- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 59)
-
11757 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phát âm là /e/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Even though they no longer live together, they continue to be responsible _____their children
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be responsible to (adj) chịu trách nhiệm với...
Dịch: Dù không còn chung sống với nhau nhưng họ vẫn tiếp tục có trách nhiệm với con cái.
Câu 4:
Without her teacher's advice, she would never have written such a good essay.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài văn hay như vậy.
Câu 5:
Although the teacher explained the theory clearly, the students found it hard to understand it.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Despite + N/Ving: mặc dù...
Dịch: Mặc dù giáo viên giải thích lý thuyết rõ ràng nhưng học sinh vẫn khó hiểu.
Câu 6:
Porter: "Shall I help you with your suitcase?"
Mary: “______.”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu trả lời phù hợp nhất
Dịch: Porter: "Tôi giúp bạn mang chiếc vali này nhé?"
Mary: "Bạn thật tốt bụng."
Câu 7:
Mai______in Ho Chi Minh City for five years now.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: for + khoảng thời gian đi với thì hiện tại hoàn thành và có cả “now” nên chọn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Cho tới bây giờ, Mai đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh 5 năm rồi
Câu 8:
He regrets______school so early. It is the biggest mistake in his life.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: regret + Ving (v) hối tiếc khi đã làm gì
Dịch: Anh ấy hối hận đã bỏ học sớm. Đây là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời của anh ấy.
Câu 9:
You should create a good impression _____your interviewer.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: impression on (n) ấn tượng với...
Dịch: Bạn nên tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn.
Câu 10:
I last read a book three months ago.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu trả lời phù hợp nhất
Dịch: Lần cuối cùng tôi đọc một cuốn sách cách đây ba tháng.
Câu 11:
Would you like____an engineer?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Would you like + to V...
Dịch: Bạn có muốn trở thành kỹ sư không?
Câu 12:
Tom: "Can I get you another drink?"
Bill: “_____”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu trả lời phù hợp nhất
Dịch: Tom: "Tôi lấy cho bạn một ly khác nhé?"
Bill: “Bây giờ mình chưa cần.”
Câu 13:
Jane regrets buying that second-hand laptop. She wishes she_____
Đáp án đúng là: A
Giải thích: ước điều không có thật trong quá khứ .
Dịch: Jane rất tiếc khi mua chiếc máy tính xách tay đã qua sử dụng đó. Cô ấy ước gì cô ấy đã không mua nó.
Câu 14:
When I _____to the party, Tom and David______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: hành động này đang diễn ra thì hành động khác bất chợt xen vào
Dịch: Khi tôi tới bữa tiệc thì Tom và David đang hát
Câu 15:
I am going to have my house_____this weekend.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: have + N vật + Vp2 : bị động
Dịch: Tôi sẽ sửa lại ngôi nhà vào cuối tuần.
Câu 16:
The last student who was interviewed was Peter.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: The + số thứ tự + S + to V
Dịch: Sinh viên cuối cùng được phỏng vấn là Peter.
Câu 17:
You should try _____the door with this key.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: try + to V: cố gắng làm gì
Dịch: Bạn nên thử mở khóa cửa bằng chìa khóa này.
Câu 18:
I wish I hadn't accepted the invitation to her birthday party.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: hối hận đã làm gì trong quá khứ
Dịch: Tôi ước gì tôi đã không nhận lời đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
Câu 19:
Preparing_____a job interview can be stressful.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: prepare for (v) chuẩn bị cho cái gì
Dịch: Chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn xin việc có thể rất căng thẳng.
Câu 20:
It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to____
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Employers, politicians and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters and consumers.
Dịch: Nhà tuyển dụng, chính trị gia và nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc học tập để tác động đến hành vi của công nhân, cử tri và người tiêu dùng.
Câu 21:
The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place now the brain later retrieves knowledge when we need it.
Dịch: Các nhà tâm lý học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến cách bộ não lưu trữ kiến thức, nơi lưu trữ này diễn ra bây giờ bộ não sau này lấy lại kiến thức khi chúng ta cần.
Câu 22:
The passage mainly discusses______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đoạn văn chủ yếu bàn luận về các nguyên tắc chung của việc học
Câu 23:
Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Dịch: Người ta thường coi việc học như một điều gì đó diễn ra trong trường học, nhưng phần lớn việc học của con người diễn ra bên ngoài lớp học, và mọi người tiếp tục học trong suốt cuộc đời của họ.
Câu 24:
According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn- to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children and finding and keeping a job.
Dịch: Khi vào trường, trẻ học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán. Họ cũng tiếp tục học được rất nhiều thứ bên ngoài lớp học. Họ tìm hiểu những hành vi có khả năng được khen thưởng và có khả năng bị trừng phạt. Họ học các kỹ năng xã hội để tương tác với những đứa trẻ khác. Sau khi học xong, mọi người phải học cách thích nghi với nhiều thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống của họ, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con và tìm và giữ một công việc.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án khác có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án khác có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
English, Maths, and Science are core subjects, which are compulsory in the national examinations at certain stages of the school education system.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: compulsory (adj) bắt buộc >< optional (adj) không bắt buộc
Dịch: Tiếng Anh, Toán và Khoa học là những môn học chính, bắt buộc phải có trong các kỳ thi quốc gia ở một số giai đoạn nhất định của hệ thống giáo dục phổ thông.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you do not know something about the more technical aspects of the job, admit it and stress that you are willing to learn.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: admit (v) chấp nhận >< refuse (v) từ chối
Dịch: Nếu bạn không biết điều gì đó về các khía cạnh kỹ thuật hơn của công việc, hãy thừa nhận điều đó và nhấn mạnh rằng bạn sẵn sàng học hỏi.
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: invent (v) phát minh
Dịch: Con người ban đầu học phát minh ra ngôn từ như thế nào vẫn chưa biết được...
Câu 30:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: communicate with (v) giao tiếp
Dịch: để họ có thể giao tiếp với nhau
Câu 31:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: thì hiện tại đơn
Dịch: chúng ta càng đọc và học nhiều, số lượng các từ có ý nghĩa tăng lên
Câu 32:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế danh từ đứng trước đóng vai trò là chủ ngữ.
Dịch: Những nhà văn vĩ đại là những người không chỉ có những suy nghĩ tuyệt vời mà còn thể hiện những suy nghĩ này bằng ngôn từ hấp dẫn mạnh mẽ tâm trí và cảm xúc của chúng ta.
Câu 33:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: cần 1 trạng từ sau động từ “use”
Dịch: Do đó, chúng ta nên học cách lựa chọn từ ngữ của mình một cách cẩn thận và sử dụng chúng một cách chính xác, nếu không chúng sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên ngớ ngẩn và thô tục.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. inventions of labour-saving devices. t.com
Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: domestic (adj) = household (adj) đồ dùng trong nhà
Dịch: Công việc nội trợ sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh về thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. inventions of labour-saving devices. t.com
His new work has enjoyed a very good review from critics and readers.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: review (n) = opinion (n) quan điểm
Dịch: Tác phẩm mới của anh đã nhận được đánh giá rất tốt từ giới phê bình và độc giả.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The first postage stamps issued in New York City in 1842.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: the + số thứ tứ + S + to V
Dịch: Con tem bưu chính đầu tiên được phát hành ở Thành phố New York vào năm 1842.
Câu 37:
We didn't want to swim in the sea, that looked very dirty.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: danh từ xác định đại từ quan hệ không dùng “that”
Dịch: Chúng tôi không thể bơi ở biển này, nó rất bẩn.
Câu 38:
Pam has a broken wrist so she can't play the tennis for two months.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: chơi thể thao không dùng mạo từ “the”
Dịch: Pam bị gãy cổ tay nên cô ấy không thể chơi quần vợt trong hai tháng.
Câu 39:
We have to cancel the meeting because the chairman's absence.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: because + mệnh đề mà “the chairman's absence” là danh từ phải đi với because of
Dịch: Chúng tôi phải hủy cuộc họp vì chủ tọa vắng mặt.
Câu 40:
Peter asked his mother where had she been the day before.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu gián tiếp nghi vấn: Từ để hỏi + S + V lùi thì
Dịch: Peter hỏi mẹ anh ta đã ở đâu vào ngày hôm trước.
Complete the sentences with the appropriate form of the words in parentheses
Câu 41:
Complete the sentences with the appropriate form of the words in parentheses
The ____(academy) year in Vietnam is over at the end of May.
Đáp án đúng là: academic
Giải thích: year là danh từ nên cần tính từ đứng trước
Dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối tháng Năm.
Câu 42:
With so much____(employ), I'm lucky to be in work.
Đáp án đúng là: unemployment
Giải thích: much + N không đếm được
Dịch: Với tình trạng thất nghiệp nhiều như vậy, tôi thật may mắn khi được làm việc.
Câu 43:
Offices will go____(electron) with the result that paper will almost complete disappear.
Đáp án đúng là: electronic
Giải thích: go + adj :diễn tả tình trạng thay đổi của một cái gì đó.
Dịch: Các văn phòng sẽ chuyển sang dạng điện tử, kết quả là giấy tờ sẽ gần như hoàn toàn biến mất.
Câu 44:
Some____(pessimist) people think that life will become more difficult in the future.
Đáp án đúng là: pessimistic
Giải thích: people là danh từ cần tính từ đứng trước
Dịch: Một số người bi quan cho rằng cuộc sống sẽ trở nên khó khăn hơn trong tương lai.
Câu 45:
It is of great importance to create a good ____(impressive) on your interview.
Đáp án đúng là: impression
Giải thích: good là tính từ nên cần danh từ đứng sau
Dịch: Việc tạo ấn tượng tốt trong buổi phỏng vấn là vô cùng quan trọng.
Rewrite the following sentences as directed
Câu 46:
Rewrite the following sentences as directed
The girl living next to me is getting married next year.
→ The girl who_____________________________________________________.Đáp án đúng là: The girl who lives/is living next to me is getting married next year.
Giải thích: câu mệnh đề quan hệ
Dịch: Cô gái sống cạnh nhà tôi sẽ đám cưới vào năm tới.
Câu 47:
I'm sorry I didn't have enough money to buy that house.
→If only__________________________________________________________.
Đáp án đúng là: If only I had had enough money to buy that house.
Giải thích: câu điều kiện loại 3, không có thật trong quá khứ
Dịch: Tôi xin lỗi vì tôi không có đủ tiền để mua căn nhà đó.
Câu 48:
I have some letters that I must write.
→I have___________________________________________________________.Đáp án đúng là: I have some letters to write.
Giải thích: have something to do (v) có nhiệm vụ phải làm gì
Dịch: Tôi phải viết một vài lá thư
Câu 49:
I didn't know Jolie was ill, so I didn't come to see her.
→ If_____________________________________________________________.
Đáp án đúng là: If I had known Jolie was ill, so I would have come to see her.
Giải thích: câu điều kiện loại 3
Dịch: Tôi không biết Jolie bị ốm nên đã không đến gặp cô ấy.
Câu 50:
If you don't try harder, you will get bad marks.
→ Unless_________________________________________________________.Đáp án đúng là: Unless you try harder, you will get bad marks.
Giải thích: Unless = If...not: nếu..không
Dịch: Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ bị điểm kém.