- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 35)
-
10552 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. diversity /daɪˈvɜːsəti/ B. remind /rɪˈmaɪnd/
C. unite /juːˈnaɪt/ D. attire /əˈtaɪr/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ə/, còn lại là /aɪ/
Chọn A
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “t”
Giải thích:
A. unity /ˈjuːnəti/ B. martial /ˈmɑːʃl/
C. practice /ˈpræktɪs/ D. spirit /ˈspɪrɪt/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ʃ/, còn lại là /t/
Chọn B
Câu 3:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. medicine /ˈmedɪsn/ B. addition /əˈdɪʃn/
C. endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ D. survival /sərˈvaɪvl/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Chọn A
Câu 4:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 5 âm tiết
Giải thích:
A. identifier /aɪˈdentɪfaɪər/ B. multicultural /mʌltiˈkʌltʃərəl/
C. agricultural /æɡrɪˈkʌltʃərəl/ D. international /ɪntərˈnæʃnəl/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ ba
Chọn A
Câu 5:
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
Vietnamese parents normally do not let their children make a decision _______ their own future career.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: make a decision on sth: đưa ra quyết định về việc gì
Tạm dịch: Bố mẹ Việt Nam bình thường không để con cái họ đưa ra quyết định về sự nghiệp tương lai của chính mình.
Chọn D
Câu 6:
The discovery was a major _______ for research workers.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. break-in (n): cuộc đột nhập, cuộc tấn công B. breakout (n): sự vượt rào
C. breakthrough (n): bước đột phá D. breakdown (n): sự hỏng hóc
Tạm dịch: Phát hiện này là một bước đột phá lớn đối với các nhân viên nghiên cứu.
Chọn C
Câu 7:
_______ down to dinner than the telephone rang.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: No sooner + had + S + PII + than S + Ved/V cột 2.: … vừa mới … thì
Tạm dịch: Tôi vừa ngồi xuống ăn thì điện thoại reo.
Chọn ACâu 8:
In many Western societies, good eye ___________ is often highly appreciated.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attention (n): sự chú ý
B. contact (n): sự liên hệ, sự liên lạc
=> eye contact: giao tiếp bằng mắt
C. watching (n): sự theo dõi, sự trông coi
D. looking (n): cái nhìn
Tạm dịch: Trong nhiều xã hội phương Tây, giao tiếp bằng mắt thường được đánh giá cao.
Chọn B
Câu 9:
_____ he did the test carefully, he made some mistakes.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Despite + N/ Ving: mặc dù B. Because of + N/ Ving: vì, bởi vì
C. Although S + V: mặc dù D. In spite of + N/ Ving: mặc dù
“he did the test carefully” là một cụm S – V.
Tạm dịch: Mặc dù đã làm bài kiểm tra cẩn thận, nhưng anh ấy vẫn mắc một vài lỗi sai.
Chọn C
Câu 10:
Each ethnic group has its own cultural identities, thus, the Vietnamese culture has both _____ and unity.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. difference (n): sự khác nhau B. variety (n): sự đa dạng
C. similarity (n): sự giống nhau, sự tương tự D. diversity (n): tính đa dạng
Lưu ý: Phân biệt “variety” và “diversity”:
- variety: chỉ sự phong phú, không mang tính lặp lại, nhàm chán
- diversity: chỉ sự đa dạng của một môi trường gồm nhiều cá thể
Tạm dịch: Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, do đó, văn hóa Việt Nam có cả sự đa dạng và thống nhất.
Chọn D
Câu 11:
We spend a lot of time together as a family, which sometimes is the best way to learn about _____.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. customs (n): những phong tục tập quán, thói quen
B. habits (n): những thói quen
C. activities (n): những hoạt động
D. establishment (n): sự thành lập
Lưu ý: Phân biệt “custom” và “habit”:
- habit: việc thường làm mà không phải suy nghĩ, đặc biệt hơn về những việc khó có thể ngừng làm.
- custom: cách cư xử theo thông lệ của một cá nhân hay một cộng đồng người.
Tạm dịch: Chúng tôi dành nhiều thời gian cho nhau như một gia đình, đôi khi đó là cách tốt nhất để tìm hiểu về phong tục tập quán.
Chọn A
Câu 12:
Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức chung: S + have/ has + PII + (since S + Ved)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức chung: S + Ved
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Chọn A
Câu 13:
In some parts of the country, prices are _____ than in others.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
“high” (cao) là tính từ ngắn
So sánh kép với tính từ ngắn: S + V + adj-er and adj-er …
Tạm dịch: Ở một số vùng trong nước, giá càng ngày càng cao ở những nơi khác.
Chọn D
Câu 14:
“Where’s Tony?” “He _____ to the travel agent’s, and he hasn’t come back”.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại (nhấn mạnh kết quả để lại ở hiện tại)
Công thức chung: S + have/ has + PII + (since S + Ved)
Vế sau chia thì hiện tại hoàn thành, được nối bằng “and” => vế trước cũng chìa thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: “Tony ở đâu?” “Anh ấy đã đi đến chỗ người đại lý du lịch, và anh ấy đã không quay trở lại.”
Chọn C
Câu 15:
Give the correct form of the word in the brackets.
Broadcast media transmit information _______, via such media as film, radio, recorded music, or television. (ELECTRIC)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
electric (adj): thuộc điện, có điện
electrically (adv): bằng điện
Dấu hiệu: sau “transmit information” cần một trạng từ
Tạm dịch: Phương tiện phát sóng truyền tải thông tin bằng điện, thông qua các phương tiện như phim, đài, nhạc được ghi hoặc truyền hình.
Đáp án: electrically
Câu 16:
The end of 19th century and the start of the 20th was also the time that saw many _____ changes. (REVOLT)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
revolt (v): nổi dậy, khởi dậy
revolutionary (adj): mang tính cách mạng (lớn, quan trọng)
Dấu hiệu: trước danh từ “change” để cần một tính từ
Tạm dịch: Cuối thế kỷ 19 và bắt đầu ngày 20 cũng là thời điểm chứng kiến nhiều thay đổi mang tính cách mạng.
Đáp án: revolutionary
Câu 17:
Walking tracts in the park are nearly marked, and visitors are _____ to keep to these. (COURAGE)
Kiến thức: Từ loại, câu bị động
Giải thích:
courage (n): sự can đảm, sự dũng cảm
encourage (v): khuyến khích
be encouraged to do sth: được khuyến khích ai đó làm gì
Dấu hiệu: sau động từ “are” có thể là một tính từ hoặc PII
Tạm dịch: Các vùng đi bộ trong công viên gần như được đánh dấu và du khách được khuyến khích giữ lại những thứ này.
Đáp án: encouragedCâu 18:
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
The last time I had been in Athens, the weather was hot and humid.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “The last time” (Lần cuối cùng)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức chung: S + was/were / V_ed/V cột 2
Chủ ngữ “the weather” (thời tiết) => số ít
Sửa: had been => was
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở Athens, thời tiết nóng và ẩm.
Chọn A
Câu 19:
I find that necessary to do something about traffic problems in our city.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
S + find(s) + it + adj + to V: ai đó thấy thế nào khi làm gì
Sửa: find that => find it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó cho các vấn đề giao thông trong thành phố của chúng ta.
Chọn A
Câu 20:
The team member must try a lot harder in second half of the game.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “the” được dùng trước từ chỉ thứ tự.
Sửa: second half => the second half
Tạm dịch: Thành viên trong đội phải cố gắng hơn rất nhiều trong nửa sau của trò chơi.
Chọn C
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bring (v): đưa ra, đem lại B. lead + to + N: dẫn đến, gây ra
C. produce (v): sản xuất D. cause (v): gây nên, gây ra
Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) lead to brain cancer.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não.
Chọn B
Câu 22:
On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. create - created - created: tạo ra
B. demonstrate - demonstrated - demonstrated: giải thích, minh họa (qua phương pháp, các bước,…)
C. prove - proved - proved: chứng tỏ, chứng minh (qua các bằng chứng, sự thật,…)
D. cause - caused - caused: gây nên, gây ra
On the other hand, current research has not yet (22) prove clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động.
Chọn C
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. While S + V: trong khi B. Additionally, S + V: ngoài ra
C. However, S + V: tuy nhiên D. Though S + V: mặc dù
(23) However, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.
Tạm dịch: Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu và lâu dài hơn.
Chọn C
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. quantities: số lượng, khối lượng B. amounts: số lượng, tổng số
C. periods: những thời kỳ, giai đoạn D. intervals: những khoảng
Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) periods of time.
Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài.
Chọn C
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fact (n): sự thật, việc B. truth (n): sự thật, chân lý, lẽ phải
C. way (n): đường, lối đi D. opposite (n): điều trái ngược, sự đối lập
At the moment, research is in fact showing the (25) opposite and they may be just as dangerous.
Tạm dịch: Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Điện thoại di động phát ra sóng vô tuyến. Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não. Cho đến nay, các dữ liệu đều không đưa ra bất cứ kết luận nào. Các bằng chứng khoa học không cho phép chúng tôi nói chắc chắn rằng điện thoại di động là an toàn theo từng loại. Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động. Nhiều nghiên cứu hiện nay đang diễn ra ở các nước khác nhau. Một số kết quả mâu thuẫn nhau, nhưng một số kết quả khác đã chỉ ra mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và ung thư. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu hơn và lâu dài. Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài. Đừng nghĩ rằng điện thoại không cầm tay là an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy. Người ta cũng cho rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ (bị ảnh hưởng) đặc biệt.
Câu 26:
Which statement is true according to the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Phát biểu nào đúng theo đoạn văn?
A. Bạn phải trả xe đạp chỉ ở nơi mà bạn mượn nó.
B. Ở một số thành phố, mọi người có thể mượn xe đạp miễn phí.
C. Các chương trình chia sẻ xe đạp là giống nhau ở mọi thành phố.
D. Những chiếc xe đạp trong các chương trình chia sẻ xe đạp thường rất đắt tiền.
Thông tin: In some cities, the bikes are completely free.
Tạm dịch: Ở một số thành phố, xe đạp hoàn toàn miễn phí.
Chọn B
Câu 27:
What does the passage say about bicycle sharing?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn nói gì về việc chia sẻ xe đạp?
A. Nó sạch sẽ, nhưng nó không thuận tiện. B. Nó ít phổ biến hơn.
C. Nó phổ biến hơn. D. Nó chỉ phổ biến ở New York.
Thông tin: Bicycle sharing is hugely popular all over the world.
Tạm dịch: Chia sẻ xe đạp hết sức phổ biến ở khắp nơi trên thế giới.
Chọn CCâu 28:
All of the following are the advantages of bicycle sharing EXCEPT that __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của việc chia sẻ xe đạp NGOẠI TRỪ __________.
A. nó hoàn toàn không gây ô nhiễm không khí B. nó là một phương tiện giao thông rẻ tiền
C. nó cũng thuận tiện D. nó có thể được tìm thấy ở bất kỳ thành phố nào
Thông tin: There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities.
Tạm dịch: Hệ thống chia sẻ xe đạp có mặt ở hàng chục quốc gia và hàng trăm thành phố.
=> Một số thành phố vẫn chưa có.
Chọn D
Câu 29:
The phrase “drop off” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Cụm từ “drop off” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________.
drop off: để lại, đưa lại
A. leave (v): để lại, bỏ lại B. forget (v): quên
C. leave out: không bao gồm D. stop (v): dừng, ngừng
Thông tin: They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.
Tạm dịch: Họ có thể để lại chiếc xe vào đúng nơi mà họ đã mượn nó, hoặc để nó ở một bãi đỗ khác.
Chọn A
Câu 30:
Who would probably most be interested in bicycle sharing?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ai có lẽ sẽ quan tâm nhất đến việc chia sẻ xe đạp?
A. Một học sinh ở trong khuôn viên trường và thích tập thể dục.
B. Một người thường xuyên di chuyển quãng đường ngắn và thích tập thể dục.
C. Một người đưa thư chuyển thư và bưu kiện ở nông thôn.
D. Một người chơi thể thao sẽ tham gia một cuộc đua xe đạp.
Thông tin: Public transportation is a form of travel provided by the government… They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.
Tạm dịch: Giao thông công cộng là một hình thức di chuyển được cung cấp bởi chính quyền… Họ có thể để lại chiếc xe vào đúng nơi mà họ đã mượn nó, hoặc để nó ở một bãi đỗ khác.
Chọn B
Câu 31:
What is the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Chia sẻ xe đạp B. Giao thông công cộng
C. Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn D. Điểm cho xe đạp công cộng
Bài đọc chủ yếu tập trung để giới thiệu về chương trình: chia sẻ xe đạp.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Sạch sẽ, thuận tiện và rẻ
Những thành phố lớn như New York và Luân Đôn có rất nhiều điều tuyệt vời. Có các bảo tàng, công viên, trung tâm mua sắm và một lượng lớn các nhà hàng. Tuy nhiên, cũng có nhiều điều gây khó chịu ở các thành phố lớn. Những vấn đề phổ biến nhất là ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
Giao thông là lý do chính dẫn đến ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Chẳng hạn, các tài xế ở New York nổi tiếng với việc bóp còi và quát tháo. Tiếng ồn đó làm cho rất nhiều du khách khó chịu - nó cũng khiến cho cả những người dân địa phương phải khó chịu. Các thành phố lớn khác cũng gặp vấn đề tương tự với tình trạng giao thông của họ.
Chính quyền các thành phố phải chịu rất nhiều áp lực để giải quyết những vấn đề này. Giải pháp phổ biến nhất là giao thông công cộng. Giao thông công cộng là một hình thức di chuyển được cung cấp bởi chính quyền. Chẳng hạn, loại hình giao thông công cộng lớn nhất ở New York là tàu điện ngầm.
Giao thông công cộng giúp hạn chế các vấn đề trên, nhưng chưa đủ. Một giải pháp khác nữa là chương trình chia sẻ xe đạp. Đây là một hệ thống cung cấp những chiếc xe đạp giá rẻ. Ở các thành phố có chương trình chia sẻ xe đạp, có những điểm đỗ xe đạp công cộng. Mọi người mượn xe và sử dụng nó. Họ có thể để lại chiếc xe vào đúng nơi mà họ đã mượn nó, hoặc để nó ở một bãi đỗ khác.
Các chương trình chia sẻ xe đạp ở mỗi thành phố lại khác nhau. Ở một số thành phố, xe đạp hoàn toàn miễn phí. Chúng thậm chí còn không khóa. Ở các thành phố khác, bạn phải đặt cọc một khoản tiền nhỏ. Bạn sẽ được lấy lại khoản tiền đó khi trả xe đạp. Ở một số thành phố khác nữa, bạn cần phải có thẻ thành viên của chương trình chia sẻ xe đạp. Khi bạn có thẻ thành viên của chương trình này, bạn có thể sử dụng một chiếc xe bất cứ khi nào bạn muốn.
Chia sẻ xe đạp hết sức phổ biến ở khắp nơi trên thế giới. Con người yêu hệ thống này bởi nó rẻ, sạch và dễ sử dụng. Hệ thống chia sẻ xe đạp có mặt ở hàng chục quốc gia và hàng trăm thành phố. Tổng cộng có hơn 530 hệ thống chia sẻ xe đạp trên thế giới, và con số này vẫn đang tăng lên theo thời gian.
Câu 32:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
A new flu vaccine has been on trial since the beginning of the year.
=> They have ........................................................................................................................Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Với cách dùng này thường có “since + khoảng thời gian” hoặc “for + mốc thời gian”
Công thức chung: S + have/ has + PII + since + mốc thời gian.
Tạm dịch: Một loại vắc-xin cúm mới đã được thử nghiệm từ đầu năm.
= Họ đã thử nghiệm một loại vắc-xin cúm mới kể từ đầu năm.
Đáp án: tested a new flu vaccine since the beginning of the year.
Câu 33:
When he stops smoking, he'll feel better.
=> The sooner .......................................................................................................................
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
“soon” (sớm) và “good” (tốt) đều là tính từ ngắn
So sánh kép của tính từ ngắn: The adj-er S1 + V1, the adj-er S2 + V2: càng … càng
Tạm dịch: Khi anh ấy ngừng hút thuốc, anh ấy sẽ cảm thấy tốt hơn.
= Càng cai thuốc càng sớm, anh ấy sẽ càng cảm thấy tốt hơn.
Đáp án: he stops smoking, the better he’ll feel.
Câu 34:
These young men became doctors after six years training.
=> After these young men ....................................................................................................
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành, câu bị động
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + PII
Tạm dịch: Những chàng trai trẻ này trở thành bác sĩ sau sáu năm đào tạo.
= Sau khi những chàng trai trẻ này được đào tạo trong sáu năm, họ trở thành bác sĩ.
Đáp án: had been trained for six years, they became doctors.
Câu 35:
The north west of Britain has more rain each year than the southeast.
=> The annual rainfall ............................................................................................................
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Công thức chung: S + V + adj-er + than + Noun/Pronoun.
Tạm dịch: Phía Tây Bắc của nước Anh có nhiều mưa hơn phía Đông Nam.
= Lượng mưa hàng năm ở phía Tây Bắc của nước Anh cao hơn ở phía Đông Nam.
Đáp án: in the north west of Britain is higher than that in the southeast.
Câu 36:
Listen to Tyrone calling the staff at his local swimming pool and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
There are four different age groups that play water polo. ________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Có bốn nhóm tuổi khác nhau chơi bóng nước.
Thông tin: Receptionist: Yes, of course. We have an under 14s club, an under 16s club, an under 18s club and an adults club. How old are you?
Tạm dịch: Nhân viên lễ tân: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi có một câu lạc bộ dưới 14 tuổi, một câu lạc bộ dưới 16 tuổi, một câu lạc bộ dưới 18 tuổi và một câu lạc bộ cho người lớn. Bạn bao nhiêu tuổi?
Đáp án: T
Câu 37:
The under 16s water polo team train three times a week. ________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Đội bóng nước dưới 16 tuổi tập ba lần một tuần.
Thông tin: Let’s see, the under 16s train two evenings a week, on Mondays, no sorry, on Tuesdays and Thursdays from 6:30 – 8:00pm.
Tạm dịch: Để tôi xem, những người dưới 16 tuổi tập hai buổi tối một tuần, vào thứ hai, không xin lỗi, vào thứ ba và thứ năm từ 6:30 - 8:00 tối.
Đáp án: F
Câu 38:
Water polo matches are played on Saturdays. ________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Các trận đấu bóng nước được chơi vào thứ bảy.
Thông tin: And matches are on Saturday mornings.
Tạm dịch: Và các trận đấu diễn ra vào sáng thứ bảy.
Đáp án: T
Câu 39:
You need to bring a photo to register at the swimming pool. ________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bạn cần mang theo ảnh để đăng ký tại bể bơi.
Thông tin: You have to come to the swimming pool and complete a form. You need to bring a photograph too.
Tạm dịch: Bạn phải đến bể bơi và điền vào mẫu đơn. Bạn cũng cần phải mang theo một bức ảnh.
Đáp án: T
Câu 40:
Training for the water polo team starts this week. ________
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Huấn luyện cho đội bóng nước bắt đầu trong tuần này.
Thông tin: Training starts next week, on September 2nd.
Tạm dịch: Huấn luyện bắt đầu vào tuần tới, vào ngày 2 tháng 9.
Đáp án: F
Transcript:
Receptionist: Good morning, Brownton swimming pool.
Tyrone: Hello, I’d like some information about the water polo club.
Receptionist: Yes, of course. We have an under 14s club, an under 16s club, an under 18s club and an adults club. How old are you?
Tyrone: I’m 15.
Receptionist: OK, so you want the under 16s club.
Tyrone: Yes.
Receptionist: Just a moment ... yes, we have two places in the under 16s club.
Tyrone: When do they train?
Receptionist: Let’s see, the under 16s train two evenings a week, on Mondays, no sorry, on Tuesdays and Thursdays from 6:30 – 8:00pm. And matches are on Saturday mornings.
Tyrone: When does the training start?
Receptionist: Training starts next week, on September 2nd.
Tyrone: OK. And how much are the classes?
Receptionist: Classes are free for under 18s.
Tyrone: Great! What do I have to do to join?
Receptionist: You have to come to the swimming pool and complete a form. You need to bring a photograph too.
Tyrone: OK.
Receptionist: Can I take your name?
Tyrone: Yes, it’s Tyrone Williams.
Receptionist: OK, thanks. Tyrone.
Tyrone: Thanks. Bye.
Dịch bài nghe:
Nhân viên lễ tân: Hồ bơi Brownton, chào buổi sáng.
Tyrone: Xin chào, tôi muốn một số thông tin về câu lạc bộ bóng nước.
Nhân viên lễ tân: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi có một câu lạc bộ dưới 14 tuổi, một câu lạc bộ dưới 16 tuổi, một câu lạc bộ dưới 18 tuổi và một câu lạc bộ cho người lớn. Bạn bao nhiêu tuổi?
Tyrone: Tôi 15 tuổi.
Nhân viên lễ tân: OK, vậy là bạn muốn câu lạc bộ dưới 16 tuổi.
Tyrone: Vâng.
Nhân viên lễ tân: Chờ một chút ... vâng, chúng tôi có hai vị trí trong câu lạc bộ dưới 16 tuổi.
Tyrone: Họ đào tạo khi nào?
Nhân viên lễ tân: Để tôi xem, những người dưới 16 tuổi tập hai buổi tối một tuần, vào thứ Hai, không xin lỗi, vào thứ Ba và thứ Năm từ 6:30 - 8:00 tối. Và các trận đấu diễn ra vào sáng thứ bảy.
Tyrone: Khi nào việc đào tạo bắt đầu?
Nhân viên lễ tân: Huấn luyện bắt đầu vào tuần tới, vào ngày 2 tháng 9.
Tyrone: OK. Và phí của các lớp học là bao nhiêu?
Nhân viên lễ tân: Các lớp học miễn phí dưới 18 tuổi.
Tyrone: Tuyệt vời! Tôi phải làm gì để tham gia?
Nhân viên lễ tân: Bạn phải đến bể bơi và điền vào mẫu đơn. Bạn cũng cần phải mang theo một bức ảnh.
Tyrone: OK.
Nhân viên lễ tân: Tôi có thể lấy tên của bạn?
Tyrone: Vâng, đó là Tyrone Williams.
Nhân viên lễ tân: OK, cảm ơn. Tyrone.
Tyrone: Cảm ơn. Tạm biệt