Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 36)

  • 10579 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “a-”

Giải thích:

    A. accurate /ˈækjərət/                              B. account /əˈkaʊnt/

    C. accept /əkˈsept/                                  D. accuse /əˈkjuːz/

Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /ə/.

Chọn A


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “con-”

Giải thích:

    A. confine /kənˈfaɪn/                               B. conceal /kənˈsiːl/

    C. convention /kənˈvenʃn/                      D. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/

Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /kɒn/, còn lại phát âm là /kən/.

Chọn D


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

    A. convenience /kənˈviːniəns/                 B. mechanic /məˈkænɪk/

    C. preference /ˈprefrəns/                         D. official /əˈfɪʃl/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn C


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

    A. assimilate /əˈsɪməleɪt/                        B. diversity /daɪˈvɜːsəti/

    C. identity /aɪˈdentəti/                             D. customary /ˈkʌstəməri/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn D


Câu 5:

Choose the answer which best fits each space in each sentence.

I am thinking ___________my corning job interview.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ đi kèm “think”

Giải thích: think of sth: nghĩ về cái gì

Tạm dịch: Tôi đang nghĩ về buổi phỏng vấn công việc corning của tôi.

Chọn C


Câu 6:

___________, tuition fee here are quite low and stable.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

    A. Although + S + V, …: Mặc dù …      B. Despite + N / N phrase, …: Mặc dù …

    C. Because + S + V, …: bởi vì …           D. Because of + N / noun phrase, …: bởi vì …

“the increasing of goods prices” là cụm từ => loại A, C

Tạm dịch: Mặc dù giá cả của đồ dùng tăng nhưng học phí ở đây vẫn thấp và ổn định.

Chọn B


Câu 7:

There were a lot of people on the bus. It was ________ than usual.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: S1 + to be + more and more + adj + than + S2: … càng … càng …

Tạm dịch: Có rất nhiều người trên xe bus. Nó càng ngày càng đông hơn so với thông thường.

Chọn A


Câu 8:

Studies show that children who are exposed to a more ________ community are more creative and tolerant of differences, because these students learn how to resolve conflict more easily.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. various (adj): khác nhau                    B. similar (adj): giống nhau

    C. different (adj): khác nhau                   D. diverse (adj): đa dạng

Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em được sống trong cộng đồng đa dạng sẽ sáng tạo và khoan dung hơn với sự khác biệt, bởi vì những em này học cách giải quyết xung đột dễ dàng hơn.

Chọn D


Câu 9:

Cultural is the lens with which we evaluate everything around us; we _________ what is proper or improper, normal or abnormal, through our culture.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. express (v): diễn tả                             B. evaluate (v): đánh giá

    C. calculate (v): tính toán                       D. signal (v): ám hiệu

Tạm dịch: Văn hóa là lăng kính mà chúng ta đánh giá mọi thứ xung quanh chúng ta; chúng ta đánh giá những gì là đúng hay không đúng, bình thường hay bất thường, thông qua văn hóa của chúng ta.

Chọn B


Câu 10:

After you ___________, it automatically connects you to all the people in your address book who also are using WhatsApp.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. log out: đăng xuất                              B. sign up: đăng kí

    C. start: bắt đầu                                      D. access: tiếp cận

Tạm dịch: Sau khi bạn đăng ký, nó sẽ tự động kết nối bạn với tất cả mọi người trong danh bạ mà đang sử dụng WhatsApp.

Chọn B


Câu 11:

It is recommended that people__________ regular exercise.

Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích: It is recommended that + S + V_inf: Người ta khuyên rằng …

Tạm dịch: Mọi người nên tập thể dục thường xuyên.

Chọn C


Câu 12:

When I_______ reading The Quiet American, I wanted to read other novels by Graham Greene.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + V_ed / V3.

Tạm dịch: Khi tôi đọc xong quyển The Quiet American, tôi muốn đọc những tiểu thuyết khác của nhà văn Graham Greene.

Chọn D


Câu 13:

_____ water is considered______ vital source of life, but________ water of Colox City is so polluted that people could die if they only drank______ drop of it.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào. (“water” ở vị trí đầu câu)

Mạo từ bất định “a” đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được. (“vital source of life”, “drop”)

Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.

(“water of Colox City”)

Tạm dịch: Nước được coi là nguồn sống quan trọng, nhưng nước của Thành phố Colox bị ô nhiễm đến mức mọi người có thể chết nếu họ chỉ uống một giọt nước.

Chọn A


Câu 14:

There have been_______ efforts to reduce the impact of global warming on the planet.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: worldwide (adj): trên toàn thế giới

Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu thì cần đến sự nỗ lực của toàn thế giới.

Chọn B


Câu 15:

Give the correct form of the word in the brackets.

It is inhumane to sell ________ limbs of the animals, such as rhinoceros or elephants, in the market place. (MEMBER)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “limbs” (tứ chi) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

member (n): thành viên

=> dismembered (adj): bị chặt

Tạm dịch: Thật là vô nhân đạo khi chặt rồi bán tứ chi của những con vật như là tê giác hoặc voi ở chợ.

Đáp án: dismembered


Câu 16:

Although some hold out hope for a sea wall and land reclamation programme, it is admittedly nothing more than a mere ________ (STOP)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau mạo từ và tính từ “mere” (đơn thuần) cần 1 danh từ.

stop (v): dừng lại

=> stopgap (n): điểm dừng chân

Tạm dịch: Mặc dù một số người vẫn hy vọng về một chương trình cải tạo đất và biển, nhưng nó được thừa nhận không có gì khác hơn là một điểm dừng chân đơn thuần.

Đáp án: stopgap


Câu 17:

The advent of computers was one of the _________ milestones in the mankind's history. (NOTE)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “milestone” (cột mốc) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

note (n): ghi chú

=> noteworthy (adj): đáng chú ý, nổi bật

Tạm dịch: Sự ra đời của máy tính là một trong những cột mốc đáng chú ý trong lịch sử nhân loại.

Đáp án: noteworthy


Câu 18:

Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.

New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Chủ ngữ “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới), động từ “look for” (tìm kiếm) => câu bị động

Công thức: S + has / have + been + PII.

Sửa: been looking => been looked

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới vẫn được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.

Chọn B


Câu 19:

The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand and control nature, they are very similar.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu trần thuật

Giải thích:

Cấu trúc câu trần thuật: S + tobe + adj.

Có chủ ngữ “their basic aims” rồi nên không cần “they” nữa.

Sửa: they are => are

Tạm dịch: Các kỹ thuật của khoa học và ma thuật khá khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng - để hiểu và kiểm soát bản chất, rất giống nhau.

Chọn D


Câu 20:

Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Japanese (adj): thuộc về Nhật Bản

The Japanese: người Nhật Bản

Sửa: Japanese => The Japanese

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các đồ trang sức để trang trí kiếm và các vật phẩm nghi lễ.

Chọn A


Câu 21:

At 11.59 p.m. the ball (22) ________ on the roof of One Times Square starts to descend.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

loacted on sth: nằm trên, tọa lạc trên …

At 11.59 p.m. the ball (22) located on the roof of One Times Square starts to descend.

Tạm dịch: Vào lúc 11,59 p.m. quả bóng nằm trên nóc One Times Square bắt đầu hạ xuống.

Đáp án: located


Câu 22:

It is a (23)________ for people to count down to zero, which is also the moment when the ball rests, and shout out ‘Happy New Year’.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

custom (n): phong tục, tập quán

It is a (23) custom for people to count down to zero, which is also the moment when the ball rests, and shout out ‘Happy New Year’.

Tạm dịch: Đó là một phong tục mà mọi người đếm ngược về không, đó cũng là lúc quả bóng được thả xuống và thả ra dòng chữ “Chúc mừng năm mới”.

Đáp án: custom


Câu 23:

This event has a long (24)_______ as the ball has been lowered every year since 1907.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

history (n): lịch sử

This event has a long (24) history as the ball has been lowered every year since 1907.

Tạm dịch: Sự kiện này có một lịch sử lâu dài vì quả bóng đã được hạ xuống hàng năm kể từ năm 1907.

Đáp án: history


Câu 24:

The Times Square Ball Drop has established itself not just as an annual celebration, but has become a (25) ________ tradition.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

global (adj): toàn cầu

The Times Square Ball Drop has established itself not just as an annual celebration, but has become a (25) global tradition.

Tạm dịch: Times Square Ball Drop đã thành lập không chỉ là một lễ kỷ niệm hàng năm mà đã trở thành một truyền thống toàn cầu.

Đáp án: global

Dịch bài đọc:

Đếm ngược tại Quảng trường Thời đại là một lễ đón năm mới phổ biến ở New York. Vào đêm giao thừa, mọi người đến Quảng trường Thời đại với nhau, điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất thế giới, để đón năm mới. Đây là một thời gian rất đặc biệt khi khán giả từ tất cả các nhóm dân tộc ở thành phố đa văn hóa của New York đoàn kết như một cộng đồng. Vào lúc 11,59 p.m. quả bóng nằm trên nóc One Times Square bắt đầu hạ xuống. Đó là một phong tục mà mọi người đếm ngược về 0, đó cũng là lúc quả bóng được thả xuống và thả ra dòng chữ “Chúc mừng năm mới”.

Sự kiện này có một lịch sử lâu dài vì quả bóng đã được hạ xuống hàng năm kể từ năm 1907. Times Square Ball Drop đã thành lập không chỉ là một lễ kỷ niệm hàng năm mà đã trở thành một truyền thống toàn cầu.


Câu 25:

Lee Kuan Yew was Singapore's prime minister for_________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lee Kuan Yew là thủ tướng của Singapore trong ___.

    A. 31 năm           B. 55 năm                   C. 41 năm                   D. 61 năm

Thông tin:

- Lee Kuan Yew was appointed as the first prime minister of Singapore in 1959 when the nation became a self-governing state.

- When Lee stepped down in 1990, …

(1990 – 1959 = 31)

Tạm dịch:

- Lee Kuan Yew được bổ nhiệm làm thủ tướng đầu tiên của Singapore vào năm 1959 khi quốc gia này trở thành một quốc gia tự trị.

- Khi ông Lee từ chức năm 1990 …

Chọn A


Câu 26:

The word destined in line 8 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “destined” (có ý định) trong dòng 8 có nghĩa gần nhất với _________.

    A. ordered (v): ra lệnh                            B. scheduled (v): lên lịch

    C. refused (v): từ chối                             D. made (v): thực hiện

Thông tin: He was destined to go to the UK to study law, but the Second World War broke out and he had to go to the local Raffles 10 College where he learnt some economics.

Tạm dịch: Ông đã định đến Vương quốc Anh để học luật, nhưng Chiến tranh thế giới thứ hai đã nổ ra và ông phải đến trường Raffles 10 địa phương để học kinh tế.

Chọn B


Câu 27:

He did not go to Cambridge to study law until 1946 because _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ông không đến Cambridge để học luật cho đến năm 1946 vì ______.

    A. ông đã bị ảnh hưởng bởi hệ thống của Anh

    B. ông phải học kinh tế tại trường cao đẳng Raffles

    C. nước Anh đã có chiến tranh

    D. ông không muốn theo đuổi nghề luật

Thông tin: He was destined to go to the UK to study law, but the Second World War broke out and he had to go to the local Raffles 10 College where he learnt some economics.

Tạm dịch: Ông đã định đến Vương quốc Anh để học luật, nhưng Chiến tranh thế giới thứ hai đã nổ ra và ông phải đến trường Raffles 10 địa phương để học kinh tế.

Chọn C


Câu 28:

The word forward-looking is closest in meaning to .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “forward-looking” (tiến bộ) có nghĩa gần nhất với _____.

    A. progressive (adj): tiến bộ                   B. conservative (adj): bảo thủ

    C. developing (adj): đang phát triển        D. distinguished (adj): phân biệt

Thông tin: Lee is also believed to be very forward-looking.

Tạm dịch: Lee cũng được cho là rất tiến bộ.

Chọn A


Câu 29:

According to the writer, Lee Kuan Yew's policies_________ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo người viết, chính sách của Lee Kuan Yew _________.

    A. không bao giờ chịu sự bất đồng

    B. tăng cường đoàn kết nhân dân

    C. biến Singapore thành một thành phố thịnh vượng

    D. liên quan đến kinh doanh và tài chính

Thông tin: Although many of his policies are still considered controversial, they helped Singapore to overcome many obstacles and become one of the most admired international business and financial centres around the world.

Tạm dịch: Mặc dù nhiều chính sách của ông vẫn bị coi là gây tranh cãi, nhưng chúng đã giúp Singapore vượt qua nhiều trở ngại và trở thành một trong những trung tâm kinh doanh và tài chính quốc tế được ngưỡng mộ nhất trên thế giới.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Lee Kuan Yew - cha đẻ của Singapore hiện đại

Lee Kuan Yew được bổ nhiệm làm thủ tướng đầu tiên của Singapore vào năm 1959 khi quốc gia này trở thành một quốc gia tự trị. Vào thời điểm đó, thu nhập bình quân đầu người của Singapore chỉ khoảng 400 USD. Khi ông Lee từ chức năm 1990, con số này là 11.000 USD và năm 2014, con số này lên tới hơn 56.000, thậm chí cao hơn cả người thực dân cũ của nó, Vương quốc Anh. Trong hồi ký xuất bản năm 2000, ông đã viết 'Họ đã cười chúng tôi, nhưng tôi tin chắc rằng chúng tôi sẽ có tiếng cười cuối cùng'.

Sinh ra trong một gia đình trung lưu ở Trung Quốc tại Singapore, ông Lee bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ và thể chế của những người cai trị Anh. Ông đã định đến Vương quốc Anh để học luật, nhưng Chiến tranh thế giới thứ hai đã nổ ra và ông phải đến trường Raffles 10 địa phương để học kinh tế. Mãi đến năm 1946, ông nói chuyện với Cambridge và tốt nghiệp ba năm sau đó với số điểm cao nhất. Chính trong thời gian này, ông nuôi dưỡng những tham vọng trên cả việc bắt đầu sự nghiệp pháp lý ở quê nhà.

Là một thủ tướng, ông luôn được mô tả là một người hiệu quả và sáng tạo. Ông là một trong những chính khách vĩ đại nhất đã chứng minh cho cả thế giới rằng 15 sự khéo léo của con người, không phải tài nguyên thiên nhiên, là yếu tố thiết yếu của sự thịnh vượng. Ông Lee cũng được cho là rất tiến bộ. Khi Singapore giành được độc lập vào năm 1965, ông quyết định giữ tiếng Anh là ngôn ngữ chính để tăng lợi ích kinh tế. Mặc dù nhiều chính sách của ông vẫn bị coi là gây tranh cãi, nhưng chúng đã giúp Singapore vượt qua nhiều trở ngại và trở thành một trong những trung tâm kinh doanh và tài chính quốc tế được ngưỡng mộ nhất trên thế giới.


Câu 30:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

She started working as a secretary five years ago.

=> She has ..............................................................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến hiện tại.

Công thức: S + has / have + PII + for + khoảng thời gian

Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu làm thư ký từ 5 năm trước.

= Cô ấy làm thư kí đến nay là được 5 năm rồi.

Đáp án: worked as a secretary for five years

Câu 31:

Yesterday morning my friend Marco arrived before I finished breakfast.

=> Yesterday morning I was ..................................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was / were + V_ing when + S + V (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Sáng qua bạn tôi Marco đã đến trước khi tôi hoàn thành bữa sáng.

= Sáng qua tôi đang ăn sáng thì bạn tôi Marco đến.

Đáp án: having breakfast when my friend Marco arrived.


Câu 32:

Its lack of irregular verbs makes Esperanto to a unique language.

=> Unlike ..............................................................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Cách dùng “unlike”

Giải thích:

Unlike + N,…: Khác với cái gì, …

lack sth: thiếu cái gì

Tạm dịch: Việc thiếu các động từ bất quy tắc khiến Esperanto trở thành một ngôn ngữ độc đáo.

= Khác với các ngôn ngữ khác, Esperanto không có các động từ bất quy tắc.

Đáp án: Unlike other languages, Esperanto has no irregular verbs.


Câu 33:

You wouldn't find any more affectionate animal anywhere in the world.

=> Nowhere ..........................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ với “nowhere”

Giải thích:

Nowhere + trợ động từ + S + V (inf): Không có nơi nào

Tạm dịch: Bạn sẽ không tìm thấy động vật nào tình cảm hơn ở bất cứ nơi nào trên thế giới.

= Không nơi nào trên thế giới mà bạn sẽ tìm thấy một loài động vật tình cảm hơn thế này.

Đáp án: Nowhere in the world would you find a more affectionate animal.


Câu 34:

Listen to the zoo guide talking about the llamas and decide if the following sentences are True (T) or False (F).

Llamas, alpacas, vicuñas and guanacos are all related to camels. _______
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Llamas, alpacas, Abbeyuñas và guanacos đều liên quan đến lạc đà.

Thông tin: … we have four different animals which are all from South America and all related to camels. Llamas, which you have probably heard of, over here. And over there alpacas, vicuñas and guanacos.

Tạm dịch: … chúng ta có bốn loài động vật khác nhau đến từ Nam Mỹ và tất cả đều liên quan đến lạc đà. Llamas, mà bạn có thể đã nghe nói, ở đây. Và ở đằng kia alpacas, Abbeyuñas và guanacos.

Chọn T


Câu 35:

Llamas only spit at humans if you treat them badly. _______

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Llamas chỉ nhổ vào người đối xử tệ với chúng.

Thông tin:

Teenager 1: Don’t they spit at people, though?

Guide: Well, yes, they can. All members of the camelid family sometimes spit. You don’t want to mistreat a llama; it might even spit some of the contents of its stomach at you.

Group of teenagers: Uuuugggh!

Guide: But if you treat them properly they are not likely to.

Tạm dịch:

Thiếu niên 1: Dù vậy, chúng không nhổ nước bọt vào người chứ?

Hướng dẫn: Vâng, vâng, chúng có thể. Tất cả các thành viên của gia đình lạc đà đôi khi có nhổ. Bạn không muốn đối xử tệ với một llama; nó thậm chí có thể nhổ một số chất trong dạ dày của nó vào bạn.

Nhóm thanh thiếu niên: Uuuugggh!

Hướng dẫn: Nhưng nếu bạn đối xử với chúng đúng cách thì chuyện này sẽ không xảy ra.

Chọn T


Câu 36:

Alpaca wool is good for clothes. _______

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Len Alpaca tốt để làm quần áo.

Thông tin: The alpaca is famous for its wool, which is softer and warmer than sheep’s wool. There’s a big demand for alpaca wool from the fashion industry.

Tạm dịch: Alpaca nổi tiếng với chất liệu len, mềm và ấm hơn so với len cừu. Có một nhu cầu lớn đối với len alpaca từ ngành công nghiệp thời trang.

Chọn T


Câu 37:

Vicuña wool is very expensive. _______

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Len Vicuña rất đắt.

Thông tin: Well, they wore clothes made from vicuña wool – only the royal family were allowed to wear the wool. It is even softer than alpaca wool but vicuñas can only be shorn of their wool every three years. For that reason the wool’s very expensive.

Tạm dịch: Chà, họ mặc quần áo làm từ len lông cừu - chỉ có hoàng gia mới được phép mặc len này. Nó thậm chí còn mềm hơn len alpaca, nhưng chỉ có thể xén len của chúng ba năm một lần. Vì lý do đó, len rất đắt.

Chọn T


Câu 38:

Vicuñas eat cacti. _______

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vicuñas ăn xương rồng.

Thông tin: And, lastly, we have the guanacos. They are similar to the vicuñas, but larger and stronger. They are capable of surviving at over 4,000 metres in the Andes. When they are in the desert they survive by licking the water off the cacti and other desert plants.

Tạm dịch: Và cuối cùng, chúng ta có guanacos. Chúng giống vicuñas nhưng lớn hơn và mạnh hơn. Chúng có khả năng sống sót ở độ cao hơn 4.000 mét ở Andes. Khi chúng ở trong sa mạc, chúng sống sót bằng cách liếm nước từ xương rồng và các cây sa mạc khác.

Chọn F


Câu 39:

Llamas and alpacas can't live in the UK. _______

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Llamas và alpacas không thể sống ở Anh.

Thông tin:

Teenager 1: Can llamas live in the UK?

Guide: Yes, there are quite a lot of llamas and alpaca in the UK.

Tạm dịch:

Thiếu niên 1: Lạc đà có thể sống ở Anh không?

Hướng dẫn: Có, có khá nhiều llamas và alpaca ở Anh.

Chọn F

Transcript:

Zoo guide: OK, are we all together? Right, next we’re going to look at the llamas, but actually here we have four different animals which are all from South America and all related to camels. Llamas, which you have probably heard of, over here. And over there alpacas, vicuñas and guanacos.

Llamas and alpacas are both domesticated animals and vicuñas and guanacos are wild. Llamas are the biggest animal – they can grow up to 1.8 metres tall and in the past they were used to carry things. Llamas are very sociable animals and live together in groups, in herds.

Teenager 1: Don’t they spit at people, though?

Guide: Well, yes, they can. All members of the came lid family sometimes spit. You don’t want to mistreat a llama; it might even spit some of the contents of its stomach at you.

Group of teenagers: Uuuugggh!

Guide: But if you treat them properly they are not likely to. They respond well to being trained and they are usually gentle and curious.

OK, over here we have the alpacas. As you can see, they are smaller than the llamas. They’ve got smaller faces and they always look as though they are smiling. Look at this one’s face.

Group of teenagers: Aaaah!

Guide: The alpaca is famous for its wool, which is softer and warmer than sheep’s wool. There’s a big demand for alpaca wool from the fashion industry.

Right, next to the alpacas we have the vicuñas. As I said before, these animals are wild and they are thought to be the ancestors of the alpacas. Vicuñas are very elegant and graceful creatures. Look at this one. She’s beautiful.

Group of teenagers: Mmmm. She’s lovely. (etc.)

Guide: Have you heard of the Incas? The ancient rulers of Latin America who lived in the Andes? Well, they wore clothes made from vicuña wool – only the royal family were allowed to wear the wool. It is even softer than alpaca wool but vicuñas can only be shorn of their wool every three years. For that reason the wool’s very expensive.

And, lastly, we have the guanacos. They are similar to the vicuñas, but larger and stronger. They are capable of surviving at over 4,000 metres in the Andes. When they are in the desert they survive by licking the water off the cacti and other desert plants. Right, any questions?

Teenager 2: I think I can hear this llama making a noise.

Guide: Ah, yes. That could be the llama humming. They don’t open their mouths, they just make this strange noise. They hum when they are stressed, or the opposite, feeling relaxed.

Teenager 1: Can llamas live in the UK?

Guide: Yes, there are quite a lot of llamas and alpaca in the UK. They adapt very well to our climate. They make good pets and sometimes they’re used for trekking. You go on a picnic and use a llama to carry your food.

Teenager 3: Cool! I want to do that!

Guide: And sometimes farmers use them as guard dogs, I mean guard llama. The adult males will protect sheep and hens from animals that might attack them, like dogs or foxes. They’re really useful animals.

Dịch bài nghe:

Hướng dẫn sở thú: OK, tất cả mọi người đã ở đây chưa? Rồi, tiếp theo chúng ta sẽ nhìn vào lạc đà không bướu, nhưng thực sự ở đây chúng ta có bốn loài động vật khác nhau đến từ Nam Mỹ và tất cả đều liên quan đến lạc đà. Llamas, mà bạn có thể đã nghe nói, ở đây. Và ở đằng kia alpacas, Abbeyuñas và guanacos.

Llamas và alpacas đều là động vật được thuần hóa và linh chi và guanacos rất hoang dã. Llamas là loài động vật lớn nhất - chúng có thể cao tới 1,8 mét và trước đây, chúng từng được sử dụng để mang vác. Llamas là loài động vật rất hòa đồng và sống cùng nhau theo nhóm, theo bầy đàn.

Thiếu niên 1: Dù vậy, chúng không nhổ nước bọt vào người chứ?

Hướng dẫn: Vâng, vâng, chúng có thể. Tất cả các thành viên của gia đình lạc đà đôi khi nhổ. Bạn không muốn đối xử tệ với một llama; nó thậm chí có thể nhổ một số chất trong dạ dày của nó vào bạn.

Nhóm thanh thiếu niên: Uuuugggh!

Hướng dẫn: Nhưng nếu bạn đối xử với chúng đúng cách thì chuyện này sẽ không xảy ra. Chúng phản ứng tốt với việc được đào tạo và thường nhẹ nhàng và tò mò.

OK, ở đây chúng tôi có alpacas. Như bạn có thể thấy, chúng nhỏ hơn lạc đà không bướu. Chúng đã có những khuôn mặt nhỏ hơn và luôn trông như đang cười. Nhìn vào khuôn mặt này.

Nhóm thanh thiếu niên: Aaaah!

Hướng dẫn: Alpaca nổi tiếng với chất liệu len, mềm và ấm hơn so với len cừu. Có một nhu cầu lớn đối với len alpaca từ ngành công nghiệp thời trang.

Phải, bên cạnh alpacas chúng ta có vicuñas. Như tôi đã nói trước đây, những con vật này rất hoang dã và chúng được cho là tổ tiên của người alpacas. Vicuñas là những sinh vật rất thanh lịch và duyên dáng. Nhìn cái này. Nó rất đẹp.

Nhóm thanh thiếu niên: Mmmm. Nó đáng yêu quá. (Vân vân.)

Hướng dẫn: Bạn đã nghe nói về người Inca chưa? Những người cai trị cổ đại của Mỹ Latinh sống ở Andes? Chà, họ mặc quần áo làm từ len vicuñas - chỉ có hoàng gia mới được phép mặc len này. Nó thậm chí còn mềm hơn len alpaca, nhưng chỉ có thể xén len của chúng ba năm một lần. Vì lý do đó, len rất đắt.

Và cuối cùng, chúng ta có guanacos. Chúng tương tự nhưvicuñas nhưng lớn hơn và mạnh hơn. Chúng có khả năng sống sót ở độ cao hơn 4.000 mét ở Andes. Khi chúng ở trong sa mạc, chúng sống sót bằng cách liếm nước từ xương rồng và các cây sa mạc khác. Được rồi, có câu hỏi nào không?

Thiếu niên 2: Tôi nghĩ rằng tôi có thể nghe thấy llama này gây ồn ào.

Hướng dẫn: À, vâng. Đó có thể là tiếng ồn ào của llama. Chúng không mở miệng, chúng chỉ tạo ra tiếng động lạ này. Chúng ngân nga khi bị căng thẳng, hoặc ngược lại, cảm thấy thư giãn.

Thiếu niên 1: Lạc đà có thể sống ở Anh không?

Hướng dẫn: Có, có khá nhiều llamas và alpaca ở Anh. Chúng thích nghi rất tốt với khí hậu của chúng ta. Chúng tạo là thú cưng tốt và đôi khi chúng được sử dụng để leo núi. Bạn đi dã ngoại và sử dụng llama để mang theo thức ăn.

Thiếu niên 3: Tuyệt! Tôi muốn làm điều đó!

Hướng dẫn: Và đôi khi nông dân sử dụng chúng như chó bảo vệ, ý tôi là bảo vệ llama. Những con đực trưởng thành sẽ bảo vệ cừu và gà mái khỏi những động vật có thể tấn công chúng, như chó hoặc cáo. Chúng là loài động vật thực sự hữu ích.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương