- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 31)
-
11793 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
picked /pɪkt/ considered /kənˈsɪdə(r)d/
determined /dɪˈtɜːmɪnd/ received /rɪˈsiːvd/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn A
Câu 2:
Kiến thức: Cách phát âm “-s/-es”
Giải thích:
Đuôi “-s/es” được phát âm là:
- /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /ɪz/ khi từ tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/ khi các từ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
coughs /kɒfs/ leaves /liːvz/
brings /brɪŋz/ inspires /ɪnˈspaɪə(r)z/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn A
Câu 3:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4, 5 âm tiết
Giải thích:
perseverance /ˌpɜːsəˈvɪərəns/ generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/
achievement /əˈtʃiːvmənt/ admiration /ˌædməˈreɪʃn/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn C
Câu 4:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
respectable /rɪˈspektəbl/ talented /ˈtæləntɪd/
acceptable /əkˈseptəbl/ distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Câu 5:
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
It takes.....................and hard work to achieve your goal.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. perseverance (n): kiên trì B. success (n): thành công
C. kindness (n): tốt bụng D. generosity (n): rộng lượng
Tạm dịch: Bạn cần kiên trì và chăm chỉ để đạt được mục tiêu đề ra.
Chọn A
Câu 6:
What would you like to have for................... lunch?
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ mà người nói và người nghe đều hiểu.
- Mạo từ bất định “a/an” đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được; “an” đứng trước một nguyên âm.
- Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào
Trước danh từ chỉ các bữa ăn (breakfast/ lunch/ dinner) không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Bữa trưa nay anh muốn ăn gì?
Chọn C
Câu 7:
The world would be a better place if more people showed................. to others.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. achievement (n): thành tích B. respectable (adj): đáng kính
C. distinguished (adj): phân biệt D. dedication (n): cống hiến, sự tận tâm
show sth to sb: cho ai thấy cái gì => chỗ trống cần danh từ
Tạm dịch: Thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn nếu có nhiều người thể hiện sự tận tâm của mình với người khác.
Chọn D
Câu 8:
I..................my teeth when I.................. dinner.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + Ved/ V2 + when + S2 + was / were + V_ing.
Tạm dịch: Tôi gãy răng khi đang dùng bữa tối.
Chọn B
Câu 9:
I got a huge surprise last week. My cousin from Australia arrived on my doorstep, completely.................. He was the last person in the world I expected to see.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: out of the blue: một cách bất ngờ, không báo trước
Tạm dịch: Tôi đã có một bất ngờ lớn vào tuần trước. Anh em họ của tôi từ Úc đến trước cửa nhà tôi, hoàn toàn bất ngờ. Anh ấy là người cuối cùng trên thế giới tôi hi vọng sẽ gặp.
Chọn B
Câu 10:
I woke up late for my interview because I............... about it all night and didn’t get much sleep.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
Dấu hiệu nhận biết: woke – didn’t get
Tạm dịch: Tôi đã dậy muộn cho buổi phỏng vấn vì tôi đã lo lắng cả đêm và không ngủ được mấy.
Chọn A
Câu 11:
His parents insisted that he.................a job and settle down in a big city.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: S1 + insisted + that + S2 + V_inf: khăng khăng bắt ai đó làm gì
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy phải tìm việc và định cư ở thành phố lớn.
Chọn A
Câu 12:
Given the rapid growth of our population, there is a.............. need to impove our infrastructure.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pressing (adj): khẩn cấp, tức khắc B. huge (adj): khổng lồ
C. catastrophic (adj): thảm khốc D. booming (adj): bùng nổ
Tạm dịch: Bùng nổ dân số đòi hỏi cấp bách sự cải thiện cơ sở hạ tầng.
Chọn A
Câu 13:
The................ he is, the more miserable he gets.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2 (Càng...càng...)
Tạm dịch: Càng giàu, anh ấy lại càng khổ.
Chọn ACâu 14:
A mountain-climber needs to be cool-headed and................ .
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. open-minded (adj): cời mở B. well-known (adj): nổi tiếng
C. strong-willed (adj): có ý chí mạnh mẽ D. thought-provoking (adj): kích thích tư duy
Tạm dịch: Một người leo núi cần phải có tinh thần thép và ý chí kiên cường.
Chọn C
Câu 15:
Give the correct form of the word in the brackets.
Herbicides have been long used for the.................... of disease in crops. (ERADICATE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
eradicate (v): diệt trừ
eradication (n): sự diệt trừ
Tạm dịch: Thuốc diệt cỏ đã được sử dụng từ lâu để diệt trừ bệnh trên cây trồng.
Đáp án: eradication
Câu 16:
Many of the walks can be done by children and some are....................... for pushchairs and wheelchairs. (SUIT)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.
suit (v): làm cho phù hợp
be suitable for (adj): phù hợp với
Tạm dịch: Nhiều cuộc đi bộ có thể được thực hiện bởi trẻ em và một số phù hợp với xe đẩy và xe lăn.
Đáp án: suitable
Câu 17:
We tend to believe that we are unique in history in dealing with a constantly............... world of gadgets, devices and innovations. (EVOLVE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “world” (thế giới) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.
evolve (v): phát triển
evolutionary (adj): tiến hóa
Tạm dịch: Chúng ta có xu hướng tin rằng chúng ta có một lịch sử độc nhất về việc đối mặt với thế giới tiến hóa không ngừng của những tiện ích, thiết bị và sự đổi mới.
Đáp án: evolutionary
Câu 18:
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
None of the children wants (A) to be in the group that has (B) to stay inside because everyone prefer (C) to go outside and play (D).
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Giải thích:
“everybody” (mọi người) đi cùng động từ chia ở dạng số ít.
Sửa: prefer => prefers
Tạm dịch: Không đứa trẻ nào muốn vào một nhóm mà phải ở trong phòng vì ai cũng thích ra ngoài và chơi đùa hơn.
Chọn C
Câu 19:
Although (A) they reflect a strong social conscience, Arthur Miller’s stage works are (B) typical (C) more concerned (D) with individuals than with systems.
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích:
Trạng từ đứng giữa trợ động từ (are) và động từ chính (concerned).
typical (adj): thông thường
typically (adv): thông thường
Tạm dịch: Mặc dù các tác phẩm sân khấu Arthur phản ánh sự nhận thức mạnh mẽ của quần chúng, thông thường chúng vẫn là nói về cá nhân nhiều hơn là cả một hệ thống.
Chọn C
Câu 20:
In 2014, exactly 25% or a majority of (A) students were (B) still relying on (C) printed materials (D).
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
A majority of + danh từ số nhiều: đa số
A quarter of + danh từ số nhiều: một phần tư = 25% of …
Sửa: a majority of => a quarter of
Tạm dịch: Vào năm 2014, đúng 25 phần trăm hoặc một phần tư số học sinh vẫn dùng tài liệu in ấn.
Chọn A
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. origin (n): nguồn gốc B. play (n): vở kịch
C. producing (v): sản xuất D. performing (v): biểu diễn
Nobody knows for certain what the (21) origin of music was.
Tạm dịch: Không ai biết chắc chắn âm nhạc có nguồn gốc từ đâu.
Chọn A
Câu 22:
It does not (22) _________ much effort to product a rhythm on it.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): tạo ra call (v): gọi
take (v): cầm, lấy do (v): làm
=> take effort: cần nỗ lực
It does not (22) take much effort to product a rhythm on it.
Tạm dịch: Tạo ra một nhịp điệu thì không tốn nhiều công sức.
Chọn C
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. forms (n): hình thức B. manners (n): cách cư xử
C. systems (n): hệ thống D. ways (n): cách
Early civilizations has already discovered the three basic (23) ways of producing music: blowing into a tube, striking an object, and scraping a string.
Tạm dịch: Các nền văn minh sơ khai đã phát hiện ra ba cách cơ bản để tạo ra âm nhạc: thổi vào một cái ống, đánh vào một vật thể và gảy một cái dây.
Chọn D
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ancient (adj): cổ đại B. old (adj): già
C. aged (adj): già D. antique (adj): cổ, lỗi mốt
We know that western music comes from the (24) ancient Greeks.
Tạm dịch: Chúng ta biết rằng âm nhạc phương Tây đến từ Hy Lạp cổ đại.
Chọn A
Câu 25:
The musical scales we use now are (25) _________ on certain sequences of notes which the Greeks used to create a particular mood.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
be base on: dựa trên, dựa vào
The musical scales we use now are (25) based on certain sequences of notes which the Greeks used to create a particular mood.
Tạm dịch: Các thang âm nhạc chúng ta sử dụng bây giờ dựa trên các chuỗi ghi chú nhất định mà người Hy Lạp đã sử dụng để tạo ra một tâm trạng cụ thể.
Chọn B
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reproduced (v): tái sản xuất B. affected (v): ảnh hưởng
C. sold (v): bán D. brought about: gây ra, làm nên
This (26) brought about the writing of music to be played by several musicians at one time.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến việc viết nhạc được chơi bởi một số nhạc sĩ cùng một lúc.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Không ai biết chắc chắn nguồn gốc của âm nhạc là gì. Âm nhạc chắc chắn ra đời lâu hơn thơ ca và hội họa nhưng vì con người ban đầu không có cách nào ghi lại nó, chúng ta cũng có thể đoán nó nghe như thế nào. Nhìn một đứa trẻ đập vào một cái trống bằng tay hoặc một miếng gỗ, dễ dàng nhận thấy đây là công cụ đơn giản nhất. Tạo ra một nhịp điệu thì không tốn nhiều công sức.
Những bức tranh treo tường cho thấy một số nhạc cụ đầu tiên trông như thế nào. Các nền văn minh sơ khai đã phát hiện ra ba cách cơ bản để tạo ra âm nhạc: thổi vào một cái ống, đánh vào một vật thể và gảy một cái dây. Chúng ta biết rằng âm nhạc phương Tây đến từ Hy Lạp cổ đại. Các thang âm nhạc chúng ta sử dụng bây giờ dựa trên các chuỗi ghi chú nhất định mà người Hy Lạp đã sử dụng để tạo ra một tâm trạng cụ thể.
Cho đến thế kỷ XVI, hầu hết người chơi nhạc cụ đều là người biểu diễn, nhưng khi âm nhạc ngày càng lan rộng, các dàn nhạc và nhóm nhạc bắt đầu xuất hiện. Điều này dẫn đến việc viết nhạc được chơi bởi một số nhạc sĩ cùng một lúc. Điều này chắc chắn có thể được gọi là sự ra đời của âm nhạc hiện đại.
Câu 27:
What is the passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Thiệp chúc mừng B. Thiệp sinh nhật
C. Thiệp Giáng sinh D. Thiệp phục sinh
Đoạn văn chủ yếu nói về thiệp chúc mừng bao gồm các loại như thiệp Giáng Sinh, thiệp sinh nhật và thiệp phục sinh.
Chọn A
Câu 28:
The word “some” in paragraph 2 refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “some” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. trẻ nhỏ B. lứa tuổi và thị hiếu
C. cửa hàng thiệp D. thiệp sinh nhật
Thông tin: A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front.
Tạm dịch: Một số, đặc biệt là những cái thiệp sinh nhật dành cho trẻ nhỏ hoặc những người tổ chức sinh nhật cụ thể, có số tuổi ở phía trước.
Chọn D
Câu 29:
Which of the following is NOT the usual greeting on a birthday card?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật?
A. Chúc những điều tốt nhất cho ngày sinh nhật B. Chúc may mắn
C. Chúc mừng sinh nhật D. Chúc sức khỏe
Thông tin: The usual greeting on a birthday card is “Happy Birthday”, “Many Happy Returns” or “Best Wishes for a Happy Birthday”.
Tạm dịch: Lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật là “Happy Birthday”, “Many Happy Returns” hoặc là “Best Wishes for a Happy Birthday”.
Chọn B
Câu 30:
The word “milestone” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “milestone” (cột mốc) trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. một quan điểm tích cực B. một món quà đặc biệt
C. một sự kiện D. một cách tiện lợi
Thông tin: Cards are produced for every “milestone” in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc.
Tạm dịch: Thiệp được sản xuất cho mỗi “cột mốc” trong cuộc đời của một người. Có những tấm thiệp đặc biệt cho một lễ đính hôn, một cuộc hôn nhân, một ngôi nhà mới, một ca sinh nở, sự thành công trong một kỳ thi, nghỉ hưu, một người thân trong gia đình qua đời, v.v
Chọn C
Câu 31:
It can be inferred from the passage that ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra đoạn văn mà là __________ .
A. thiệp chúc mừng được sử dụng trong nhiều dịp khác nhau
B. có ít lựa chọn về thiệp sinh nhật
C. thiệp chúc mừng không phổ biến ở Anh
D. thiệp chúc mừng chỉ dành cho trẻ em
Chọn A
Dịch bài đọc:
Ở Anh, thiệp chúc mừng được bán trong các chuỗi cửa hàng và siêu thị, trong các cửa hàng bán báo, cửa hàng ở góc phố và ngày càng nhiều hơn, trong các cửa hàng chuyên bán thiệp và giấy gói quà.
Các thiệp phổ biến nhất là thiệp sinh nhật và Giáng sinh. Nhiều thiệp Giáng sinh được bán để hỗ trợ từ thiện và các “cửa hàng thiệp từ thiện” đặc biệt, thường được xây dựng tại các cơ sở tạm thời trong những tuần trước Giáng sinh. Một loạt các thiệp sinh nhật có sẵn để phục vụ cho các lứa tuổi và thị hiếu khác nhau. Một số, đặc biệt là những cái thiệp sinh nhật dành cho trẻ nhỏ hoặc những người tổ chức sinh nhật cụ thể, có số tuổi ở phía trước. Nhiều cái thì có in truyện tranh, thường là risqué, tin nhắn cũng được in trên đó, và minh họa theo phong cách hoạt hình. Những cái khác thì rõ ràng hơn, với hình của những bức tranh nổi tiếng hoặc thiết kế bản chính hấp dẫn. Lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật là “Happy Birthday”, “Many Happy Returns” hoặc là “Best Wishes for a Happy Birthday”.
Một số người cũng gửi thiệp đặc biệt cho lễ Phục sinh và năm mới. Thiệp Phục Sinh hoặc mô tả hình ảnh của mùa xuân, chẳng hạn như gà con, trứng, cừu, hoa mùa xuân, vân vân hoặc có một chủ đề tôn giáo.
Thiệp được sản xuất cho mỗi “cột mốc” trong cuộc đời của một người. Có những tấm thiệp đặc biệt cho một lễ đính hôn, một cuộc hôn nhân, một ngôi nhà mới, một ca sinh nở, sự thành công trong một kỳ thi, nghỉ hưu, một người thân trong gia đình qua đời, v.v ... Một số là thiệp “chúc may mắn”, hay thiệp “chúc mừng”. Những cái khác, ví dụ như thiệp “mau khỏe nhé” tặng cho những người bị ốm, bày tỏ sự cảm thông.
(Trích từ Từ điển bách khoa toàn thư Oxford Advanced Learner)
Câu 32:
Complete the second sentene so that it has a similar meaning to the first.
Crimes using weapons are happening increasingly frequently.
=> There are ...........................................................................................................................
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: There are an ( increasing ) number of + N (số nhiều): Ngày càng nhiều …
Tạm dịch: Gần đây số lượng tội phạm đã ngày càng tăng.
= Số lượng tội phạm sử dụng vũ khí đang tăng gần đây.
Đáp án: There are an increasing number of crimes using weapons recently.
Câu 33:
Only when the storm subsided was it clear just how much damage had been done. (until)
=> ..........................................................................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc của “until”
Giải thích: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì…
Tạm dịch: Chúng ta chỉ biết rõ tổng thiệt hại sau khi cơn bão lắng xuống.
= Mãi cho đến khi cơn bão lắng xuống chúng ta mới biết rõ tổng thiệt hại.
Đáp án: It was not until the storm subsided that the extent of the damage was clear.
Câu 34:
Many people believe that all cats have tails, but they’re wrong. (belief)
=> Contrary ............................................................................................................................Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Contrary to popular belief, …: Trái với những điều mà mọi người biết, …
Tạm dịch: Rất nhiều người tin rằng mọi con mèo đều có đuôi, nhưng không phải vậy.
= Ngược lại với niềm tin của mọi người, không phải tất cả mèo đều có đuôi.
Đáp án: Contrary to popular belief, not all cats have tails.
Câu 35:
I had to go pass your house so I decided to drop in. (passing)
=> ...........................................................................................................................................
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: When S1 + was / were + V_ing, S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Tôi đã phải đi qua nhà bạn nên tôi quyết định ghé vào chơi.
= Khi đang di qua nhà bạn, tôi quyết định ghé vào chơi.
Đáp án: When I was passing your house, I decided to drop in.
Câu 36:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau giới từ “about” cần danh từ.
global warming: sự nóng lên toàn cầu
Even though there are warnings about (36) global warming, companies don’t do anything to reduce pollution.
Thông tin: Even though there are warnings about global warming, companies don’t do anything to reduce pollution.
Tạm dịch: Mặc dù có những cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu, các công ty không làm gì để giảm ô nhiễm.
Đáp án: global warming
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước danh từ “problems” cần danh từ hoặc tính từ để tạo thành cụm danh từ.
breathing: việc hô hấp
The air is so polluted it is giving children (37) breathing problems.
Thông tin: The air is so polluted it is giving children breathing problems.
Tạm dịch: Không khí bị ô nhiễm đến mức khiến trẻ gặp những vấn đề về hô hấp.
Đáp án: breathing
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
garbage (n): rác
Polluted rivers have no fish left in them and beaches are too dangerous to walk on because of the (38) garbage everywhere.
Thông tin: Polluted rivers have no fish left in them and beaches are too dangerous to walk on because of the garbage everywhere.
Tạm dịch: Những con sông bị ô nhiễm không còn cá trong đó và những bãi biển quá nguy hiểm để đi bộ vì rác ở khắp mọi nơi.
Đáp án: garbage
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau động từ “be” cần tính từ hoặc cụm danh từ.
big fines: tiền phạt nặng
I think there should be (39) big fines for polluters.
Thông tin: I think there should be big fines for polluters.
Tạm dịch: Tôi nghĩ nên người gây ô nhiễm nên bị phạt nặng.
Đáp án: big fines
Câu 40:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau giới từ “in” cần danh từ.
profits (n): lợi nhuận
The problem is that companies are more interested in (40) profits than pollution.
Thông tin: The problem is that companies are more interested in profits than pollution.
Tạm dịch: Vấn đề là các công ty quan tâm đến lợi nhuận nhiều hơn là ô nhiễm.
Đáp án: profits
Transript:
We have to do something about pollution. Even though there are warnings about global warming, companies don’t do anything to reduce pollution. Our sky, air, rivers, beaches and countryside are becoming rubbish dumps. The air is so polluted it is giving children breathing problems. Polluted rivers have no fish left in them and beaches are too dangerous to walk on because of the garbage everywhere. It seems a lot of people don’t care. I think there should be big fines for polluters. I don’t mind paying more for things if they can be made with less pollution. The problem is that companies are more interested in profits than pollution. We have only just started looking at our carbon footprint.
Dịch bài nghe:
Chúng ta phải làm gì đó về vấn đề ô nhiễm. Mặc dù có những cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu, các công ty không làm gì để giảm ô nhiễm. Bầu trời, không khí, sông, bãi biển và vùng nông thôn của chúng ta đang trở thành bãi rác. Không khí bị ô nhiễm đến mức khiến trẻ khó thở. Những con sông bị ô nhiễm không còn cá trong đó và những bãi biển quá nguy hiểm để đi bộ vì rác ở khắp mọi nơi. Có vẻ như rất nhiều người không quan tâm. Tôi nghĩ người gây ô nhiễm nên bị phạt nặng. Tôi không phiền khi phải trả nhiều tiền hơn cho những đồ dùng mà ít làm ô nhiễm môi trường hơn. Vấn đề là các công ty quan tâm đến lợi nhuận nhiều hơn là ô nhiễm. Chúng ta chỉ mới bắt đầu nhận thức về lượng khí thải CO2 thải ra của chúng ta.