- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 10)
-
11802 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in the following questions.
Laura ______ the party because no one ______ her about it.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + Ved/ V2 because + S2 + had + P2
Tạm dịch: Laura đã bỏ lỡ bữa tiệc vì không ai bảo cô ấy.
Chọn A
Câu 2:
_______ more carefully, he would not have had the accident yesterday.
Kiến thức: Câu điều kiện loại III
Giải thích:
Câu điều kiện loại III diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had + P2, S2 + would + have + P2
Dạng đảo ngữ: Had + S1 + P2, S2 + would + have + P2
Tạm dịch: Nếu Peter lái xe cẩn thận hơn thì anh ấy đã không bị tai nạn hôm qua.
Chọn C
Câu 3:
The young man who lives next door is very kind to my family.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề dạng bị động
Tạm dịch: Cậu trai trẻ sống cạnh nhà tôi rất tốt với gia đình chúng tôi.
Chọn D
Câu 4:
The equipment in our office needs_______.
Kiến thức: V-ing/to V
Giải thích:
A. modernizing (V-ing): hiện đại hóa B. modernized (V-ed): hiện đại hóa
C. modernize (v): hiện đại hóa D. modernization (n): sự hiện đại hóa
need + to V: cần làm gì => chủ động
need + V-ing: cần được làm gì => bị động
Tạm dịch: Thiết bị văn phòng chúng tôi cần được nâng cấp.
Chọn A
Câu 5:
A: _______ about the eight o’clock flight to London? - B: Not yet.
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + has / have + been + P.P.
=> Dạng nghi vấn: Have/ Has + S + been + P2?
Tạm dịch: A: Đã có thông tin gì về chuyến bay tới London lúc 8 giờ chưa? - B: Chưa đâu.
Chọn A
Câu 6:
_____ instructed me how to make a good preparation for a job interview.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: John Robbins là tên riêng chỉ người => mệnh đề không xác định => trước đại từ quan hệ có dấu phẩy và không được dùng “that”.
Tạm dịch: John Robin, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã giới thiệu tôi cách chuẩn bị tốt cho cuộc phỏng vấn công việc.
Chọn D
Câu 7:
You should ask him about your choice because he often made the right _________.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. deciding (v): quyết định B. decision (n): quyết định
C. decides (v): quyết định D. decisive (adj): kiên quyết
make a decision = decide
Tạm dịch: Bạn nên hỏi anh ấy về sự lựa chọn này vì anh ấy thường đưa ra quyết định đúng đắn.
Chọn B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes in the following exchange.
A: You're a great dancer. I wish I could do half as well as you. - B: __________I'm an awful dancer!
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A: Bạn thật là một vũ công tuyệt vời. Tôi ước tôi bằng được nửa bạn. – B: __________. Tôi nhảy còn tệ lắm.
A. Bạn quá khen. B. Bạn đùa tôi à! C. Bạn tốt quá. D. Ồ cảm ơn nhé.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Câu 9:
Ellen: “_____________?” - Tom: “She is short and fat with a round face.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Ellen: “___________?” – Tom: “Cô ấy thấp và béo với khuôn mặt tròn.”
A. Lan thích gì B. Lan khỏe không
C. Lan trông giống ai D. Lan trông như nào
Các phản hồi A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
You should find out as much as about the job and the vacancy.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
vacancy (n): vị trí trống, vị trí tuyển dụng
A. chỗ ngồi trống B. công việc trống
C. công việc được quảng cáo D. chỗ ngồi trống
=> vacancy = a job that is available
Tạm dịch: Bạn nên tìm hiểu nhiều về công việc và vị trí tuyển dụng.
Chọn B
Câu 11:
The regional authorities failed to provide the poor with essential services such as accommodation, fresh water and electricity.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
essential (adj): thiết yếu
A. unnecessary (adj): không cần thiết B. vital (adj): quan trọng
C. trivial (adj): tầm thường D. dispensable (adj): không cần đến
=> essential = vital
Tạm dịch: Chính quyền khu vực không cung cấp cho người nghèo các dịch vụ thiết yếu như chỗ ở, nước sạch và điện.
Chọn B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leave the office
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Sau giới từ (in, after, before, ...), động từ thêm “-ing”.
Sửa: leave => leaving
Tạm dịch: Đừng quên chào người phỏng vấn trước khi rời văn phòng.
Chọn D
Câu 13:
If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
Kiến thức: Câu điều kiện loại III
Giải thích:
Câu điều kiện loại III diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had + P2, S + would + have + P2
Sửa: had I known => I had known
Tạm dịch: Nếu tôi biết anh gặp khó khăn về tài chính, tôi đã giúp anh rồi.
Chọn A
Câu 14:
It is suggested that smoking should to be banned in pubs, restaurants, and other public places.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
should + V (nguyên thể): nên làm gì
Sửa: to be banned => be banned
Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng hút thuốc nên bị cấm trong quán rượu, nhà hàng và những nơi công cộng khác.
Chọn C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
If it does not rain tomorrow, we will water the garden.
Kiến thức: Câu điều kiện loại I
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S1 + don’t/ doesn’t + V, S2 + will + V
= Unless + S1 + V (simple present), S + will + V: Nếu...không...thì...
Tạm dịch: Nếu mai trời không mưa, chúng ta sẽ tưới vườn.
Chọn C
Câu 16:
They have taught English in this country for years.
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành:
- Dạng chủ động: S + has / have + P2
- Dạng bị động: S + have/ has been + P2
Tạm dịch: Họ đã dạy tiếng Anh ở đất nước này nhiều năm.
= Tiếng Anh đã được dạy ở đất nước này nhiều năm.
Chọn A
Câu 17:
They said to him:” What time does the train start?”
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Công thức tường thuật câu hỏi Wh-word: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thì)
does... start => started
Tạm dịch: Họ hỏi anh ấy mấy giờ tàu chạy.
Chọn C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
I admire her achievements. However, I don't really like her.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
However: tuy nhiên
Even though = Although: mặc dù
Whatever: bất cứ điều gì
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ thành tích của cô ấy. Tuy nhiên, tôi không thực sự thích cô ấy.
A. Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi ngưỡng mộ thành tích của cô ấy.
B. Mặc dù tôi ngưỡng mộ thành tích của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy.
C. Mặc dù tôi ngưỡng mộ thành tích của cô ấy, tôi thực sự thích cô ấy.
D. Dù thành tích của cô ấy là gì, tôi không thực sự thích cô ấy.
Các phương án A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 19:
Mr. Smith is a professor. His car was stolen yesterday.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Hai câu có từ được lặp lại “Mr. Smith – His” => dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho tính từ sở hữu “his” trong mệnh đề quan hệ không xác định. Trước đại từ quan hệ có dấu phẩy.
Tạm dịch: Ông Smith, người mà có xe bị trộm hôm qua, là một giáo sư.
Chọn D
Câu 20:
Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào thể hiện đúng nhất ý chính của đoạn đầu tiên?
A. Phụ nữ nói nhiều hơn đàn ông.
B. Có định kiến rằng phụ nữ nói nhiều hơn nam giới.
C. Phụ nữ nói nhiều hơn ở nơi riêng tư và đàn ông nói nhiều hơn ở nơi công cộng
D. Bé trai và bé gái có cách chơi khác nhau.
Thông tin: According to Tannen, women are more verbal - talk more - in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status.
Tạm dịch: Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn trong các tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như "chất keo" để giữ mối quan hệ với nhau. Nhưng, cô nói, đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin và đạt được địa vị.
Chọn C
Câu 21:
Which sentence best expresses the main idea of the second paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào thể hiện đúng nhất ý chính của đoạn thứ hai?
A. Cha mẹ không nói nhiều về nỗi buồn với con trai của họ.
B. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu các cuộc trò chuyện của trẻ em và cha mẹ của chúng.
C. Học tại Đại học Emory có thể giúp giải thích sự khác biệt giữa các phong cách giao tiếp của
bé trai và bé gái.
D. Đại học Emory thấy rằng cha mẹ nói chuyện nhiều với con gái hơn là với con trai của họ.
Thông tin: They found evidence that parents talk very differently to their son than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls.
Tạm dịch: Họ tìm thấy bằng chứng rằng cha mẹ nói chuyện rất khác với con trai của họ so với con gái họ. Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ.
Chọn D
Câu 22:
Which of the following statements can be inferred from the first paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn đầu tiên?
A. Phụ nữ nói nhiều hơn trong một số tình huống, đàn ông nói nhiều hơn ở những tình huống khác.
B. Đàn ông và phụ nữ có phong cách nói chuyện khác nhau, có thể bắt đầu từ thời thơ ấu.
C. Theo Deborah Tannen, việc tin rằng phụ nữ nói nhiều sai nhiều hơn là đúng và bị đơn giản hóa.
D. Đàn ông hòa đồng hơn phụ nữ
Thông tin: According to Tannen, women are more verbal - talk more - in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status.
Tạm dịch: Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn trong các tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như "chất keo" để giữ mối quan hệ với nhau. Nhưng, cô nói, đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin và đạt được địa vị.
Chọn A
Câu 23:
Which of the following statements is TRUE about the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về đoạn văn?
A. Con gái được cho là nói nhiều hơn con trai.
B. Cha mẹ dành nhiều tình cảm cho con gái hơn con trai.
C. Cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ để nói chuyện với con gái.
D. Con trai không thích thể hiện cảm xúc.
Thông tin: The startling conclusion was that parents use more language with their girls.
Tạm dịch: Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ.
Chọn C
Câu 24:
Which of the following statements can be inferred from the second paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phát biểu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?
A. Con trai không thích ở với bố mẹ nhiều như con gái.
B. Một nghiên cứu gần đây cho thấy cha mẹ nói chuyện với con trai và con gái của họ theo cách khác nhau.
C. Cha mẹ không thích nói chuyện với con trai nhiều như với con gái của họ.
D. Con gái thảo luận về nỗi buồn nhiều hơn con trai.
Thông tin: A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversation between children age 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their son than they do to their daughters.
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây tại Đại học Emory giúp làm sáng tỏ nguồn gốc của sự khác biệt này. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cuộc trò chuyện giữa trẻ em 3-6 tuổi và cha mẹ của chúng. Họ tìm thấy bằng chứng rằng cha mẹ nói chuyện rất khác với con trai của họ so với con gái họ.
Chọn B
Câu 25:
Which word could best replace "startling"?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “startling” (đáng ngạc nhiên) có thể được thay thế bằng từ nào?
A. interesting (adj): thú vị B. surprising (adj): gây ngạc nhiên
C. annoying (adj): gây phiền toái D. beginning (n): mở đầu
Thông tin: The startling conclusion was that parents use more language with their girls.
Tạm dịch: Một kết luận đáng ngạc nhiên là bố mẹ nói nhiều hơn với con gái của họ.
Chọn B
Câu 26:
Which word is similar in meaning to "glue" in the first paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ nào có nghĩa giống từ “gule” (keo dính) trong đoạn 1?
A. game (n): trò chơi B. sticky substance (n): chất dính
C. rope (n): dây thừng D. means (n): các phương tiện
Thông tin: According to Tannen, women are more verbal - talk more - in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together.
Tạm dịch: Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn trong các tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như "chất keo" để giữ mối quan hệ với nhau.
Chọn D
Câu 27:
Which of the following phrases best explains the meaning of the word "verbal"?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ nào sau đây giải thích đúng nhất về nghĩa của từ “verbal” (bằng lời nói)?
A. being very talkative: nói rất nhiều
B. deriving from verbs: xuất phát từ động từ
C. connected with the use of spoken language: liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ nói
D. using very loud noise: sử dụng tiếng ồn rất to
Thông tin: In school, girls are often better at verbal skills, boys are often better at mathematics.
Tạm dịch: Ở trường, các cô gái thường giỏi về các kỹ năng ngôn ngữ hơn, các chàng trai thường giỏi về toàn hơn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Ai nói nhiều hơn - đàn ông hay phụ nữ? Hầu hết mọi người tin rằng phụ nữ nói nhiều hơn. Tuy nhiên, nhà ngôn ngữ học Deborah Tannen, người đã nghiên cứu phong cách giao tiếp của đàn ông và phụ nữ, nói rằng đây là một khuôn mẫu. Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn trong các tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như "chất keo" để giữ mối quan hệ với nhau. Nhưng, bà nói, đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin và đạt được địa vị. Tannen chỉ ra rằng chúng ta có thể thấy những khác biệt này ngay cả ở trẻ em. Các bé gái thường chơi với một "người bạn thân", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. Các cậu bé thường chơi các trò chơi theo nhóm; chơi của họ thường liên quan đến việc làm nhiều hơn là nói chuyện. Ở trường, con gái thường giỏi hơn về kỹ năng ngôn từ, con trai thường giỏi toán hơn.
Một nghiên cứu gần đây tại Đại học Emory giúp làm sáng tỏ nguồn gốc của sự khác biệt này. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cuộc trò chuyện giữa trẻ em 3-6 tuổi và cha mẹ của chúng. Họ tìm thấy bằng chứng rằng cha mẹ nói chuyện rất khác với con trai của họ so với con gái họ. Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ. Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ mô tả nhiều hơn và chi tiết hơn. Cũng có nhiều chuyện để nói về cảm xúc, đặc biệt là nỗi buồn, với con gái hơn là với con trai.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Kiến thức: Cách phát âm “h-”
Giải thích:
historic /hɪˈstɒrɪk/ hour /ˈaʊə(r)/
honourable /ˈɒnərəbl/ honesty /ˈɒnəsti/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /h/, còn lại là âm câm.
Chọn A
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
visited /ˈvɪzɪtɪd / stopped /stɒpt/
watched /wɒtʃt/ worked /wɜːkt/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn A
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. improvement (n): sự cải thiện B. achievement (n): thành tựu
C. specialization (n): sự chuyên môn hóa D. education (n): giáo dục
Think about how you want to present your strengths, experiences, (30) education , work style, skills, and goals.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, học vấn, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn.
Chọn D
Câu 31:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. think (v): suy nghĩ B. support (v): củng cố
C. get (v): nhận được, trở nên D. have (v): có
Be prepared to supplement all your answers with examples that (31) support the statements you make.
Tạm dịch: Hãy chuẩn bị để bổ sung tất cả các câu trả lời với các ví dụ mà hỗ trợ cho những câu phát ngôn của bạn.
Chọn B
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. express (v): bày tỏ B. hide (v): trốn
C. limit (v): giới hạn D. identify (v): xác định
It is also a good idea to review your résumé with a critical eye and (32) identify areas that an employer might see as limitations or want further information.
Tạm dịch: Xem xét lại hồ sơ của bạn với một con mắt phê bình và xác định lĩnh vực mà nhà tuyển dụng có thể nhìn nhận như những hạn chế hay muốn biết thêm thông tin cũng là một ý tưởng tốt
Chọn D
Câu 33:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sharply (adv): sâu sắc B. accurately (adv): chính xác
C. rightly (adv): đúng đắn D. hardly (adv): hiếm khi
Think about how you can answer difficult questions (33) accurately and positively, while keeping each answer brief.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về việc làm thế nào bạn có thể trả lời những câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, trong khi vẫn giữ mỗi câu trả lời ngắn gọn.
Chọn B
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. practice (n): thực hành B. change (n): sự thay đổi
C. chance (n): cơ hội D. way (n): cách
An interview gives the employer a (34) chance to get to know you.
Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn mang đến cho nhà tuyển dụng cơ hội để hiểu bạn.
Chọn C
Câu 35:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. actions (n): hành động B. memories (n): kí ức
C. experiences (n): trải nhiệm D. experiment (n): thí nghiệm
Never say anything negative about past (35) experiences ,employers, or courses and professors.
Tạm dịch: Không bao giờ nói bất cứ điều gì tiêu cực về trải nhiệm, người chủ, hoặc các khóa học và các giáo sư trong quá khứ.
Chọn C
Câu 36:
If you are genuinely interested (36)_______ the job, let the interviewer know that.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be interested in sth: quan tâm đến cái gì
If you are genuinely interested (36) in the job, let the interviewer know that.
Tạm dịch: Nếu bạn đang thực sự quan tâm tới công việc, hãy để người phỏng vấn biết điều đó.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Bạn sẽ làm cho quá trình phỏng vấn dễ dàng hơn với nhà tuyển dụng nếu bạn chuẩn bị các thông tin liên quan về bản thân bạn. Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, học vấn, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn. Hãy chuẩn bị để bổ sung tất cả các câu trả lời với các ví dụ mà hỗ trợ cho những phát ngôn mà bạn đưa ra. Xem xét lại hồ sơ của bạn với một con mắt phê bình và xác định lĩnh vực mà nhà tuyển dụng có thể nhìn nhận như những hạn chế hay muốn biết thêm thông tin cũng là một ý tưởng tốt. Hãy suy nghĩ về việc làm thế nào bạn có thể trả lời những câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, trong khi vẫn giữ mỗi câu trả lời ngắn gọn.
Một cuộc phỏng vấn mang đến cho nhà tuyển dụng cơ hội để hiểu bạn. Khi bạn muốn quảng cáo chính mình tới nhà tuyển dụng, hãy trả lời mỗi câu hỏi bằng câu trả lời trung thực. Không bao giờ nói bất cứ điều gì tiêu cực về kinh nghiệm quá khứ, người chủ, hoặc các khóa học và các giáo sư. Hãy luôn nghĩ về một cái gì đó tích cực về một trải nhiệm và nói về điều đó. Bạn cũng nên nhiệt tình. Nếu bạn đang thực sự quan tâm tới công việc, hãy để người phỏng vấn biết điều đó.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
“I’m at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day.”
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
at a loss: không biết phải nói hoặc làm gì
A. trying to understand: cố hiểu B. kind (adj): tốt bụng
C. helpful (adj): có ích D. reliable (adj): đáng tin cậy
=> at a loss >< trying to understand
Tạm dịch: “Tôi không thể hiểu làm cách nào bạn có thể qua môn mà không học hành gì. Cả ngày bạn chỉ biết chơi điện tử.”
Chọn A
Câu 38:
I truly appreciate your help. Thanks to you, I got a well-paid job at a state-own organization.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
well-paid (adj): lương cao
A. poorly paid: lương thấp B. lot of money: nhiều tiền
C. highly paid : lương cao D. permanent (adj): vĩnh cửu
=> well-paid >< poorly paid
Tạm dịch: Tôi rất trân trọng sự giúp đỡ của anh. Nhờ anh tôi mới có một công việc được trả lương cao tại một tổ chức nhà nước.
Chọn A
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
geography /dʒiˈɒɡrəfi/ economy /ɪˈkɒnəmi/
necessary /ˈnesəsəri/ certificate /səˈtɪfɪkət/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ interviewer /ˈɪntəvjuːə(r)/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn D