slowly (adv): một cách chậm chạp B. accurately (adv): một cách chính xác
C. intentionally (adv): một cách có chủ đích D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
deliberately = intentionally (adv): một cách có chủ ý
Thông tin: Although they are important, these visible expressions of culture, which are taught deliberately and learned consciously, are only the tip of the iceberg of culture.
Tạm dịch: Mặc dù chúng rất quan trọng, những biểu hiện văn hóa hữu hình này, được dạy một cách có chủ ý và được học có ý thức, chỉ là phần nổi của tảng băng văn hóa.
Chọn C
Câu 29:
Which of the following was NOT mentioned as an example of invisible culture?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào dưới đây không được đề cập như một ví dụ về văn hóa vô hình?
A. Mọi người bộc lộ mối quan tâm về những gì người khác đang nói như thế nào
B. Muộn như thế nào thì bị coi là bất lịch sự
C. Chủ đề nào tránh nói trong cuộc trò chuyện
D. Đồ ăn nào ăn trong tòa án
Thông tin: For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behaviour, what we consider beautiful or ugly- these are all aspects of culture that we learn and use without being aware of it.
Tạm dịch: Ví dụ, chúng ta có thể đến muộn bao nhiêu lâu trước khi nó trở thành bất lịch sự, những chủ đề nào chúng ta tránh nói trong một cuộc trò chuyện, chúng ta thể hiện sự quan tâm hoặc chú ý thông qua hành vi lắng nghe như thế nào, những gì chúng ta coi là đẹp hay xấu - đó là tất cả các khía cạnh của văn hóa mà chúng ta học và sử dụng mà không cần nhận thức được nó.
Chọn D
Câu 30:
The word “those” in paragraph 2 refers to__________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “those” trong đoạn 2 đề cập đến
A. những giả định văn hóa vô hình B. những người từ một nền văn hóa khác
C. những chủ đề nên được tránh trong cuộc trò chuyện D. những người nói một ngôn ngữ khác
Thông tin: When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we have learned implicitly, we usually do not recognize their behaviour as cultural in origin.
Tạm dịch: Khi chúng ta gặp những người khác có giả định văn hóa vô hình khác với những người chúng ta đã ngầm học, chúng ta thường không nhận ra hành vi của họ là nguồn gốc văn hóa.
Chọn A
Câu 31:
The author implies that institutions such as schools and workplaces ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả ngụ ý rằng những thể chế như là trường học và nơi làm việc
A. củng cố sự khác biệt văn hóa vô hình B. nhận thức về sự khác biệt văn hóa
C. chia sẻ một nền văn hóa chung D. dạy nhân viên của họ về sự khác biệt văn hóa
Thông tin: Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences.
Tạm dịch: Các thể chế và tổ chức chính thức, chẳng hạn như trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính phủ và hệ thống pháp lý là nơi tập hợp những sự khác biệt văn hóa vô hình.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Trong hầu hết các cuộc thảo luận về sự đa dạng văn hóa, sự chú ý đã tập trung vào các khía cạnh rõ ràng và hữu hình của văn hóa, ví dụ như ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, tôn giáo, âm nhạc và các nghi thức xã hội. Mặc dù chúng rất quan trọng, những biểu hiện văn hóa hữu hình này, được dạy một cách có chủ ý và được học có ý thức, chỉ là phần nổi của tảng băng văn hóa. Phần lớn văn hóa được dạy và học ngầm, hoặc nhận thức bên ngoài. Do đó, cả người trong lẫn người ngoài nền văn hóa đó đều không nhận thức được những khía cạnh "vô hình" nhất định trong văn hóa của họ tồn tại.
Các yếu tố vô hình của văn hóa rất quan trọng đối với chúng ta. Ví dụ, chúng ta có thể đến muộn bao nhiêu lâu trước khi nó trở thành bất lịch sự, những chủ đề nào chúng ta tránh nói trong một cuộc trò chuyện, chúng ta thể hiện sự quan tâm hoặc chú ý thông qua hành vi lắng nghe như thế nào, những gì chúng ta coi là đẹp hay xấu - đó là tất cả các khía cạnh của văn hóa mà chúng ta học và sử dụng mà không cần nhận thức được nó. Khi chúng ta gặp những người khác có giả định văn hóa vô hình khác với những người chúng ta đã học ngầm, chúng ta thường không nhận ra hành vi của họ là nguồn gốc văn hóa.
Sự khác biệt trong văn hóa vô hình có thể gây ra những vấn đề trong quan hệ giao thoa văn hóa. Các xung đột có thể phát sinh khi chúng ta không thể nhận ra sự khác biệt về cách hành xử của những người khác là về mặt văn hóa hơn là về mặt cá nhân. Chúng ta có xu hướng giải thích sai hành vi của người khác, đổ lỗi cho họ, hoặc phán xét ý định hoặc năng lực của họ mà không nhận ra rằng chúng ta đang trải nghiệm những khác biệt văn hóa hơn là sự khác biệt cá nhân.
Các thể chế và tổ chức chính thức, chẳng hạn như trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính phủ và hệ thống pháp lý là nơi tập hợp những sự khác biệt văn hóa vô hình. Nếu sự khác biệt là hữu hình, chúng ta có thể ít hiểu lầm hơn. Ví dụ, nếu chúng ta gặp một người đàn ông trong tòa án mặc quần áo kỳ lạ, nói một ngôn ngữ khác với chúng ta, và mang theo thức ăn trông rất lạ, chúng ta sẽ không cho rằng chúng ta hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của anh ta hoặc anh ta hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của chúng ta. Tuy nhiên, khi một người đàn ông ăn mặc tương tự như chúng ta, nói cùng ngôn ngữ với chúng ta và không khác biệt với chúng ta theo những cách rõ ràng khác, chúng ta có thể không nhận ra sự khác biệt văn hóa vô hình giữa mọi người. Kết quả là, sự hiểu lầm lẫn nhau có thể nảy sinh.
Câu 32:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
As I think about the problem more, I become more worried about it.
=> The more ...........................................................................................................................Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + more + S + V, the + more + adj + S + V: Càng … càng …
Tạm dịch: Khi tôi nghĩ về vấn đề đó nhiều, tôi trở nên lo lắng hơn về nó.
= Tôi càng nghĩ nhiều về vấn đề đó thì tôi càng trở nên lo lắng hơn.
Đáp án: I think about the problem, the more worried I become about it.
Câu 33:
The minister was interrupted just after starting his speech.
=> Hardly ..............................................................................................................................
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Đảo ngữ với “Hardly”: Hardly + trợ động từ + S + V (chia theo thì) + when + S + V: Ngay khi làm sao
Tạm dịch: Ngài bộ trưởng bị ngắt lời ngay sau khi bắt đầu bài phát biểu.
= Ngay khi ngài bộ trưởng bắt đầu bài phát biểu thì ông ấy bị ngắt lời.
Đáp án: had the minister started his speech when he was interrupted.
Câu 34:
A country cannot be prosperous if it’s not quite independent.
=> Only ..................................................................................................................................Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Đảo ngữ với “Only when”: Only when + S + V + trợ động từ/modal verbs + S + V: Chỉ khi … thì …
Tạm dịch: Một quốc gia không thể giàu có được nếu nó không thực sự độc lập.
= Chỉ khi một quốc gia thực sự độc lập thì nó mới có thể giàu có.
Đáp án: when a country is quite independent can it be prosperous.
Câu 35:
His arrival was completely unexpected. (took)
=> ...........................................................................................................................................
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: take somebody by surprise: làm cho ai sửng sốt, bất ngờ
Tạm dịch: Sự xuất hiện của anh ta thì hoàn toàn bất ngờ.
= Sự xuất hiện của anh ta hoàn toàn làm cho chúng tôi bất ngờ.
Đáp án: His arrival completely took us by surprise.
Câu 36:
Listen to a small talk about Hacking and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
Now we don’t need to be aware of hacking. ______
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bây giờ chúng ta không cần phải nhận thức được về “hacking” (việc ăn cắp dữ liệu).
Thông tin: Now we all need to be aware of hacking.
Tạm dịch: Bây giờ tất cả chúng ta cần phải nhận thức được về “hacking” (việc ăn cắp dữ liệu).
Đáp án: F
Câu 37:
Hacking has turned into a major crime. ______
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Hacking đã trở thành một tội phạm nghiêm trọng.
Thông tin: Hacking has turned into a major crime.
Tạm dịch: Ăn cắp dữ liệu đã trở thành một trọng tội.
Đáp án: T
Câu 38:
Hackers cannot break into top secret government computers to steal classified information. ________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Tin tặc không thể đột nhập vào các máy tính bí mật hàng đầu của chính phủ để đánh cắp thông tin mật.
Thông tin: Hackers are also breaking into top secret government computers to steal classified information.
Tạm dịch: Tin tặc cũng đang đột nhập vào các máy tính bí mật hàng đầu của chính phủ để đánh cắp thông tin mật.
Đáp án: F
Câu 39:
Many spies are using hackers to get the information they want. ______
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Nhiều gián điệp đang sử dụng tin tặc để có được thông tin họ muốn.
Thông tin: Many spies are using hackers to get the information they want.
Tạm dịch: Nhiều gián điệp đang sử dụng tin tặc để có được thông tin họ muốn.
Đáp án: T
Câu 40:
It’s not really important to keep your security up to date on your computer. ______
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Thực sự không quan trọng để giữ phần mềm bảo mật được cập nhật liên tục trên máy tính của bạn.
Thông tin: It’s also really important to keep your security up to date on your computer.
Tạm dịch: Thực sự cũng rất quan trọng để giữ phần mềm bảo mật được cập nhật liên tục trên máy tính của bạn.
Đáp án: F
Transcript:
Ten years ago the word “hacking” didn’t mean much to anyone. I think it meant cutting something very roughly. Now we all need to be aware of hacking. It is a big problem. Hacking has turned into a major crime. Hackers are stealing people’s identities, money, personal information and using them illegally. Hackers are also breaking into top secret government computers to steal classified information. Many spies are using hackers to get the information they want. Many people say the next world war will be fought by hackers in cyber-space. You really need to be careful what information you put online. It’s also really important to keep your security up to date on your computer. You need the latest firewalls and anti-virus software.
Dịch bài nghe:
Mười năm trước, từ "hacking" không có ý nghĩa nhiều với bất kì ai. Tôi nghĩ nó có nghĩa là cắt một gì đó thật mạnh. Bây giờ tất cả chúng ta cần phải nhận thức được về “hacking” (việc ăn cắp dữ liệu). Đó là một vấn đề lớn. Việc ăn cắp dữ liệu đã trở thành một trọng tội. Các tin tặc đang đánh cắp danh tính, tiền bạc, thông tin cá nhân của mọi người và sử dụng chúng bất hợp pháp. Tin tặc cũng đang đột nhập vào các máy tính bí mật hàng đầu của chính phủ để đánh cắp thông tin mật. Nhiều gián điệp đang sử dụng tin tặc để có được thông tin họ muốn. Nhiều người nói rằng chiến tranh thế giới tiếp theo sẽ bị tin tặc tấn công trong không gian ảo. Bạn thực sự cần phải cẩn thận với những thông tin bạn đưa lên mạng. Thực sự cũng rất quan trọng để giữ phần mềm bảo mật được cập nhật liên tục trên máy tính của bạn. Bạn cần các tường lửa và phần mềm chống vi-rút mới nhất.