- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 1)
-
11754 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Last week, John did an essay very well, which was complimented.
- Teacher: “John, you've written a much better essay this time.”
- John: “……………..”
D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tuần trước, John đã viết một bài luận rất tốt, được khen ngợi.
- Giáo viên: “John, lần này em đã viết một bài luận hay hơn nhiều”.
- John: "…………….."
A. Không có nghi ngờ gì về điều đó. B. Không có gì.
C. Đừng nhắc đến nó. D. Cảm ơn cô ạ. Điều này thật sự khích lệ em rất nhiều.
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Câu 2:
Jim is talking to his friend, Laura about his plan this summer.
- Jim: “I'm going to travel with my friends to Kyoto this summer.”
- Laura: “…………….. Be sure to tell me all about your trip when you get back.”
C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jim đang nói chuyện với bạn mình, Laura về kế hoạch của anh ấy vào mùa hè này.
- Jim: “Tôi sẽ đi du lịch cùng bạn bè đến Kyoto vào mùa hè này”.
- Laura: “……………….. Hãy nhớ kể cho tôi tất cả về chuyến đi khi bạn trở về nhé”.
A. Đúng rồi đó. B. Thật tiếc khi nghe được điều này.
C. Nghe có vẻ vui đó. D. Ồ, rất hân hạnh.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. played /pleid/ B. missed /mist/
C. laughed /la:ft/ D. helped /helpt/
Quy tắc:
- Động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/: “-ed” đọc là /id/
- Động từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/: “-ed” đọc là /t/
- Động từ kết thúc bằng các âm còn lại thì “-ed” đọc là /d/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /d/, các phương án còn lại được phát âm là /t/.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. likes /laiks/ B. hurries /ˈhʌriz/
C. naps /næps/ D. hates /heɪts/
Quy tắc:
- Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
- Phát âm s là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
- Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /z/, các phương án còn lại được phát âm là /s/.
Chọn B
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Rachel is neither nervous nor afraid- not, at least, of anything around her.
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
nervous (adj): lo lắng
A. troubled (adj): lo lắng B. scared (adj): sợ hãi
C. impatient (adj): thiếu kiên nhẫn D. unworried (adj): bình tĩnh, không lo lắng
=> nervous >< unworried
Tạm dịch: Rachel không lo lắng cũng không e sợ - ít nhất, không sợ bất cứ điều gì xung quanh cô ấy.
Chọn D
Câu 6:
He resigned from the company in order to take a more challenging job.
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
challenging (adj): đầy thách thức
A. complicated (adj): phức tạp B. difficult (adj): khó
C. demanding (adj): đòi hỏi khắt khe D. effortless (adj): không cần nỗ lực, cần ít nỗ lực
=> challenging >< effortless
Tạm dịch: Ông đã nghỉ việc ở công ty để làm một công việc nhiều thách thức hơn.
Chọn D
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the complete sentence to have the correct structure to each of the following questions.
Some weapons belong to IRA. They were found at a flat in Bristol
A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:
- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động
- V-ed/P2 khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: Some weapons which were found at a flat in Bristol belong to IRA.
Các đáp án B, C, D sai ngữ pháp.
Tạm dịch: Một số vũ khí thuộc về IRA. Chúng được tìm thấy tại một căn hộ ở Bristol
= Một số vũ khí được tìm thấy ở một căn hộ ở Bristol thuộc về IRA.
Chọn A
Câu 8:
The guests had an accident. They arrived very late.
D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had + P2, S2 + would/could have P2
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S1 + P2, S2 + would/could have P2
Tạm dịch: Những vị khách gặp tai nạn. Họ đến rất muộn.
= D. Nếu khách không gặp tai nạn, họ sẽ đến sớm.
A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
B. sai ngữ pháp: Không dùng “not” trong mệnh đề có “Unless”
C. Những vị khách sẽ đến sớm nếu họ không gặp tai nạn. => sai về nghĩa
Chọn D
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the corresponding sentence to have the same meaning as the original one provided above in each of the following ones.
''Where did you go last night''? she said to her husband.
B
Kiến thức: Câu trường thuật
Giải thích:
Công thức tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thì)
you => he
did-go => had gone
last night => the previous night/ the night before
Tạm dịch: “Anh đã đi đâu tối qua''? Cô ấy nói với chồng.
= B. Cô ấy hỏi chồng là anh ấy đã đi đâu tối hôm trước.
A. sai ngữ pháp: after => before
C. sai ngữ pháp: where did he go last night
D. sai ngữ pháp: he went
Chọn B
Câu 10:
These mechanics are going to repair our car this afternoon.
D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: S + am/ is/are + going to be P2 (+ by O)
Cấu trúc bị động đặc biệt:
- S + have sb + V = S + get sb + to V: nhờ ai làm việc gì
- S + have/ get + sth + P2 (+ by O): nhờ cái gì được làm
Tạm dịch: Những thợ máy này sẽ sửa ô tô của chúng tôi chiều nay.
= D. Ô tô của chúng tôi sẽ được sửa chữa bởi các thợ máy nay vào chiều nay.
A. sai ngữ pháp: repaired => to repair
B. sai ngữ pháp: repairing => repaired
C. Ô tô của chúng tôi sẽ sửa chữa những thợ máy này vào chiều nay. => sai về nghĩa
Chọn D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The …………….. form will ask for your place of birth.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. applicable (adj): có thể áp dụng được B. applying (V-ing)
C. applicant (n): người nộp đơn D. application (n): sự áp dụng, đơn xin
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “form” cần một tính từ/ danh từ để tạo thành cụm danh từ.
=> application form: đơn ứng tuyển
Tạm dịch: Đơn ứng tuyển này sẽ yêu cầu nơi sinh của bạn.
Chọn D
Câu 12:
Christopher Columbus is said ……………. American more than 500 years ago.
C
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động kép:
- Khi V1 và V2 cùng thì: S1 + am/ is/are said + to V
- Khi V1 ở thì hiện tại và V2 ở thì quá khứ: S + am/ is/ are said + to have P2
Dấu hiệu: more than 500 years ago => hành động đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Christopher Columbus được cho là đã khám phá ra châu Mĩ từ hơn 500 năm trước.
Chọn C
Câu 13:
By the end of this month I …………….. a French course.
D
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành sẽ hoàn thành trước mốc thời gian trong tương lai.
Cấu trúc: S + will have P2
Dấu hiệu nhận biết: By the end of this month
Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ đã học một một khóa tiếng Pháp.
Chọn D
Câu 14:
You can't get a well-paid job ……………..
B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S1 + V(thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể)
Unless + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể): Nếu...không... thì...
otherwise: nếu không thì
in case: trong trường hợp
Tạm dịch: Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn không có kinh nghiệm.
A. Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn có kinh nghiệm. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: you’d got => you’ve got
D. sai ngữ pháp: got => have got
Chọn B
Câu 15:
John is studying hard ……………... not to fail the next exam.
B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích: in order to/ so as to + Vo = so that/ in order that + mệnh đề = để mà
Tạm dịch: John đang học bài chăm chỉ để không để trượt kỳ thi tới.
Chọn B
Câu 16:
We asked ………… the computer could access the Internet.
C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked (+ O) + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
if only: giá mà
even if: thậm chí nếu
Tạm dịch: Chúng tôi đã hỏi liệu máy tính có thể truy cập Internet hay không.
Chọn C
Câu 17:
He has a very bad attitude …………… work.
C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: attitude towards sth: thái độ với cái gì
Tạm dịch: Anh ấy có thái độ rất tệ với công việc.
Chọn C
Câu 18:
The postman complained about …………… by Nick’s dog.
A
Kiến thức: V-ing/ to V
Giải thích:
complain about + V-ing
=> Dạng bị động: complain about + being P2
Dấu hiệu: by Nick’s dog
Tạm dịch: Người đưa thư phàn nàn về việc bị tấn công bởi chú chó của Nick.
Chọn A
Câu 19:
California, along with Florida and Hawaii, …………….. among the most popular US tourist destinations.
D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: S1 + along with + S2 + V (chia theo S1)
Tạm dịch: California, cùng với Florida và Hawaii, là một trong số những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất của Mỹ.
Chọn D
Câu 20:
They skidded on the ice and crashed into a …………….. car.
D
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Giải thích:
Trật tự của tính từ: OpSASCOMP
OP(opinion) – ý kiến, S(size) – kích thước, A(age) - niên đại, S(shape) – hình dáng, C(color) – màu sắc, O(origin) – nguồn gốc, M(material) – chất liệu, P(purpose) – mục đích
big (adj): lớn => size
black (n/adj): màu đen => color
American(adj): người Mĩ/ thuộc về nước Mỹ => origin
Tạm dịch: Họ trượt trên băng và đâm vào một chiếc xe lớn màu đen xuất xứ từ Mỹ.
Chọn D
Câu 21:
A/an …………….. is someone who always believes that good things will happen.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pessimist (n): người bi quan B. optimistic (adj): tích cực
C. optimist (n): người lạc quan D. pessimistic (adj): bi quan
Sau mạo từ “a/an” cần danh từ.
Tạm dịch: Người lạc quan là người luôn tin vào những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.
Chọn C
Câu 22:
Stress and tiredness often lead to lack of…………….
A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. concentration (n): sự tập trung B. concentrator (n): bộ/ máy tập kết
C. concentrating (V-ing) D. concentrate (v): tập trung
Sau “lack of” cần một danh từ.
Tạm dịch: Căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến sự thiếu tập trung.
Chọn A
Câu 23:
There's going to be trouble ……………..
D
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
Trong các mệnh đề thời bắt đầu bằng: when, while,before, after, as,... không được dùng thì tương lai
Cấu trúc: When + S1 + V (thì hiện tại), S2 + V (thì tương lai)
Tạm dịch: Sẽ có rắc rối khi Paul phát hiện ra điều này.
Chọn D
Câu 24:
I knocked on the window to …………….. her attention.
. D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
pay attention to st: chú ý tới cái gì
get/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Tôi gõ cửa sổ để thu hút sự chú ý của cô ấy.
Chọn D
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Whatever his shortcomings as a husband, he was a good father to his children.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
shortcoming (n): điểm yếu, nhược điểm
A. strengths (n): điểm mạnh, lợi thế B. weaknesses (n): yếu điểm
C. enthusiasm (n): sự hăng hái, nhiệt tình D. good sides (n): mặt tốt
=> shortcomings = weaknesses
Tạm dịch: Bất kể những thiếu sót của anh ấy ở vai trò người chồng, anh ấy vẫn là một người cha tốt đối với các con của anh ấy.
Chọn B
Câu 26:
I thought I'd make use of the sports facilities while I'm here.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
make use of: tận dụng
A. take part in (+ st): tham gia vào cái gì B. get on with (+ sb): có mối quan hệ tốt với ai
C. pay attention to (+ sb/st): chú ý tới ai/ cái gì D. take advantage of (+ sb/st): lợi dụng ai/ cái gì
=> make use of = take advantage of
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi sẽ tận dụng các cơ sở thể thao khi tôi ở đây.
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ B. position /pəˈzɪʃn/
C. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ D. remember /rɪˈmembə(r)/
Quy tắc:
- Hậu tố “-ment” không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
- Trọng âm thường được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố “-tion”
- Từ có tận cùng là “-ate” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn C
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. category /ˈkætəɡəri/ B. certificate /səˈtɪfɪkət/
C. diversity /daɪˈvɜːsəti/ D. curriculum /kəˈrɪkjələm/
Quy tắc:
- Từ có tận cùng là “-ate” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Trọng âm thường được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố “-ity”, “-ulum”
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A
Câu 29:
In populous countries, ……………...
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ở các nước đông dân, ............................... .
A. giảng dạy là nghề được trả lương cao nhất
B. có rất nhiều trường đại học tốt
C. không có nghề nghiệp nào được trả lương cao hơn giảng dạy
D. thiếu trường đại học tốt
Thông tin: Other problems are that teachers are often paid less than other professions; a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density.
Tạm dịch: Các vấn đề khác là giáo viên thường được trả lương ít hơn so với các ngành nghề khác; thiếu các trường đại học tốt và tỷ lệ tán thành thấp đối với các trường đại học tốt là điều hiển nhiên ở các quốc gia có mật độ dân số tương đối cao.
Chọn D
Câu 30:
How many projects are presented in the third paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu dự án được trình bày trong đoạn thứ ba?
A. Hai B. Một C. Ba D. Bốn
Thông tin:
- India has launched EDUSAT, an education satellite that can reach remote parts of the country at a greatly reduced cost.
- In Africa, an "e-school program" has been launched to provide all 600,000 primary and high schools with computer equipment, learning materials and internet access within 10 years.
- Volunteer groups are working to give more individuals opportunity to receive education in developing countries through such programs as the Perpetual Education Fund.
- An International Development Agency project started with the support of American President Bill Clinton uses the Internet to allow co-operation by individuals on issues of social development.
Tạm dịch:
- Ấn Độ đã phát động chiến dịch EDUSAT, một vệ tinh giáo dục có thể tiếp cận các vùng xa xôi của đất nước với chi phí giảm đáng kể.
- Ở Châu Phi, một "chương trình trường điện tử" đã được đưa ra để cung cấp cho tất cả 600.000 trường tiểu học và trung học với thiết bị máy tính, tài liệu học tập và truy cập Internet trong vòng 10 năm.
- Các nhóm tình nguyện đang làm việc để cung cấp cho nhiều cá nhân cơ hội nhận được giáo dục ở các nước đang phát triển thông qua các chương trình như Quỹ giáo dục vĩnh viễn.
- Một dự án của Cơ quan Phát triển Quốc tế bắt đầu với sự hỗ trợ của Tổng thống Mỹ Bill Clinton sử dụng Internet để cho phép các cá nhân hợp tác trong các vấn đề phát triển xã hội.
Chọn D
Câu 31:
According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, ……………..
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo các nghiên cứu gần đây, khi cha mẹ có thể vượt qua khó khăn tài chính của họ,…………….
A. họ có con cái họ làm việc chăm chỉ hơn B. họ vẫn bắt con cái họ tiếp tục làm việc
C. họ cho con cái đi học trở lại D. chính họ tiếp tục đi học
Thông tin: Recent studies on child labor and, poverty have suggested that when poor families reach a certain economic threshold where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school.
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây về lao động trẻ em và nghèo đói đã gợi ý rằng khi các gia đình nghèo đạt đến một ngưỡng kinh tế nhất định, ở ngưỡng mà các gia đình có thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ, cha mẹ nên cho con đi học.
Chọn C
Câu 32:
The word who refers to ……………..
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “who” đề cập đến ……………..
A. cha mẹ B. con cái C. các nước đang phát triển D. áp lực kinh tế
Thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education.
Tạm dịch: Ở các nước đang phát triển, đôi khi mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục và áp lực kinh tế từ những cha mẹ, dành sự ưu tiên cho con cái họ, kiếm tiền trong thời gian ngắn hơn bất kỳ lợi ích lâu dài nào của giáo dục.
Chọn A
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After nine years in Rome, Susan and Henry moved to Paris, where they lived happy ever after.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “lived” cần một trạng từ.
Sửa: happy (a) => happily (adv)
Tạm dịch: Sau chín năm ở Rome, Susan và Henry chuyển đến Paris, nơi họ sống hạnh phúc mãi mãi.
Chọn D
Câu 34:
She has a lot of interested ideas, but they're not very practical.
Kiến thức: Tình từ chủ động/ bị động
Giải thích:
interesting (a): thú vị; tính từ chủ động - được dùng để mô tả bản chất của một người/ vật nào đó
interested (a): quan tâm, thích thú; tính từ bị động - dùng để mô tả cảm xúc của con người
Sửa: interested => interesting
Tạm dịch: Cô ấy có rất nhiều ý tưởng thú vị, nhưng chúng không thực tế lắm.
Chọn B
Câu 35:
Caroline has worn her yellow dress only once since bought it.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi mệnh đề cùng chủ ngữ (Caroline) có thể rút gọn mệnh đề về dạng;
- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động
- V-ed/P2 khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: Caroline has worn her yellow dress only once since she bought it
Sửa: bought => buying/ she bought
Tạm dịch: Caroline đã mặc chiếc váy màu vàng của mình chỉ một lần kể từ khi mua nó.
Chọn D
Câu 36:
Get up early can be very difficult for some people.
Kiến thức: Danh động từ
Giải thích:
Danh động từ (V-ing) có thể đóng vai trò như một danh từ không đếm được => chủ ngữ số ít
Sửa: Get up => Getting up
Tạm dịch: Dậy sớm có thể rất khó khăn đối với một số người.
Chọn A
Câu 37:
Giải thích:
A. vacancies (n): còn trống, bỏ trống B. candidates (n): người xin việc, ứng viên
C. employers (n): chủ lao động D. positions (n): vị trí
Companies like (37) candidates who know what they want from a job.
Tạm dịch: Các công ty thích ứng viên biết họ muốn gì từ công việc.
Chọn B
Câu 38:
. __(38)__ the effort to look into the organization you're interested in, and you'll find yourself ahead of the competition.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
make (an/the) effort: cố gắng, nỗ lực
(38) Make the effort to look into the organization you're interested in, and you'll find yourself ahead of the competition.
Tạm dịch: Hãy nỗ lực để xem xét tổ chức mà bạn quan tâm và bạn sẽ thấy mình đi trước đối thủ.
Chọn D
Câu 39:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ “future” luôn đi với mạo từ “the”.
To get a sense of how the organization you're interested in sees itself, go to their corporate website and read about the company's history and plans for (39) the future.
Tạm dịch: Để hiểu về cách tổ chức mà bạn quan tâm hãy tự mình kiếm chứng nó , hãy truy cập trang web công ty của họ và đọc về lịch sử và kế hoạch của công ty cho trong tương lai.
Chọn C
Câu 40:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- that: thay cho “who/whom/which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what: cái gì; từ nghi vấn – V/ prep + what
Company websites, along with their official social media pages, often have employee photos or posts about the business, both of (40) which will give you some idea of the company culture.
Tạm dịch: Các trang web của công ty, cùng với các trang truyền thông chính thức của họ, thường có ảnh nhân viên hoặc bài đăng về doanh nghiệp, cả hai sẽ cung cấp cho bạn một số ý tưởng về văn hóa công ty.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Các công ty thích ứng viên của họ biết họ muốn gì từ một công việc. Họ cũng rất ấn tượng với một người đã thực hiện nghiên cứu trước khi đến cuộc phỏng vấn. Hãy nỗ lực tìm hiểu về tổ chức mà bạn quan tâm và bạn sẽ thấy mình đi trước đối thủ.
Để hiểu về cách tổ chức mà bạn quan tâm, hãy truy cập trang web công ty của họ và đọc về lịch sử và kế hoạch của công ty cho tương lai. Các trang web của công ty, cùng với các trang truyền thông xã hội chính thức của họ, thường có ảnh nhân viên hoặc bài đăng về doanh nghiệp, cả hai sẽ cung cấp cho bạn một số ý tưởng về văn hóa công ty. Bạn cũng có thể đọc tài liệu quảng cáo và báo cáo hàng năm của công ty nếu chúng được cung cấp công khai. Bất kể quy mô của công ty thế nào, bạn có thể thực hiện tìm kiếm trên web cho tên của tổ chức và đọc bất kỳ bài viết nào có thể đã đề cập đến công ty. Ví dụ, bạn có thể phát hiện ra rằng tổ chức gần đây đã tham gia vào một sự kiện từ thiện - hoặc một vụ kiện.