- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 32)
-
10711 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
hatred /ˈheɪtrɪd/ stopped /stɒpt/
dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ learned /ˈlɜːnɪd/
Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /ɪd/.
Chọn B
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Kiến thức: Cách phát âm “-o”
Giải thích:
foster /ˈfɒstə(r)/ adopt /əˈdɒpt/
dominant /ˈdɒmɪnənt/ obsess /əbˈses/
Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /ə/, còn lại được phát âm là /ɒ/.
Chọn D
Câu 3:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
diagnose /ˈdaɪəɡnəʊz/ amputate /ˈæmpjuteɪt/
stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ interpret /ɪnˈtɜːprət/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 4:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3, 4 âm tiết
Giải thích:
philosophy /fəˈlɒsəfi/ hardship /ˈhɑːdʃɪp/
paralysis /pəˈræləsɪs/ misfortune /ˌmɪsˈfɔːtʃuːn/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Câu 5:
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
We visited................. Taj Mahal in India and climbed...............Mount Everest.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ "the" dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền, lăng mộ, ... => the Taj Mahal
- Không dùng mạo từ xác định trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường,... => Mount Everest
Tạm dịch: Chúng tôi tới thăm đền Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest.
Chọn B
Câu 6:
Carol could meet her husband while she..............in Europe.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + Ved/ V2 + while + S2 + was / were + V-ing
Tạm dịch: Carol có thể gặp chồng khi cô ấy đang đi du lịch châu Âu.
Chọn A
Câu 7:
She didn’t sound............... when I told her the news.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. surprisingly (adv): một cách đầy kinh ngạc
B. surprised (adj): ngạc nhiên (tính từ bị động mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có)
C. surprising (adj): làm ngạc nhiên (tính từ chủ động mô tả đặc điểm, tính chất của người/ vật)
D. to surprise (v): gây bất ngờ
sound + adj: nghe có vẻ như (thế nào)
Tạm dịch: Cô ấy có vẻ không ngạc nhiên khi tôi nói với cô ấy tin tức.
Chọn B
Câu 8:
When I saw the avalanche descending on them, I............... “Look out!”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. called (v): gọi B. cheered (v): cổ vũ
C. groaned (v): rên rỉ D. yelled (v): hét lên
Tạm dịch: Khi tôi thấy đống đất lỡ sắp rơi vào người họ, tôi hét lên: “Coi chừng!”.
Chọn D
Câu 9:
It came as a................ to my parents when I told them I wanted to leave school.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: come as a shock: làm ai bị sốc
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã bị sốc khi tôi nói tôi muốn nghỉ học.
Chọn A
Câu 10:
The project was very successful and we would like to thank everyone.................. .
Kiến thức: Từ vựng, rút gọn mệnh đê quan hệ
Giải thích:
A. specific (adj): cụ thể B. involving (v): tham gia, có liên quan
C. concerned (adj): quan tâm D. particular (adj): riêng biệt, cụ thể
Mệnh đề đầy đủ: we would like to thank everyone who involves
=> Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động : we would like to thank everyone involving
Tạm dịch: Dự án đã thành công tốt đẹp và tôi muốn cảm ơn tất cả những ai đã tham gia vào dự án.
Chọn B
Câu 11:
Perhaps we have to hire more workers. We’re quite................. at the moment.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. short-haired (a): tóc ngắn B. short-tempered (a): nóng tính
C. short-sighted (a): cận thị D. short-staffed (a): thiếu nhân viên
Tạm dịch: Có lẽ chúng ta nên thuê thêm công nhân. Hiện tại ta đang khá thiếu nhân viên.
Chọn D
Câu 12:
Unemployed people are more likely to engage in...................., kidnapping, murder or other illegal activities.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. discrimination (n): phân biệt đối xử B. social services: dịch vụ cộng đồng
C. robbery (n): vụ cướp D. urbanisation (n): sự đô thị hóa
Tạm dịch: Những người thất nghiệp thường có khả năng cao khi tham gia vào cướp bóc, bắt cóc, giết người và các hành động trái phép khác. 8 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lư – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
Chọn C
Câu 13:
There has been a dramatic rise in the................... of young people to big cities.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. migration (n): sự di cư B. inrease (n): tăng
C. inhabitants (n): dân cư D. shortages (n): thiếu hụt
Tạm dịch: Ngày càng nhiều người trẻ di cư về những thành phố lớn.
Chọn A
Câu 14:
The urban population will continue to grow and it is expected that its proportion will increase to 70%................... 2050.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. by: vào năm bao nhiêu (ở tương lai) B. from: từ năm bao nhiêu
C. at: ở, tại D. for: trong vòng bao lâu
=> by 2050: trước năm 2050/ tính đến năm
Tạm dịch: Dân số thành thị sẽ tiếp tục tăng và nó được dự kiến sẽ tăng 70% tính đến năm 2050.
Chọn A
Câu 15:
Give the correct form of the word in the brackets.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
child (n): đứa trẻ
childhood (n): thời ấu thơ
=> childhood ambition: hoài bão thuở nhỏ
Tạm dịch: Để kiếm sống, anh đã thực hiện hoài bão từ nhỏ của mình và viết lách.
Đáp án: childhood
Câu 16:
Its diverse nationalities make London a................. city. (CULTURE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “city” (thành phố) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.
culture (n): văn hóa
=> multicultural (adj): đa văn hóa
Tạm dịch: Do Luân Đôn có nhiều người mang nhiều quốc tịch khác nhau nên nó đã trở thành một thành phố đa văn hóa.
Đáp án: multicultural
Câu 17:
.................... areas in my country often suffer high unemployment. (SUBURB)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “areas” (các khu vực) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.
suburb (n): ngoại ô
=> suburban (adj): thuộc ngoại ô
Tạm dịch: Các khu vực ngoại ô ở nước tôi có nhiều người thất nghiệp.
Đáp án: suburbanCâu 18:
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
Of the two lectures, the first was by far the best, partly because the person who delivered it had such a dynamic style.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn tồn tại khi so sánh 2 chủ thể.
So sánh nhất tồn tại khi so sánh từ 2 chủ thể trở lên.
Sửa: the best => the better
Tạm dịch: Trong số 2 bài giảng thì hiện tại bài đầu hay hơn vì giảng viên bài đó có phong cách giảng dạy năng động.
Chọn B
Câu 19:
The piano teacher requires that her student practices at least forty-five minutes every day in preparation for next week’s recital.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + require(s) + that + S2 + V-inf (động từ nguyên thể): yêu cầu ai làm gì
Sửa: practices => practice
Tạm dịch: Giáo viên dạy piano yêu cầu học sinh luyện tập ít nhất 45 phút một ngày để chuẩn bị cho bài độc tấu tuần sau.
Chọn B
Câu 20:
Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Chỉ rút gọn mệnh đề khi mệnh đề đó có cùng chủ ngữ với mệnh đề còn lại.
Câu đầy đủ: After he had finished his term paper before the deadline, he delivered it to the professor before the class.
Sửa: it was delivered => he delivered it
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài luận trước hạn, anh ấy đã nộp nó cho giáo viên trước tiết học.
Chọn C
Câu 21:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
like (prep): giống như working (V-ing): làm việc
how: như thế nào/ bằng cách nào as + danh từ chỉ nghề nghiệp: trong vai trò của/ như là
After spending five years (21) as a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company.
Tạm dịch: Sau năm năm làm nghệ sĩ piano hòa nhạc, anh ấy đã đi vào kinh doanh, gần đây thành lập công ty riêng của mình.
Chọn D
Câu 22:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. devote to (v): cống hiến cho (ai/ cái gì) B. take (v): lấy đi
C. assign (v): giao phó D. employ (v): tuyển dụng
After leaving university I decided to (22) devote myself to a career in music.
Tạm dịch: Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc.
Chọn A
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lastly (adv): sau cùng B. at last: cuối cùng, sau tất cả
C. at the end + of sth: cuối cái gì D. lately (adv): gần đây
But I felt free and (23) at last I knew I was getting serious about life.
Tạm dịch: Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng, tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống.
Chọn B
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. specializes (v): chuyên về B. focuses (on sth) (v): tập trung về
C. concentrates (on sth) (v): tập trung về D. dedicates (v): cống hiến
A year ago started their classical video division, producing program I left EMI and formed a new company, New M nd formed a new company, New Media Systems, which (24) specializes multimedia programs.
Tạm dịch: Một năm trước, bắt đầu bộ phận video cổ điển của họ, sản xuất chương trình và tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media Systems, chuyên về các chương trình đa phương tiện.
Chọn A
Câu 25:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although: mặc dù B. For that: cho rằng
C. Now that + S + V: Bởi vì/ Bây giờ thì D. On account of + N/ V-ing: bởi vì
(25) Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements.
Tạm dịch: Bởi vì tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành quả của mình.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Roger Press, 40 tuổi, đã thay đổi sự nghiệp của mình. Sau năm năm làm nghệ sĩ piano hòa nhạc, anh ấy đã đi vào kinh doanh, gần đây thành lập công ty riêng của mình. Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi thích biểu diễn, nhưng đó là công việc khó khăn. Tôi đã chơi tại các buổi hòa nhạc ở Châu Âu và Châu Mỹ, thu âm và nhận được đánh giá cao. Nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mình đã đi xa hết mức có thể. Trừ khi bạn là một trong 20 nghệ sĩ piano hàng đầu thế giới, thật khó để kiếm sống tốt và tôi không phải là một trong những người giỏi nhất. Khi tôi từ bỏ sự nghiệp biểu diễn, mọi người xung quanh tôi buồn và thất vọng nhiều hơn tôi. Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng, tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống. Sau khi nhận được bằng cấp quản trị kinh doanh, tôi gia nhập công ty thu âm EMI và được gặp gỡ các nghệ sĩ nổi tiếng. Một năm trước, bắt đầu bộ phận video cổ điển của họ, sản xuất chương trình và tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media Systems, chuyên về các chương trình đa phương tiện. Bây giờ tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành quả của mình. Mặc dù căng thẳng và tôi phải làm việc nhiều giờ, nhưng căng thẳng liên quan đến việc chơi đàn piano còn tồi tệ hơn nhiều. Nó đòi hỏi thể chất, cảm xúc và tinh thần. Tôi thích những áp lực của cuộc sống hiện tại.
Câu 26:
A modern problem proves that computers are dominating our lives in some way.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Vấn đề thời hiện đại chứng tỏ rằng máy tính đang thống trị cuộc sống của chúng ta theo một cách nào đó.
Thông tin: Many science-fiction writers did manage to predict the influence of the computer would have on our world. Some even imagined that it would take over our lives, develop a personality, and turn on its creators. To some extent they were right
Tạm dịch: Nhiều nhà văn khoa học viễn tưởng đã cố gắng dự đoán ảnh hưởng của máy tính sẽ có trên thế giới của chúng ta. Một số người thậm chí còn tưởng tượng rằng nó sẽ chiếm lấy cuộc sống của chúng ta, phát triển tính cách và chống lại người tạo ra nó. Ở một mức độ nào đó, họ đã đúng
Đáp án: Yes
Câu 27:
Alan Toffler's predictions have been proven true.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Dự đoán của Alan Toffler đã được chứng minh là đúng.
Thông tin: One constant prediction was that, thanks to computers and machines, the time devoted to labour would diminish. Even in 1971, in his book Future Shock, Alvin Toffler envisaged a society awash with 'free time'. The author noted that time at work had been cut in half since the turn of the previous century and wrongly speculated that it would be cut in half again by 2000.
Tạm dịch: Một dự đoán chắc chắn là nhờ máy tính và máy móc, thời gian dành cho lao động sẽ giảm đi. Ngay cả vào năm 1971, trong cuốn sách “Cú sốc tương lai”, Alvin Toffler đã dự tính một xã hội tràn ngập 'thời gian rảnh'. Tác giả lưu ý rằng thời gian tại nơi làm việc đã bị cắt giảm một nửa kể từ đầu thế kỷ trước và suy đoán sai rằng nó sẽ bị cắt giảm một nửa vào năm 2000.
Đáp án: Yes
Câu 28:
Household gadgets today have been a disappointment.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đồ dùng gia đình ngày nay đã gây thất vọng.
Thông tin: However, our gadget-filled homes are a tribute to the various visions of the future …
Tạm dịch: Tuy nhiên, những ngôi nhà đầy tiện ích của chúng ta là sự tôn vinh cho những tầm nhìn khác nhau trong tương lai …
Đáp án: No
Câu 29:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hiện tại chúng ta có đủ tiện ích để làm cho robot không cần thiết trong nhà.
Thông tin: The domestic robot never quite happened, but if you can phone ahead to set the heating and use a remote control to operate the garage door, they may as well be redundant.
Tạm dịch: Robot giúp việc có thể chưa xảy ra, nhưng việc bạn có thể gọi điện trước để đặt hệ thống sưởi và sử dụng điều khiển từ xa để vận hành cửa gara là quá đủ rồi.
Đáp án: Yes
Câu 30:
Today's cars have fulfilled all predictions.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Xe hơi ngày nay đã đạt được mọi dự đoán.
Thông tin: The car, of course, has failed to live up to our expectations.
Tạm dịch: Tất nhiên là xe hơi đã không phát triển được như kỳ vọng của chúng ta.
Đáp án: No
Câu 31:
The mobile phone and the Internet have changed our world for the better.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điện thoại di động và Internet đã làm cho thế giới của chúng ta tốt hơn.
Thông tin: The introduction of the telephone last century changed our world, but today's mobile phones and the virtual world of the Internet have revolutionised it.
Tạm dịch: Sự ra đời của điện thoại thế kỷ trước đã thay đổi thế giới của chúng ta, nhưng điện thoại di động ngày nay và thế giới ảo của Internet đã cách mạng hóa nó.
Đáp án: Yes
Dịch bài đọc:
MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ
Liệu chúng ta có đang sống như chúng ta đã mong đợi trong quá khứ không? Trong suốt các thời đại, con người đã cố gắng dự đoán cuộc sống trong thế kỷ hai mươi mốt sẽ như thế nào. Nhiều nhà văn khoa học viễn tưởng đã cố gắng dự đoán ảnh hưởng của máy tính sẽ có trên thế giới của chúng ta. Một số người thậm chí còn tưởng tượng rằng nó sẽ chiếm lấy cuộc sống của chúng ta, phát triển tính cách và chống lại người tạo ra nó.
Ở một mức độ nào đó, họ đã đúng, đặc biệt là khi nói đến trẻ em và tình trạng nghiện mạng. Một dự đoán chắc chắn là nhờ máy tính và máy móc, thời gian dành cho lao động sẽ giảm đi. Ngay cả vào năm 1971, trong cuốn sách “Cú sốc tương lai”, Alvin Toffler đã dự tính một xã hội tràn ngập 'thời gian rảnh'. Tác giả lưu ý rằng thời gian tại nơi làm việc đã bị cắt giảm một nửa kể từ đầu thế kỷ trước và suy đoán sai rằng nó sẽ bị cắt giảm một nửa vào năm 2000.
Tuy nhiên, những ngôi nhà đầy tiện ích của chúng ta là sự tôn vinh cho những tầm nhìn khác nhau trong tương lai: lò vi sóng, tủ lạnh với máy làm đá, tủ đông, màn hình video, điều hòa khí hậu, máy rửa chén, máy giặt, máy tính cá nhân, kết nối không dây và tủ chén đầy đủ thức ăn ngay lập tức. Chúng có thể không còn được coi là tiên tiến nhưng chúng đã đáp ứng, nếu không vượt qua, những triển vọng về cách chúng ta sẽ sống. Robot giúp việc có thể chưa xảy ra, nhưng việc bạn có thể gọi điện trước để đặt hệ thống sưởi và sử dụng điều khiển từ xa để vận hành cửa gara là quá đủ rồi.
Tất nhiên là xe hơi đã không phát triển được như kỳ vọng của chúng ta. Nó đã được cung cấp động cơ turbo, đầu DVD và cửa sổ tự động, nhưng lốp xe của nó bám cứng trên đường. Tại sao nó không cất cánh? Quá khứ hứa hẹn với chúng ta một chiếc xe bay trong nhiều vỏ bọc khác nhau. Năm 1947, một nguyên mẫu bao quanh San Diego trong hơn một giờ nhưng sau đó bị rơi trên sa mạc. Khoảng 30 bằng sáng chế cho ô tô bay đã được đăng ký tại văn phòng sáng chế Hoa Kỳ vào thế kỷ trước nhưng không có ý tưởng nào trong số này được chuyển thành phương tiện thương mại.
Ít nhất là công nghệ truyền thông trong thời đại kỹ thuật số này đã không làm chúng ta thất vọng. Ngay cả ở những vùng xa xôi nhất, người ta vẫn có quyền truy cập vào một số dạng thiết bị liên lạc. Sự ra đời của điện thoại thế kỷ trước đã thay đổi thế giới của chúng ta, nhưng điện thoại di động ngày nay và thế giới ảo của Internet đã cách mạng hóa nó.
Câu 32:
Complete the second sentene so that it has a similar meaning to the first.
What did you do at the moment of the explosion? (when)
=> ...........................................................................................................................................
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
When + clause: khi mà …
Hành động diễn ra trong quá khứ nên câu chia ở thì quá khứ đơn.
at the moment of the explosion = when the explosion occured
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi vụ nổ xảy ra?
Đáp án: What did you do when the explosion occurred?
Câu 33:
Julie has to work very hard to earn just enough money to pay her bills. (end)
=> ..........................................................................................................................................
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: make ends meet: kiếm đủ tiền để sống
Tạm dịch: Julie phải làm việc cật lực để kiếm đủ tiền trả cho các hóa đơn của cô ấy.
= Julie phải làm việc cật lực để kiếm đủ tiền để sống.
Đáp án: Julie has to work very hard to make ends meet.
Câu 34:
It just isn’t possible for me to take you to the party tonight. (question)
=> ..........................................................................................................................................Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: out of the question: không thể
Tạm dịch: Tôi không thể đưa bạn đến bữa tiệc tối nay được.
Đáp án: Taking you to the party tonight is just out of the question.
Câu 35:
I’ve decided that teaching is not the right profession for me. (conclusion)
=> ...........................................................................................................................................
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: come to the conlusion: quyết định
Tạm dịch: Tôi đã quyết định rằng dạy học không phải nghề phù hợp với tôi.
Đáp án: I've came to the conclusion that teaching is not the right profession for me.
Câu 36:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ.
newspaper (n): tờ báo
It’s difficult to open a (36) newspaper these days and not see a story about this.
Thông tin: It’s difficult to open a newspaper these days and not see a story about this.
Tạm dịch: Thật khó để mở một tờ báo những ngày này mà không thấy một câu chuyện về điều này.
Đáp án: newspaper
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau tính từ “real” cần danh từ.
coward (n): kẻ hèn nhát
Cyber-bullies are real (37) cowards.
Thông tin: Cyber-bullies are real cowards.
Tạm dịch: Những kẻ bắt nạt trên mạng là những kẻ hèn nhát thực sự.
Đáp án: cowards
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ/ cụm danh từ.
a bad time: thời gian tồi tệ
I have a friend who had a really (38) bad time at the hands of a cyber-bully.
Thông tin: I have a friend who had a really bad time at the hands of a cyber-bully.
Tạm dịch: Tôi có một người bạn đã có một thời gian thực sự tồi tệ bị bắt nạt trên mạng.
Đáp án: bad time
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
lots of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
gossip (n): tin đồn/ chuyện phiếm
He or she spread lots of (39) gossip on the Internet.
Thông tin: He or she spread lots of gossip and lies on the Internet.
Tạm dịch: Anh ấy hoặc cô ấy lan truyền rất nhiều tin đồn và những lời nói dối trên Internet.
Đáp án: gossip
Câu 40:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước động từ thường “bully” và sau chủ ngữ “schoolchildren” cần trạng từ.
physically (adv): về thể chất
Many schoolchildren (40) physically bully others in class and then continue online.
Thông tin: Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online.
Tạm dịch: Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến.
Đáp án: physically
Transript:
The Internet can be a scary place these days, especially because of cyber-bullying. It’s difficult to open a newspaper these days and not see a story about this. It’s a really nasty and growing problem. Cyber-bullies are real cowards. They hide behind their computer and scare people, send them hate mail or threaten them. Even worse is when they publish pictures of their victims online. I have a friend who had a really bad time at the hands of a cyber-bully. He or she spread lots of gossip and lies on the Internet. My friend’s reputation was badly damaged. A really bad thing is how young cyber-bullying starts. Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online. Their victim isn’t safe anywhere.
Dịch bài nghe:
Thời buổi này, Internet có thể là một nơi đáng sợ, đặc biệt là vì có nạn bắt nạt trên mạng. Thật khó để mở một tờ báo những ngày này mà không thấy một câu chuyện về điều này. Đây là một vấn đề thực sự khó chịu và ngày càng tăng. Những kẻ bắt nạt trên mạng là những kẻ hèn nhát thực sự. Họ trốn đằng sau máy tính của họ và dọa mọi người, gửi cho họ những bức thư thù ghét thư hoặc thư đe dọa. Tệ hơn nữa là khi họ công bố hình ảnh của nạn nhân của họ lên mạng. Tôi có một người bạn đã có một thời gian thực sự tồi tệ bị bắt nạt trên mạng. Anh ấy hoặc cô ấy lan truyền rất nhiều tin đồn và những lời nói dối trên Internet. Danh tiếng bạn bè của tôi đã bị phá hoại nặng nề. Một điều thực sự tồi tệ là cách nạn bắt nạt trên mạng trẻ bắt đầu. Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến. Nạn nhân của họ không an toàn dù ở bất cứ đâu.