Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước động từ thường “bully” và sau chủ ngữ “schoolchildren” cần trạng từ.
physically (adv): về thể chất
Many schoolchildren (40) physically bully others in class and then continue online.
Thông tin: Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online.
Tạm dịch: Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến.
Đáp án: physically
Transript:
The Internet can be a scary place these days, especially because of cyber-bullying. It’s difficult to open a newspaper these days and not see a story about this. It’s a really nasty and growing problem. Cyber-bullies are real cowards. They hide behind their computer and scare people, send them hate mail or threaten them. Even worse is when they publish pictures of their victims online. I have a friend who had a really bad time at the hands of a cyber-bully. He or she spread lots of gossip and lies on the Internet. My friend’s reputation was badly damaged. A really bad thing is how young cyber-bullying starts. Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online. Their victim isn’t safe anywhere.
Dịch bài nghe:
Thời buổi này, Internet có thể là một nơi đáng sợ, đặc biệt là vì có nạn bắt nạt trên mạng. Thật khó để mở một tờ báo những ngày này mà không thấy một câu chuyện về điều này. Đây là một vấn đề thực sự khó chịu và ngày càng tăng. Những kẻ bắt nạt trên mạng là những kẻ hèn nhát thực sự. Họ trốn đằng sau máy tính của họ và dọa mọi người, gửi cho họ những bức thư thù ghét thư hoặc thư đe dọa. Tệ hơn nữa là khi họ công bố hình ảnh của nạn nhân của họ lên mạng. Tôi có một người bạn đã có một thời gian thực sự tồi tệ bị bắt nạt trên mạng. Anh ấy hoặc cô ấy lan truyền rất nhiều tin đồn và những lời nói dối trên Internet. Danh tiếng bạn bè của tôi đã bị phá hoại nặng nề. Một điều thực sự tồi tệ là cách nạn bắt nạt trên mạng trẻ bắt đầu. Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến. Nạn nhân của họ không an toàn dù ở bất cứ đâu.
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
We visited................. Taj Mahal in India and climbed...............Mount Everest.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
It came as a................ to my parents when I told them I wanted to leave school.
Complete the second sentene so that it has a similar meaning to the first.
What did you do at the moment of the explosion? (when)
=> ...........................................................................................................................................
There has been a dramatic rise in the................... of young people to big cities.
It just isn’t possible for me to take you to the party tonight. (question)
=> ..........................................................................................................................................When I saw the avalanche descending on them, I............... “Look out!”
Unemployed people are more likely to engage in...................., kidnapping, murder or other illegal activities.
Its diverse nationalities make London a................. city. (CULTURE)
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
The project was very successful and we would like to thank everyone.................. .
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
Of the two lectures, the first was by far the best, partly because the person who delivered it had such a dynamic style.