- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 34)
-
10562 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ B. national /ˈnæʃnəl/
C. assimilate /əˈsɪməleɪt/ D. migration /maɪˈɡreɪʃn/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/
Chọn B
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. costume /ˈkɒstjuːm/ B. custom /ˈkʌstəm/
C. culture /ˈkʌltʃər/ D. buff /bʌf/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /juː/, còn lại là /ʌ/
Chọn A
Câu 3:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. associate /əˈsəʊsieɪt/ B. dioxide /daɪˈɒksaɪd/
C. dedicate /ˈdedɪkeɪt/ D. cosmetic /kɒzˈmetɪk/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng là đuôi “-ic” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
- Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách nó một âm
Trọng âm đáp áp C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Chọn C
Câu 4:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. famine /ˈfæmɪn/ B. reduce /rɪˈdjuːs/
C. appeal /əˈpiːl/ D. involve /ɪnˈvɒlv/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Chọn A
Câu 5:
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
He managed to win the ________ race hurting his foot before the race.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in spite of + N/ Ving: mặc dù B. despite of: không tồn tại => despite + N/ Ving: mặc dù
C. although S + V: mặc dù D. because of + N/ Ving: vì, bởi vì
“hurting his foot before the race” là một cụm từ
Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
Chọn A
Câu 6:
Dr. Evans has _______ a valuable contribution to the life of the school.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do - did - done: làm, hành động B. create - created - created: tạo nên, tạo ra
C. cause - caused - caused: gây nên, gây ra D. make - made - made: chế tạo, sản xuất
=> make contribution to: đóng góp
Tạm dịch: Tiến sĩ Evans đã có những đóng góp giá trị cho cuộc sống trường học.
Chọn D
Câu 7:
Unfortunately, her illness was ________ than we thought at first.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
serious (adj): nghiêm trọng => tính từ dài
Công thức với tính từ dài: S + V + more and more adj: càng ngày càng như thế nào
Tạm dịch: Thật không may, căn bệnh của cô ấy ngày càng nghiêm trọng hơn chúng ta nghĩ ban đầu.
Chọn A
Câu 8:
Cultural serves to give a(n) ________ to a group, ensures survival and enhances the feeling of belonging.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. similarity (n): sự giống nhau, nét tương đồng
B. difference (n): sự khác nhau
C. identity (n): tính đồng nhất, sự giống hệt, nét để nhận diện
D. interest (n): sự quan tâm, sự chú ý
Tạm dịch: Văn hóa phục vụ để cung cấp một nét bản sắc cho một nhóm người, đảm bảo sự tồn tại và tăng cường cảm giác thân thuộc.
Chọn C
Câu 9:
I can’t believe that you ________ all the three exercises. You just started five minutes ago.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại (nhấn mạnh vào kết quả nó để lại ở hiện tại).
Công thức chung: S + have/ has PII
Dấu hiệu: “all the three exercises” (cả ba bài tập), động từ “finish” (hoàn thành) không được chia ở tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng bạn đã hoàn thành cả ba bài tập. Bạn vừa mới bắt đầu cách đây năm phút trước.
Chọn A
Câu 10:
Most of the ethnic groups in the United States adjust to ___________ mainstream America, but many still ________ many of their cultural customs and their native ethnic language.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. retain (v): giữ lại, ngăn B. limit (v): giới hạn, hạn chế
C. hold (v): giữ, cầm, nắm D. contain (v): chứa đựng, bao gồm
Tạm dịch: Hầu hết các nhóm dân tộc ở Hoa Kỳ đều điều chỉnh để giữ nước Mỹ chính thống, nhưng nhiều người vẫn còn nhiều phong tục văn hóa và ngôn ngữ dân tộc bản địa của họ.
Chọn A
Câu 11:
The App-WhatsApp - relies ___________ the Internet to send images, text, documents, audio and video messages to other users that have the app installed on their devices.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: rely on: tin vào, tin cậy vào, dựa trên
Tạm dịch: Ứng dụng WhatsApp - dựa trên Internet để gửi hình ảnh, văn bản, tài liệu, tin nhắn âm thanh và video cho người dùng khác đã cài đặt ứng dụng trên thiết bị của họ.
Chọn ACâu 12:
If people and businesses don’t go green, we will soon________ our natural resources.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dispose (v): sắp đặt, sắp xếp, làm cho có ý định
B. deplete (v): tháo hết ra, rút hết ra, làm cạn kiệt
C. preserve (v): giữ gìn, bảo tồn
D. replenish (v): làm đầy, được bổ sung
Tạm dịch: Nếu người dân và doanh nghiệp không sống “xanh”, thì chúng ta sẽ sớm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Chọn B
Câu 13:
I was absolutely ________ with envy when I saw his splendid new car.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: be green with envy: ghen tị
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ghen tị khi nhìn thấy chiếc xe mới lộng lẫy của anh ấy.
Chọn D
Câu 14:
If we change our consumption habits, we can reduce our ________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. carbon footprint: dấu chân carbon (lượng carbon mỗi cá nhân thải ra môi trường)
B. exhaust fumes: khói thải
C. renewable energy: năng lượng tái tạo
D. gases: khí
Tạm dịch: Nếu chúng ta thay đổi thói quen tiêu dùng, thì chúng ta có thể giảm lượng dấu chân carbon.
Chọn A
Câu 15:
Give the correct form of the word in the brackets.
The mass media is a ___________ collection of media technologies that reach a large audience via means of communication. (DIVERSIFY)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
diversify (v): đa dạng hóa
diverse (adj): đa dạng, gồm nhiều loại khác nhau
Dấu hiệu: trước danh từ “collection” (tập hợp) cần một tính từ
Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng là một tập hợp đa dạng các công nghệ truyền thông tiếp cận phần lớn đối tượng thông qua các phương tiện truyền thông.
Đáp án: diverse
Câu 16:
Print media transmit ___________ via physical objects, such as books, comics, magazines, newspapers, or pamphlets. (INFORM)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
inform (v): thông báo, báo tin cho
information (n): tin tức, thông tin
Dấu hiệu: “transmit + N” (truyền, phát cái gì)
Tạm dịch: Phương tiện in truyền thông tin qua các đối tượng vật lý như sách, truyện tranh, tạp chí, báo hoặc tờ rơi.
Đáp án: information
Câu 17:
The Celtic new year began on 1st November, which also marked the beginning of winter, a period ___________ associated with death. (TRADITION)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
traditionally (adv): truyền thống
Dấu hiệu: trước tính từ “associated” (gắn liền) cần một trạng từ
Tạm dịch: Năm mới của người Celtic bắt đầu vào ngày 1 tháng 11, cũng đánh dấu sự khởi đầu của mùa đông, thời kỳ theo truyền thống gắn liền với cái chết.
Đáp án: traditionally
Câu 18:
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
My grandparents lived in this country for 30 years but they still keep thinking about their home country.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “for 30 years” (khoảng 30 năm)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức chung: S + have/ has PII + for + khoảng thời gian
Chủ ngữ “My grandparents” (Ông bà tôi) số nhiều => dùng “have”
Sửa: lived => have lived
Tạm dịch: Ông bà tôi đã sống ở đất nước này được 30 năm nhưng họ vẫn không ngừng nghĩ về quê hương.
Chọn A
Câu 19:
That cats have nine lives have been believed for centuries.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
That + mệnh đề + V (số ít)
Sửa: have been believed => has been believed
Tạm dịch: Việc con mèo có chín mạng đã được tin trong nhiều thế kỷ.
Chọn D
Câu 20:
Some people feel a strong urge to keep their cultural identity, so they continue speaking their speaking their language, cooking their food, wear their traditional clothing, and celebrating their festival.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
A, B, and C (A, B, C cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Trước và sau “wear” là một loạt các V_ing: speaking, cooking, celebrating
Sửa: wear => wearing
Tạm dịch: Một số người cảm thấy muốn giữ bản sắc văn hóa của họ, vì vậy họ tiếp tục nói ngôn ngữ, nấu thức ăn, mặc quần áo truyền thống và tổ chức lễ hội của họ.
Chọn C
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. play (v): chơi, đóng
=> play an important role: đóng vai trò quan trọng
B. show (v): chỉ ra, cho thấy
C. act (v): hành động, đóng vai
D. serve (v): phục vụ, phụng sự
But as well as being nice to look at, trees also (21) play an important role in improving the quality of our lives.
Tạm dịch: Nhưng cây cối không những đẹp, mà chúng còn đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Chọn A
Câu 22:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. give in: đầu hàng, chấp nhận thất bại B. give away: phân phát thứ gì đó miễn phí
C. give up: từ bỏ, dừng làm gì D. give out: phát ra, tỏa ra, sinh ra
On a world-wide scale, forests help to slow down the effects of global warming by using up the gas known as carbon dioxide and giving (22) out the oxygen we need to breathe.
Tạm dịch: Ở quy mô toàn thế giới, các khu rừng giúp làm chậm các tác động của sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng khí đốt được gọi là carbon dioxide và sinh ra oxy mà chúng ta cần để thở.
Chọn D
Câu 23:
The offer shade and shelter, which in (23) ___________ reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time, they also remove other impurities from the air we breathe.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. turn (n): sự quay, vòng quay
=> in turn: kết quả là
B. place (n): nơi, địa điểm
C. order (n): thứ, bậc
D. reach (n): sự chìa ra, sự với
The offer shade and shelter, which in (23) turn reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time, they also remove other impurities from the air we breathe.
Tạm dịch: Cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, kết quả là làm giảm lượng năng lượng cần thiết để sưởi ấm và làm mát các tòa nhà gần đó; đồng thời, chúng cũng loại bỏ các tạp chất khác từ không khí mà chúng ta hít thở.
Chọn A
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. junction (n): sự nối liền, sự giao nhau B. touch (n): sự đụng, sự chạm
C. contact (n): liên hệ, liên lạc D. taste (n): vị, vị giác
Urban trees are especially important because for many people they provide the only daily (24) contact with the natural world.
Tạm dịch: Cây xanh đô thị đặc biệt quan trọng bởi vì đối với nhiều người, chúng là thứ duy nhất cung cấp sự liên hệ giữa con người với thế giới tự nhiên.
Chọn C
Câu 25:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore S + V: do đó, vì thế B. whilst S + V: trong khi (= while)
C. however S + V: tuy nhiên D. despite + N/ Ving: mặc dù
Regrettably, (25) whilst trees in cities are now coming under threat.
Tạm dịch: Đáng tiếc, trong khi cây cối trong thành phố đang bị đe dọa.
Chọn B
Câu 26:
There is a limit to the level of pollution they can (26) ___________ and down at street level, their roots are being seriously disturbed by the digging needed to make way for telephone, television and other cables.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stand in for: thay thế tạm thời
B. face up to: chấp nhận một điều không thỏa đáng
C. put up with: chịu đựng
D. fall back on: có thể dùng trong trường hợp khẩn cấp
There is a limit to the level of pollution they can (26) put up with and down at street level, their roots are being seriously disturbed by the digging needed to make way for telephone, television and other cables.
Tạm dịch: Có một giới hạn về mức độ ô nhiễm mà chúng có thể chịu đựng được và dưới đường phố, gốc rễ của chúng đang bị xáo trộn nghiêm trọng bởi sự cần thiết của việc đào đường cho hệ thống điện thoại, truyền hình và các loại cáp khác.
Chọn C
Dịch bài đọc:
CÂY CỐI CỦA CUỘC SỐNG
Cây cối là một trong những sinh vật lớn nhất và sống lâu nhất trên trái đất, một số cây có niên đại lâu hơn các tòa nhà cổ nhất. Nhưng cây cối không những đẹp, mà chúng còn đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Ở quy mô toàn thế giới, các khu rừng giúp làm chậm các tác động của sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng khí đốt được gọi là carbon dioxide và thải ra oxy mà chúng ta cần để thở. Ở cấp độ khu vực địa phương, cây xanh cũng mang lại lợi ích quan trọng đối với môi trường. Cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để sưởi ấm và làm mát các tòa nhà gần đó; đồng thời, chúng cũng loại bỏ các tạp chất khác từ không khí mà chúng ta hít thở.
Cây xanh đô thị đặc biệt quan trọng bởi vì đối với nhiều người, chúng là thứ duy nhất cung cấp sự kết nối giữa con người với thế giới tự nhiên. Hơn nữa, cây đô thị cũng cung cấp nơi ở cho chim và động vật nhỏ. Không có cây, chúng ta sẽ mất niềm vui khi nhìn thấy những sinh vật này trong các thành phố. Đáng tiếc, trong khi cây cối trong thành phố đang bị đe dọa. Có một giới hạn về mức độ ô nhiễm mà chúng có thể chịu đựng được và ở đường phố, gốc rễ của chúng đang bị xáo trộn nghiêm trọng bởi sự cần thiết của việc đào đường cho hệ thống điện thoại, truyền hình và các loại cáp khác.
Câu 27:
The following electric vehicles are all mentioned in the passage EXCEPT .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Các phương tiện điện sau đây đều được đề cập trong đoạn NGOẠI TRỪ ____________.
A. xe đẩy B. xe lửa C. máy bay D. xe tải
Thông tin: […] shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys… Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting.
Tạm dịch: […] xe điện đi lại ngắn hơn, xe ba bánh, xe tải cung cấp điện, xe đạp và xe đẩy… Các nhà hoạch định đoán trước được xe buýt đưa đón, xe lửa và các phương tiện giao thông bằng điện trong khu vực đều họp tại các trung tâm quá cảnh sẽ có phương tiện để tính phí và cho thuê.
Chọn C
Câu 28:
The author’s purpose in the passage is to______________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mục đích của tác giả trong đoạn văn là để ____________.
A. để chỉ trích các phương tiện thông thường
B. để kể lại một câu chuyện về các phương tiện dùng nguồn năng lượng thay thế
C. để miêu tả những khả năng có thể xảy ra về giao thông trong tương lai
D. để ủng hộ cho phát minh về xe hơi điện
Chọn C
Câu 29:
The passage would most likely be followed by details about____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn tiếp theo có thể là những chi tiết về ____________.
A. đường cao tốc tự động B. phục hồi ô nhiễm trong tương lai
C. khu phố của tương lai D. xe buýt đưa đón bằng điện
Thông tin: Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
Tạm dịch: Những người đi làm sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện khác nhau để phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh một người, xe nhỏ hoặc xe hybrid điện / xăng cho những chuyến đi dài hơn, điều này chắc chắn xảy ra trên đường cao tốc tự động có khả năng xử lý số lượng phương tiện có thể được vận chuyển bằng đường cao tốc gấp năm lần hiện nay.
Chọn A
Câu 30:
It can be inferred from the passage that____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra được gì từ đoạn văn ____________.
A. các động cơ điện hiện nay là lựa chọn tốt nhất vì nó thực tế
B. điện là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất vì nó gần như không bị ô nhiễm
C. nhiều loại động cơ điện thực tế mới đã được phát triển
D. những chiếc xe hiện tại là tiết kiệm hơn so với thế hệ tương lai của chúng
Thông tin: Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Tạm dịch: Tuy nhiên, điện là lựa chọn không thải khí độc duy nhất hiện có.
Chọn B
Câu 31:
The word “hybrid” in paragraph 4 is closest meaning to________.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “hybrid” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
hybrid (n): kếp hợp, lai
A. automated (adj): tự động B. hazardous (adj): nguy hiểm, mạo hiểm
C. futuristic (adj): thuộc về thuyết vị lai D. combination (n): sự kết hợp
Thông tin: Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
Tạm dịch: Những người đi làm sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện khác nhau để phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh một người, xe nhỏ hoặc xe kết hợp giữa điện và xăng cho những chuyến đi dài hơn, điều này chắc chắn xảy ra trên đường cao tốc tự động có khả năng xử lý số lượng phương tiện có thể được vận chuyển bằng đường cao tốc gấp năm lần hiện nay.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Ô tô ngày nay nhỏ hơn, an toàn hơn, sạch hơn và tiết kiệm hơn so với các loại trước đó, nhưng chiếc xe của tương lai sẽ không bị ô nhiễm nhiều so với những chiếc xe chạy trên đường hiện nay. Một số loại động cơ ô tô mới đã được phát triển chạy bằng các nguồn năng lượng thay thế, như điện, khí đốt tự nhiên, metanol, hơi nước, hydro, propan. Tuy nhiên, điện là lựa chọn không thải khí độc duy nhất hiện có.
Mặc dù xe điện sẽ không thực sự thiết thực cho đến khi có pin khỏe, nhỏ gọn hoặc nguồn điện đáng tin cậy khác, giao thông vận tải dự kiến sẽ có một loại xe điện mới đi vào cuộc sống hàng ngày: xe điện đi lại ngắn hơn, xe ba bánh, xe tải cung cấp điện, xe đạp và xe đẩy.
Khi các nhà sản xuất ô tô làm việc để phát triển xe điện thực tế, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư tiện ích đang tập trung vào các hệ thống cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tận dụng tốt nhất những chiếc xe mới. Các cơ sở thu phí công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các lô thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái sạc pin trong khi họ dừng lại, ăn tối hoặc tham dự buổi hòa nhạc. Để khuyến khích sử dụng xe điện, bãi đậu xe thuận tiện nhất trong các trung tâm giao thông có thể được dành riêng cho ô tô điện.
Các nhà hoạch định đoán trước được xe buýt đưa đón, xe lửa và các phương tiện giao thông bằng điện trong khu vực đều họp tại các trung tâm quá cảnh sẽ có phương tiện để tính phí và cho thuê. Những người đi làm sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện khác nhau để phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh một người, xe nhỏ hoặc xe kết hợp giữa điện và xăng cho những chuyến đi dài hơn, điều này chắc chắn xảy ra trên đường cao tốc tự động có khả năng xử lý số lượng phương tiện có thể được vận chuyển bằng đường cao tốc gấp năm lần hiện nay.
Câu 32:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
The plane had hardly left the airport when the accident happened.
=> No sooner .........................................................................................................................Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
S1 + had + PII + when S2 + V_ed/V cột 2.
= No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + Ved/V cột 2.: vừa mới … thì
Tạm dịch: Máy bay vừa cất cánh khi tai nạn xảy ra.
= Máy bay vừa cất cánh thì tai nạn xảy ra.
Đáp án: had the plane left the airport than the accident happened.
Câu 33:
It's necessary for everybody to clean up their neighborhood once a week.
=> Everybody ........................................................................................................................Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích:
It's necessary + for O + to V: Điều cần thiết là ai đó làm gì
= S + need(s) to V: Ai đó cần làm gì
Chủ ngữ “Everybody” (Mọi người) là danh từ số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Điều cần thiết là mọi người cần dọn dẹp khu phố của họ mỗi tuần một lần.
= Mọi người cần dọn dẹp khu phố của họ mỗi tuần một lần.
Đáp án: needs to clean up their neighborhood once a week.
Câu 34:
Glynn became a social worker to help people less fortune than himself.
=> The reason .......................................................................................................................Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích:
S + became + a/ an N + to V: ai đó trở thành gì để làm gì
= The reason why S + became + a/ an N is to V: Lí do ai đó trở thành gì là để làm gì
Tạm dịch: Glynn trở thành một nhân viên xã hội để giúp những người ít may mắn hơn bản thân anh ấy.
= Lý do Glynn trở thành một nhân viên xã hội là để giúp mọi người ít may mắn hơn bản thân anh ấy.
Đáp án: why Glynn became a social worker is to help people less fortune than himself.
Câu 35:
I took little notice of the girl standing at the gate.
=> I didn’t pay .......................................................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: take notice of = pay attention to: chú ý
Tạm dịch: Tôi ít chú ý đến cô gái đứng ở cổng.
= Tôi đã không chú ý nhiều đến cô gái đứng ở cổng.
Đáp án: much attention to the girl standing at the gate.
Câu 36:
Listen to the conversation about Online Safety Conversation and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
Charlie’s mother is doing something with his computer. _____
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Mẹ Charlie đang làm gì đó với máy tính của anh ấy.
Thông tin:
Charlie: Mum! That’s my computer!
Mum: I know, I know. Don’t worry, I’m changing your privacy settings.
Tạm dịch:
Charlie: Mẹ! Đó là máy tính của con!
Mẹ: Mẹ biết, mẹ biết. Đừng lo lắng, mẹ đang thay đổi cài đặt quyền riêng tư của con.
Đáp án: T
Câu 37:
Charlie isn’t logged in at the moment. _____
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Charlie hiện không đăng nhập.
Thông tin: Mum: Yes. There are privacy settings on your social networking sites. Your account is totally public at the moment, and you’re logged in!
Tạm dịch: Mẹ: Ừ. Có các thiết lập quyền riêng tư trên các trang mạng xã hội của con. Tài khoản của con hoàn toàn công khai tại thời điểm này và con đã đăng nhập!
Đáp án: F
Câu 38:
If you don't change your privacy settings, everyone can see your information. _____
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Nếu bạn không thay đổi cài đặt quyền riêng tư, mọi người đều có thể xem thông tin của bạn.
Thông tin: Mum: Yes. If you don’t change your privacy settings, when you upload a photo, anyone can see it. It’s important to change them so only your friends can see them. You don’t want everyone to see everything, do you?
Tạm dịch: Mẹ: Ừ. Nếu con không thay đổi cài đặt quyền riêng tư của con, khi con tải lên một bức ảnh, bất cứ ai cũng có thể nhìn thấy nó. Điều quan trọng là phải thay đổi chúng để chỉ bạn bè của con có thể nhìn thấy chúng. Con không muốn mọi người nhìn thấy mọi thứ, phải không?
Đáp án: T
Câu 39:
It is easy to delete everything you put online. _____
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Thật dễ dàng để xóa mọi thứ bạn đưa trên trực tuyến.
Thông tin:
Charlie: No! But I can delete things, can’t I?
Mum: Well, you can, but it’s very difficult. Some things stay there forever.
Tạm dịch:
Charlie: Vâng! Nhưng con có thể xóa mọi thứ, đúng không?
Mẹ: À, con có thể, nhưng nó rất khó. Một số thứ ở đó mãi mãi.
Đáp án: F
Câu 40:
Charlie’s mother knows his password. _____
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Mẹ Charlie biết mật khẩu của anh ấy.
Thông tin:
Mum: Crazy Charlie one two one, isn’t it?
Charlie: Mum! Yes, it is. How …
Tạm dịch:
Mẹ: Crazy Charlie 121, phải không?
Charlie: Mẹ! Vâng, đúng vậy. Làm thế nào …
Đáp án: T
Transcript:
Charlie: Mum! That’s my computer!
Mum: I know, I know. Don’t worry, I’m changing your privacy settings.
Charlie: Privacy settings?
Mum: Yes. There are privacy settings on your social networking sites. Your account is totally public at the moment, and you’re logged in!
Charlie: Oh. What are the privacy settings for?
Mum: To make you safe online. You want to be safe, don’t you? And for the right people to see your information, not EVERYONE.
Charlie: Everyone?
Mum: Yes. If you don’t change your privacy settings, when you upload a photo, anyone can see it. It’s important to change them so only your friends can see them. You don’t want everyone to see everything, do you?
Charlie: No! But I can delete things, can’t I?
Mum: Well, you can, but it’s very difficult. Some things stay there forever.
Charlie: That’s really scary, Mum.
Mum: Don’t worry, but you must learn how to stay safe. You mustn’t tell anyone your password!
Charlie: I won’t!
Mum: Crazy Charlie one two one, isn’t it?
Charlie: Mum! Yes, it is. How …
Mum: It’s on your notebook. Right there. On your desk. It isn’t a very secret place, is it?
Charlie: No, it isn’t.
Dịch bài nghe:
Charlie: Mẹ! Đó là máy tính của con!
Mẹ: Mẹ biết, mẹ biết. Đừng lo lắng, mẹ đang thay đổi cài đặt quyền riêng tư của con.
Charlie: Cài đặt riêng tư ạ?
Mẹ: Ừ. Có các thiết lập quyền riêng tư trên các trang mạng xã hội của con. Tài khoản của con hoàn toàn công khai tại thời điểm này và con đã đăng nhập!
Charlie: Ồ. Các thiết lập quyền riêng tư là gì vậy ạ?
Mẹ: Để con an toàn khi trực tuyến. Con muốn được an toàn, đúng không? Và cho đúng người để xem thông tin của con, không phải MỌI NGƯỜI.
Charlie: Mọi người ạ?
Mẹ: Ừ. Nếu con không thay đổi cài đặt quyền riêng tư của con, khi con tải lên một bức ảnh, bất cứ ai cũng có thể nhìn thấy nó. Điều quan trọng là phải thay đổi chúng để chỉ bạn bè của con có thể nhìn thấy chúng. Con không muốn mọi người nhìn thấy mọi thứ, phải không?
Charlie: Vâng! Nhưng con có thể xóa mọi thứ, đúng không?
Mẹ: À, con có thể, nhưng nó rất khó. Một số thứ ở đó mãi mãi.
Charlie: Nó thật đáng sợ, mẹ ạ.
Mẹ: Đừng lo lắng, nhưng con phải học cách giữ an toàn. Con phải nói với ai đó mật khẩu của con!
Charlie: Con sẽ không làm thế!
Mẹ: Crazy Charlie một hai một, phải không?
Charlie: Mẹ! Vâng, đúng vậy. Làm thế nào …
Mẹ: Nó trên cuốn sổ tay của con. Ngay đó. Trên bàn của con. Đó là một nơi rất bí mật, phải không?
Charlie: Vâng ạ.