IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 30)

  • 11772 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi /ed/ được phát âm là

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- /d/ với những trường hợp còn lại.

used /juːzd/                                                 reduced /rɪˈdjuːst/

developed /dɪˈveləpt/                                  introduced /ˌɪntrəˈdjuːst/

Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

Chọn A


Câu 2:

Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-i”

Giải thích:

attire /əˈtaɪə(r)/                                           diversity /daɪˈvɜːsəti/

unite /juˈnaɪt/                                              unique /juˈniːk/

Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /aɪ/.

Chọn D


Câu 3:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết

Giải thích:

smartphones /ˈsmɑːtfəʊnz/                         newspapers /ˈnjuːzpeɪpə(r)z/

magazines /ˌmæɡəˈziːnz/                            messages /ˈmesɪdʒɪz/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn C


Câu 4:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/                               biomass /ˈbaɪəʊmæs/

replenish /rɪˈplenɪʃ/                                     organic /ɔːˈɡænɪk/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn B


Câu 5:

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

    A. because: bởi vì                                   B. but: nhưng

    C. so: vì vậy                                           D. and: và

Tạm dịch: Một số hóa chất có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt nhưng chúng ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề về sức khỏe.

Chọn B


Câu 6:

Green technology uses _________ resources that are never depleted. It also creates eco-friendly products.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. renewable (adj): có thể tái tạo            B. non-renewable (adj): không thể tái tạo

    C. pollution (n): ô nhiễm                        D. energy (n): năng lượng

Tạm dịch: Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Chọn A

Câu 7:

The mass media are means of _________, such as books, newspapers, recordings, radio.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. transportation (n): chuyên chở, vận chuyển     B. talking (n): cuộc nói chuyện

    C. reading (n): đọc                                  D. communication (n): giao tiếp, truyền thông

Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng là phương tiện truyền thông, như sách, báo, ghi âm, đài phát thanh.

Chọn D


Câu 8:

We should use renewable resources _________ they are never depleted.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

    A. and: và                                               B. so: vì vậy

    C. because: bởi vì                                   D. but: nhưng

Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng nguồn tài nguyên tái tạo vì chúng không bao giờ bị cạn kiệt.

Chọn C


Câu 9:

Minh apologized _________ his teacher for the late submission of his essay.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cấu trúc: apologize (to somebody) for V-ing/ N (xin lỗi ai về việc gì)

Tạm dịch: Minh xin lỗi thầy giáo vì nộp bài muộn.

Chọn D


Câu 10:

Everyone in his house can now read the news on their _________ devices.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. electronic (adj): điện tử                      B. electric (adj): điện

    C. digital (adj): kĩ thuật số                      D. mobile (adj): di động

Tạm dịch: Mọi người trong nhà anh giờ có thể đọc tin tức trên thiết bị di động của họ.

Chọn D


Câu 11:

My grandfather was _________ up in France, so he could speak French very well.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

    A. raised up: nâng lên                             B. brought up: nuôi nấng

    C. broken up: chia tay                             D. grown up: lớn lên

Tạm dịch: Ông tôi được nuôi dưỡng tại Pháp nên ông có thể nói tiếng Pháp rất trôi trảy.

Chọn B


Câu 12:

The lung cancer mortality rate _________ six-fold in males when mass media _________ covering the health risks of smoking.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S1 + had + PII + when + S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong do ung thư phổi đã tăng gấp sáu lần ở nam giới khi các phương tiện truyền thông đại chúng bắt đầu đề cập đến các nguy cơ về sức khỏe của việc hút thuốc.

Chọn A


Câu 13:

It is a good TV pragramme that brings science to the _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. masses (n): quần chúng                     B. massive (adj): đồ sộ

    C. publicity (n): sự công khai                 D. mass (n): khối lượng

Tạm dịch: Đó là một chương trình truyền hình hay mang được khoa học đến với công chúng.

Chọn A


Câu 14:

She has a remarkable ability to _________ with a wide variety of people.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. mixing (n): sự pha trộn                      B. connect (v): kết nối

    C. joining (v): tham gia                          D. relationship (n): mối quan hệ

Tạm dịch: Cô ấy có khả năng đặc biệt có thể kết nối với rất nhiều người khác nhau.

Chọn B


Câu 15:

A dad can be very useful for (15) ______ you in the car to and from parties, music and dancing lessons.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. bringing (v): mang đến                      B. taking (v): lấy, đưa ai đi

    C. picking (v): nhặt                                 D. carrying (v): mang vác

A dad can be very useful for (15) taking you in the car to and from parties, music and dancing lessons.

Tạm dịch: Một người bố có thể rất hữu ích chở bạn đến và đón bạn từ các bữa tiệc, âm nhạc và các bài học khiêu vũ.

Chọn B


Câu 16:

He is the one who (16) ______ about the time you spend talking on the phone, as he has to pay for the bills.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. explains (v): giải thích                       B. shouts (v): gào thét

    C. complains (v): phàn nàn                     D. groans (v): rên rỉ

He is the one who (16) complains about the time you spend talking on the phone, as he has to pay for the bills.

Tạm dịch: Bố là người phàn nàn về thời gian bạn nói chuyện điện thoại, vì bố phải trả tiền cho các hóa đơn.

Chọn C


Câu 17:

Dad is someone who will support you in a(n) (17) ______ , if he believes you to be right.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. talk (n): cuộc nói chuyện                   B. discussion (n): cuộc thảo luận

    C. disagreement (n): sự bất đồng            D. argument (n): cuộc tranh luận

Dad is someone who will support you in a(n) (17) argument , if he believes you to be right.

Tạm dịch: Bố là người sẽ ủng hộ bạn trong một cuộc tranh cãi nếu ông tin rằng bạn đúng.

Chọn D


Câu 18:

He is someone who reads your school (18) ______ and treats if it is good.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. report (n): báo cáo                             B. result (n): kết quả

    C. record (n): hồ sơ, học bạ                    D. review (n): xem xét

He is someone who reads your school (18) report and treats if it is good.

Tạm dịch: Bố là người đọc kết quả học tập ở trường của bạn và khen bạn nếu kết quả tốt.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Trong nhà, người bố là một người rất quan trọng. Bố là người cho ta tiền để mua đồ ăn và quần áo. Bố có thể trang trí phòng ngủ của bạn, sửa chữa đài phát thanh của bạn, làm lồng cho thú cưng của bạn, sửa chữa một vết thủng trong lốp xe đạp của bạn và giúp bạn làm bài tập toán về nhà. Một người bố có thể rất hữu ích khi đưa đón bạn từ các bữa tiệc, lớp học âm nhạc và khiêu vũ. Bố là người mà bạn xin tiền tiêu vặt. Bố là người phàn nàn về thời gian bạn nói chuyện điện thoại, vì bố phải trả tiền cho các hóa đơn. Bố là người sẽ ủng hộ bạn trong một cuộc tranh cãi nếu ông tin rằng bạn đúng. Bố là người đọc kết quả học tập ở trường của bạn và khen bạn nếu kết quả tốt. Một người bố yêu thích đến một buổi tối vui vẻ ở nhà, và ngồi trên ghế đọc một tờ báo.


Câu 19:

What is the passage primarily about?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

    A. Tầm quan trọng của ngành hóa chất

    B. Sự nguy hiểm của hóa chất độc hại

    C. Một đề nghị cấm sử dụng tất cả các loại thuốc diệt cỏ.

    D. Ưu điểm của tác nhân sinh học nhiều hơn so với các loại hóa chất

Bài đọc bàn về các mặt lợi và hại của hóa chất và tác nhân sinh học. Trong đó, tác nhân sinh học có nhiều mặt lợi hơn.

Chọn D


Câu 20:

According to the passage, biological agents usually consist of ____________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, các tác nhân sinh học thường bao gồm __________.

    A. cỏ dại                                                 B. côn trùng và vi sinh vật

    C. nhiều loại động vật có vú                   D. thực phẩm

Thông tin: Therefore, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.

Tạm dịch: Do đó, các nhà khoa học đang khám phá khả năng diệt cỏ bẩm sinh của các sinh vật sống, chủ yếu là côn trùng và vi sinh vật.

Chọn B


Câu 21:

Which of the following is NOT given as an advantage of using biological agents over chemical herbicides?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được đưa ra như một lợi thế của việc sử dụng các tác nhân sinh học so với thuốc diệt cỏ hóa học?

    A. Chúng ít có khả năng diệt các loại thực vật theo mong muốn.

    B. Chúng an toàn hơn cho công nhân.

    C. Chúng có sẵn hơn.

    D. Chúng không phải được sử dụng thường xuyên.

Thông tin:

- They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched.

- Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed.

- The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans.

Tạm dịch:

- Các tác nhân sinh học được chọn để dùng vì khả năng tấn công vào những mục tiêu đã được lựa chọn và trừ ra các cây được trồng và các cây khác mà chúng không chạm vào.

- Thêm vào đó, nhiều chất sinh học có thế được dùng chỉ một lần, sau đó không cần thêm việc xử lý nào nữa.

- Các tác nhân sinh học thì thân thiện với môi trường và vô hại với con người.

Chọn C


Câu 22:

The word „toxic’ in line 3 means __________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “toxic” (độc hại) ở dòng 3 có nghĩa là __________ .

    A. poisonous (adj): độc hại                     B. useless (adj): vô dụng

    C. useful (adj): có ích                             D. harmless (adj): vô hại

Thông tin: Toxic compounds threaten animals and public health when they are present in food plant, ground water, and drinking water.

Tạm dịch: Các hợp chất độc hại đe dọa động vật và sức khỏe cộng đồng khi chúng có mặt trong cây thực phẩm, nước ngầm và nước uống.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Loài người đã đấu tranh chống lại cỏ dại kể từ khi bắt đầu nông nghiệp. Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên toàn cầu đã được đáp ứng chủ yếu bởi ngành hóa chất. Thuốc diệt cỏ của họ có hiệu quả và đôi khi cần thiết, nhưng cũng có một số vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu sử dụng sai. Các hợp chất độc hại đe dọa động vật và sức khỏe cộng đồng khi chúng có mặt trong cây thực phẩm, nước ngầm và nước uống. Chúng cũng làm hại những người lao động sử dụng chúng.

Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp hóa chất đã giới thiệu một số loại thuốc diệt cỏ thân thiện với hệ sinh thái hơn. Tuy nhiên, một mình loại hóa chất mới này không thể giải quyết các vấn đề cỏ dại trên thế giới. Do đó, các nhà khoa học đang khám phá khả năng diệt cỏ bẩm sinh của các sinh vật sống, chủ yếu là côn trùng và vi sinh vật.

Các tác nhân sinh học hiện đang được sử dụng là vô hại đối với con người, thân thiện với môi trường và mang lại lợi ích của tính đặc hiệu. Chúng có thể được chọn vì khả năng tấn công các mục tiêu đã chọn và không làm ảnh hưởng cây trồng và các loại cây khác. Ngược lại, một số hóa chất hiệu quả nhất sẽ tiêu diệt hầu hết tất cả các loại thực vật mà chúng tiếp xúc, trừ những loại có khả năng kháng tự nhiên với những loại đã được biến đổi gen để chống lại. Hơn nữa, nhiều tác nhân sinh học chỉ có thể được quản lý một lần, sau đó thì không cần nữa. Thông thường thì hóa chất phải được sử dụng nhiều lần trong mỗi mùa sinh trưởng.


Câu 23:

Make meaningful sentences, using the prompts and words in brackets.

city buses/ taxis/ use/ noise reduction devices/ run/ environmentally friendly/ fuels. (and)

=> ……………………………………………………………………………………………........................

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- city buses: xe buýt thành phố

- noise reduction devices: thiết bị giảm tiếng ồn

- run on sth: chạy bằng (cái gì/ nguyên liệu gì)

- environmentally friendly fuels: nhiên liệu thân thiện với môi trường

Tạm dịch: Xe buýt và xe taxi của thành phố sử dụng thiết bị giảm tiếng ồn và chạy bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường.

Đáp án: The city buses and taxis use noise reduction devices and run on environmentally friendly fuels.


Câu 24:

green technology/ use renewable resources/ create/ eco-friendly/ products. (which)

=> ……………………………………………………………………………………………........................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, “which” được dùng để thay cho danh từ trước nó; có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ.

- green technology: công nghệ xanh

- use renewable resources: sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo được

- creat (v): tạo ra

- eco-friendly products: những sản phẩm thân thiện với hệ sinh thái.

Tạm dịch: Công nghệ xanh sử dụng tài nguyên tái tạo tạo ra các sản phẩm thân thiện với hệ sinh thái.

Đáp án: Green technology which uses renewable resources creates eco-friendly products.


Câu 25:

burning/ fossil fuels/ emit/ harmful gases/ people/ still/ use/ heating/ cooking. (but)

=> ……………………………………………………………………………………………........................

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch

- emit (v): thải ra, tỏa ra

- harmful gases: những chất khí có hại

- use sth for V-ing: sử dụng cái gì vào việc gì

Tạm dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch thải ra khí độc, nhưng người ta vẫn dùng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.

Đáp án: The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.


Câu 26:

Rewrite the following sentences beginning with the cues given.

We should not waste paper. We should not cut down any trees either. (neither …. nor) =>……………………….……………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “neither … nor”

Giải thích:

neither...nor...: không...cũng không...

Trong câu dùng “neither...nor...” thì không dùng “not”.

Tạm dịch: Chúng ta không nên lãng phí giấy và cũng không nên chặt bất cứ cây nào.

Đáp án: We should neither waste paper nor cut down any trees.


Câu 27:

The light had gone out before we got out of the office.

=> When.................................................................................................………………………………

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S1 + had + PII + before + S2 + Ved/ V2

= When + S2 + Ved/ V2, S1 + had + PII

Tạm dịch: Đèn đã tắt trước khi chúng tôi ra khỏi văn phòng.

= Khi chúng tôi rời khỏi văn phòng, đèn đã tắt rồi.

Đáp án: When we got out of the office, the light had gone out.


Câu 28:

We reuse bags, old clothes and scrap paper at home. We can reduce waste. (so that)

=> ...…………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

so that + S + V: để mà

Tạm dịch: Chúng ta tái sử dụng túi, quần áo cũ và giấy nháp ở nhà. Chúng ta có thể giảm thiểu sự lãng phí.

= Chúng ta tái sử dụng túi, quần áo cũ và giấy nháp ở nhà để giảm thiểu sự lãng phí.

Đáp án: We reuse bags, old clothes and scrap paper at home so that we can reduce waste.


Câu 29:

Listen to the speakers talking about their heroes and choose the correct option to complete the sentence.

Mary Anning's dog died because _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Con chó của Mary Anning chết vì ___________.

    A. nó rơi xuống một vách đá

    B. một lượng lớn đất và đá rơi xuống nó

    C. nó đã bị mắc kẹt xuống một lỗ trong khi tìm kiếm hóa thạch

Thông tin: She once nearly died in a landslide which killed her dog.

Tạm dịch: Bà đã từng suýt chết trong một trận lở đất, trận lỡ đấy ấy đã giết chết con chó của bà.

Chọn B


Câu 30:

Mary Anning didn't write a famous book because _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Mary Anning đã không viết một cuốn sách nổi tiếng bởi vì ___________.

    A. bà quá bận rộn để khám phá những vách đá

    B. bà không được tiếp cận với một nền giáo dục chính thức

    C. bà tin rằng chỉ có đàn ông mới có thể là nhà khoa học

Thông tin: Because she was a woman and didn’t have enough money for a proper education, she wasn’t able to take part properly in the scientific community of the time.

Tạm dịch: Bởi vì bà ấy là một phụ nữ và không có đủ tiền để học một nền giáo dục đúng đắn, bà ấy đã không thể tham gia đúng vào cộng đồng khoa học thời đó.

Chọn B


Câu 31:

Kailash Satyarthi first saw the problems of child slavery when he was ______________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Kailash Satyarthi lần đầu tiên nhận thức được những vấn đề về chế độ nô lệ trẻ em khi ông ___________.

   A. 6 tuổi                               B. 11 tuổi                                C. 26 tuổi

Thông tin: He is from India and first became aware of the problem of children working when he was 6 and noticed that a boy younger than himself had to spend all day polishing shoes and was unable to go to school.

Tạm dịch: Ông ấy đến từ Ấn Độ và lần đầu tiên nhận thức được vấn đề trẻ em phải lao động khi ông ấy 6 tuổi và nhận thấy rằng một cậu bé nhỏ hơn mình phải dành cả ngày đánh bóng giày và không thể đến trường.

Chọn A


Câu 32:

Kailash Satyarthi has saved over _________________ children from enforced labour.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Kailash Satyarthi đã cứu sống hơn _________ trẻ em khỏi lao động cưỡng chế.

   A. 18.000                             B. 80.000                                C. 800.000

Thông tin: He has saved many thousands of children, over 80,000, from a terrible life of enforced labour in South Asia and helped them to get an education.

Tạm dịch: Ông đã cứu được hàng ngàn trẻ em, hơn 80.000, từ một cuộc sống khủng khiếp của lao động bị cưỡng chế ở Nam Á và giúp họ có được một nền giáo dục.

Chọn B


Câu 33:

Because of their work, two of Kailash Satyarthi's _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Vì công việc của họ, hai trong số các ________ của Kailash Satyarthi bị ___________.

   A. bạn bè bị thương              B. trẻ em bị tấn công               C. đồng nghiệp bị sát hại

Thông tin: He regularly risks his life to fight injustice; two of his colleagues have been murdered.

Tạm dịch: Ông thường xuyên mạo hiểm cuộc sống của mình để chống lại sự bất công. Hai đồng nghiệp của ông đã bị sát hại.

Chọn C


Câu 34:

Rachel Carson first specialised in _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Ban đầu Rachel Carson là người chuyên về ___________.

   A. sinh học người                 B. nghiên cứu côn trùng         C. sinh học biển

Thông tin: She began as a biologist, specialising in writing about the sea …

Tạm dịch: Bà bắt đầu là một nhà sinh vật học, chuyên viết về biển …

Chọn C


Câu 35:

Rachel Carson's book made people realise that _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Cuốn sách của Rachel Carson khiến mọi người nhận ra rằng ___________.

    A. sử dụng thuốc trừ sâu đã làm hỏng hệ sinh thái

    B. tiếng chim hót rất cần thiết cho con người.

    C. con người không thể kiểm soát tự nhiên

Thông tin: … she gradually became aware of the danger of using pesticides like DDT and the way they can harm the whole of the food chain, from the worm to humans! She wrote her classic book Silent Spring in 1962 to explain this to the general public…

Tạm dịch: … bà dần nhận thức được sự nguy hiểm của việc sử dụng thuốc trừ sâu như DDT và cách chúng có thể gây hại cho toàn bộ chuỗi thức ăn, từ sâu đến người! Bà đã viết cuốn sách kinh điển “Mùa xuân thầm lặng” năm 1962 để giải thích điều này với công chúng …

Chọn A


Câu 36:

These days, more and more people are buying _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Ngày này, ngày càng có nhiều người mua __________ .

   A. thuốc trừ sâu mạnh          B. thực phẩm hữu cơ              C. Cuốn sách của Rachel Carson

Thông tin: Nowadays there is a growing movement for organic food production …

Tạm dịch: Ngày nay sản xuất thực phẩm hữu cơ đang trở thành một phong trào ngày càng tăng …

Chọn B


Câu 37:

The speaker is apologetic because _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Người nói đang xin lỗi vì ___________.

    A. cô ấy không biết nhiều về John Lennon

    B. cô ấy buồn bã khi nghĩ về John Lennon

    C. John Lennon không phải là một lựa chọn hiển nhiên của anh hùng

Thông tin: My choice of hero isn’t very original, I’m afraid, but he’s the person I would most like to have met: John Lennon.

Tạm dịch: Tôi e người anh hùng mà tôi chọn hơi khác biệt, nhưng ông ấy là người mà tôi muốn gặp nhất: John Lennon.

Chọn C


Câu 38:

The speaker likes _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Người nói thích __________ .

    A. tất cả các bài hát của The Beatles và nhạc solo của Lennon

    B. tất cả nhạc của The Beatles, nhưng không phải nhạc solo của Lennon

    C. chỉ những bài hát của The Beatles mà Lennon viết

Thông tin: I love the whole range of the Beatles’ music, from the early pop songs to the very experimental music at the end of their time as a group. John Lennon was the most innovative writer in the Beatles and he continued to create exciting music when he left and went solo.

Tạm dịch: Tôi yêu toàn bộ dòng nhạc Beatles, từ những bài hát pop đầu tiên đến loại âm nhạc họ thử nghiệm vào cuối thời gian khi họ còn là một nhóm. John Lennon là nhà văn sáng tạo nhất trong The Beatles và ông tiếp tục tạo ra thứ âm nhạc thú vị sau khi rời nhóm và đi diễn đơn lẻ.

Chọn A


Câu 39:

It's amazing that Imagine _________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Thật đáng kinh ngạc khi bài “Imagine” ___________ .

    A. vẫn còn rất được yêu thích ngày hôm nay

    B. thực sự đã thay đổi cách mọi thứ

    C. chứa rất nhiều chủ đề quan trọng

Thông tin: It’s amazing that the song Imagine, written in 1971, is still incredibly popular after all this time

Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc khi bài hát “Imagine”, được viết vào năm 1971, vẫn cực kỳ nổi tiếng sau bao nhiêu lâu như vậy.

Chọn A

Transcript:

A (Girl 1):

My hero isn’t very famous, but she ought to be. She’s Mary Anning, who was only 12 years old and from a poor family when she made an amazing discovery. She found the first dinosaur skeleton, that of an ichthyosaur, on the cliffs of Lyme Regis in the south of England. That was in 1811, and until then people had thought that it was impossible for an animal to become extinct. Because she was a woman and didn’t have enough money for a proper education, she wasn’t able to take part properly in the scientific community of the time. But she read as much scientific literature as she could and continued to search for fossils, often risking her own life to get them by climbing dangerous cliffs. She once nearly died in a landslide which killed her dog. Although she didn’t write famous books about fossils, her contribution to paleontology, the study of fossils, is said to be enormous. I admire her because she kept on trying to make new discoveries at a time when usually only men, and men with money, were allowed to be scientists. After her death the writer Charles Dickens said that „the carpenter’s daughter has won a name for herself, and has deserved to win it’.

B (Boy 1):

My hero is Kailash Satyarthi, who has been campaigning against child slavery for years. He is from India and first became aware of the problem of children working when he was 6 and noticed that a boy younger than himself had to spend all day polishing shoes and was unable to go to school. When he was 11, he began to collect money to help buy textbooks for other children, and when he was 26 he gave up his job as an electrical engineer to fight child slavery in India, by doing things like raiding factories where children were forced to work, making rugs or glass bottles. He introduced a programme first called RugMark, now known as Goodweave, which puts tags on child-labour-free rugs made in factories. He has saved many thousands of children, over 80,000, from a terrible life of enforced labour in South Asia and helped them to get an education. He has often been physically attacked for helping children, for example for trying to free Nepalese children forced to work in a circus. He regularly risks his life to fight injustice; two of his colleagues have been murdered. I believe that the best thing he has done is to change how people think about child slavery and to make it an international issue.

C (Boy 2):

I’m really interested in ecology and my hero, or heroine, is Rachel Carson because she first got people thinking about the way we humans are causing permanent damage to the Earth’s ecosystems. She began as a biologist, specialising in writing about the sea, but she gradually became aware of the danger of using pesticides like DDT and the way they can harm the whole of the food chain, from the worm to humans! She wrote her classic book Silent Spring in 1962 to explain this to the general public, to explain how humans and nature are interdependent. The title of Silent Spring refers to the fact that one day all the birds might be dead so they won’t be able to sing in the springtime. The agricultural and chemical industries reacted very badly to the book and said she was unprofessional. But further research by other scientists proved that she was right about the dangers of chemicals used to kill insects. Nowadays there is a growing movement for organic food production, but unfortunately things in general are still getting worse, rather than better. We still need to read Rachel Carson’s book and think about its message.

D (Girl 2):

My choice of hero isn’t very original, I’m afraid, but he’s the person I would most like to have met: John Lennon. He died a long time before I was born, and his most famous songs were written long before that, but when I listen to his music I really feel as if he’s speaking to me personally. I love the whole range of the Beatles’ music, from the early pop songs to the very experimental music at the end of their time as a group. John Lennon was the most innovative writer in the Beatles and he continued to create exciting music when he left and went solo. But although I love his music, what I admire about him is his dedication to universal peace. It’s amazing that the song Imagine, written in 1971, is still incredibly popular after all this time. It’s about a world where everyone can be equal, a world with no wars, no divisions between countries, no greed, no hunger, no material possessions ... I’d like to meet him because he was a lifelong rebel, and although he could be a difficult person, he was original, clever and funny. It was awful that he was killed in 1980 when he was only 40. I wonder what he would be doing if he was alive now.

Dịch bài nghe:

A (Cô gái 1):

Người anh hùng của tôi lẽ ra phải nổi tiếng nhưng cô ấy lại không được nhiều người biết đến lắm. Bà là Mary Mary Anning, chỉ mới 12 tuổi và xuất thân từ một gia đình nghèo khi bà thực hiện một khám phá tuyệt vời. Bà tìm thấy bộ xương khủng long đầu tiên, đó là một con Ichthyizard, trên vách đá của Lyme Regis ở phía nam nước Anh. Đó là vào năm 1811, và cho đến lúc đó mọi người đã nghĩ rằng việc một loài động vật bị tuyệt chủng là điều không thể. Bởi vì bà ấy là một phụ nữ và không có đủ tiền để học một nền giáo dục đúng đắn, bà ấy đã không thể tham gia đúng vào cộng đồng khoa học thời đó. Nhưng bà đọc tài liệu khoa học nhiều hết mức có thể và tiếp tục tìm kiếm hóa thạch, thường mạo hiểm mạng sống của mình để có được chúng bằng cách leo lên những vách đá nguy hiểm. Bà đã từng suýt chết trong một trận lở đất, trận lở đất ấy đã giết chết con chó của bà. Mặc dù bà đã không viết những cuốn sách nổi tiếng về hóa thạch, nhưng đóng góp của bà cho cổ sinh vật học, nghiên cứu về hóa thạch, được cho là rất lớn. Tôi ngưỡng mộ bà vì bà ấy tiếp tục cố gắng tạo ra những khám phá mới vào thời điểm mà thường chỉ có đàn ông và những người có tiền mới được phép trở thành nhà khoa học. Sau khi chết, nhà văn Charles Dickens nói rằng cô con gái thợ mộc đã giành được một cái tên cho chính mình, và xứng đáng giành được nó.

B (Cậu bé 1):

Anh hùng của tôi là Kailash Satyarthi, người đã vận động chống lại chế độ nô lệ trẻ em trong nhiều năm. Ông ấy đến từ Ấn Độ và lần đầu tiên nhận thức được vấn đề trẻ em phải lao động khi ông ấy 6 tuổi và nhận thấy rằng một cậu bé nhỏ hơn mình phải dành cả ngày đánh bóng giày và không thể đến trường. Khi ông 11 tuổi, ông bắt đầu thu gom tiền để giúp mua sách giáo khoa cho những đứa trẻ khác, và khi ông 26 tuổi, ông từ bỏ công việc kỹ sư điện để chống lại chế độ nô lệ trẻ em ở Ấn Độ, bằng cách làm những việc như đột kích các nhà máy nơi trẻ em bị ép buộc làm việc, làm thảm hoặc chai thủy tinh. Ông giới thiệu một chương trình đầu tiên được gọi là RugMark, hiện được gọi là Goodweave, gắn nhãn mác “không dùng sức lao động trẻ em” lên các tấm thảm mà được sản xuất trong các nhà máy. Ông đã cứu được hàng ngàn trẻ em, hơn 80.000, từ một cuộc sống khủng khiếp của lao động bị cưỡng chế ở Nam Á và giúp họ có được một nền giáo dục. Ông thường xuyên bị tấn công về thể xác vì giúp đỡ trẻ em, ví dụ như cố gắng giải thoát những đứa trẻ Nepal bị buộc phải làm việc trong rạp xiếc. Ông thường xuyên mạo hiểm cuộc sống của mình để chống lại sự bất công. Hai đồng nghiệp của ông đã bị sát hại. Tôi tin rằng điều tốt nhất ông ấy đã làm là thay đổi cách mọi người nghĩ về chế độ nô lệ trẻ em và biến nó thành một vấn đề quốc tế.

C (Cậu bé 2):

Tôi thực sự quan tâm đến sinh thái học và anh hùng của tôi, hay nữ anh hùng, là Rachel Carson vì bà là người lần đầu tiên khiến mọi người nghĩ về cách con người chúng ta gây ra thiệt hại vĩnh viễn cho hệ sinh thái Trái Đất. Bà bắt đầu là một nhà sinh vật học, chuyên viết về biển, nhưng bà dần nhận thức được sự nguy hiểm của việc sử dụng thuốc trừ sâu như DDT và cách chúng có thể gây hại cho toàn bộ chuỗi thức ăn, từ sâu đến người! Bà đã viết cuốn sách kinh điển “Mùa xuân thầm lặng” năm 1962 để giải thích điều này với công chúng, để giải thích con người và thiên nhiên phụ thuộc lẫn nhau như thế nào. Tiêu đề của “Mùa xuân thầm lặng” đề cập đến việc một ngày nào đó tất cả những con chim có thể sẽ phải chết nên chúng không thể cất tiếng hát hát vào mùa xuân. Các ngành công nghiệp hóa chất và nông nghiệp đã phản ứng rất tệ với cuốn sách và nói rằng bà ấy không chuyên nghiệp. Nhưng nghiên cứu sâu hơn của các nhà khoa học khác đã chứng minh rằng bà ấy đã đúng về sự nguy hiểm của hóa chất được sử dụng để tiêu diệt côn trùng. Ngày nay có một phong trào ngày càng tăng đối với sản xuất thực phẩm hữu cơ, nhưng thật không may, mọi thứ nói chung vẫn đang trở nên tồi tệ hơn chứ không tốt hơn. Chúng ta vẫn cần đọc cuốn sách Rachel Carson, và suy nghĩ về thông điệp của nó.

D (Cô gái 2):

Tôi e người anh hùng mà tôi chọn hơi khác biệt, nhưng ông ấy là người mà tôi muốn gặp nhất: John Lennon. ông ấy đã mất một thời gian dài trước khi tôi được sinh ra, và những bài hát nổi tiếng nhất của ông ấy đã được viết từ lâu trước đó, nhưng khi tôi nghe nhạc của ông ấy, tôi thực sự cảm thấy như thể ông ấy nói với cá nhân tôi. Tôi yêu toàn bộ dòng nhạc Beatles, từ những bài hát pop đầu tiên đến loại âm nhạc họ thử nghiệm vào cuối thời gian khi họ còn là một nhóm. John Lennon là nhà văn sáng tạo nhất trong The Beatles và ông tiếp tục tạo ra thứ âm nhạc thú vị sau khi rời nhóm và đi diễn đơn lẻ. Tôi yêu âm nhạc của ông ấy, nhưng điều tôi ngưỡng mộ ở ông ấy là sự cống hiến của ông ấy cho hòa bình phổ quát. Thật tuyệt vời khi bài hát “Imagine”, được viết vào năm 1971, vẫn cực kỳ nổi tiếng sau bao nhiêu lâu như vậy. Đó là về một thế giới nơi mọi người đều có thể bình đẳng, một thế giới không có chiến tranh, không có sự chia rẽ giữa các quốc gia, không tham lam, không đói khát, không có tài sản vật chất ... Tôi muốn gặp ông vì ông là một kẻ nổi loạn, và mặc dù ông có thể là một người khó tính, ông ấy rất chân thật, thông minh và hài hước. Việc ông bị giết năm 1980 khi ông chỉ mới 40 tuổi thật kinh khủng. Tôi tự hỏi ông sẽ làm gì nếu còn sống đến bây giờ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương