- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 11)
-
11799 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
: Unless you show your identity card, you ____________ get into the examination room.
Kiến thức: Question điều kiện loại 1
Giải thích:
Question điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + Vo
be able to + Vo: có thể làm gì
Tạm dịch: Nếu bạn không xuất trình chứng minh thư, bạn sẽ không được vào phòng thi.
Chọn A
Câu 2:
Had you known that the river was dangerous, you to swim across it.
Kiến thức: Question điều kiện loại 3
Giải thích:
Question điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had P2, S2 + could/would have P2
Đảo ngữ của điều kiện loại 3: Had + S1 + P2, S2 + could/would have P2
Tạm dịch: Nếu bạn biết rằng dòng sông rất nguy hiểm, bạn đã không cố gắng bơi qua đó.
Chọn BCâu 3:
A birth __________ gives the date and place of a person’s birth and the names of his parents.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. diploma (n): văn bằng, giấy chứng chỉ cấp khi thi đỗ, hoàn thành một khoá học...
B. degree (n): bằng cấp, học vị
C. certificate (n): chứng chỉ
D. paper (n): giấy tờ
=> birth cartificate: giấy khai sinh
Tạm dịch: Giấy khai sinh bao gồm ngày tháng năm sinh, nơi sinh và tên bố mẹ của một người.
Chọn C
Câu 4:
I __________ Carl since I _____________ a little child.
Kiến thức: Thời hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích: Cấu trúc: S1 + have/has P2 + since + S2 + Ved/V2
Tạm dịch: Tôi đã biết Carl từ khi tôi còn nhỏ.
Chọn D
Câu 5:
It is not easy to ________ our beauty when we get older and older.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. develop (v): phát triển B. collect (v): sưu tập, thu gom
C. gain (v): giành được, tăng thêm D. maintain (v): duy trì, giữ cho cái gì không thay đổi
Tạm dịch: Thật không dễ dàng gì để giữ được nhan sắc khi chúng ta già đi.
Chọn D
Câu 6:
She asked Nam what ___________ in that room.
Kiến thức: Question tường thuật
Giải thích: Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh-word: S1 + asked + O + S2 + V (lùi thì)
Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi Nam là anh ấy đang làm gì trong phòng này
Chọn D
Câu 7:
The strange disease _________ to have originated in Africa.
Kiến thức: Question bị động đặc biệt
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S1 + be + thought + to Vo/have P2
Tạm dịch: Căn bệnh lạ được nghĩ là có nguồn gốc từ châu Phi
Chọn C
Câu 8:
Kiến thức:
Giải thích:
Cấu trúc: “not only”…”but also”: không những ...mà còn...
We can communicate not only through words (8) but also through body language.
Tạm dịch: Chúng ta không chỉ có thể giao tiếp qua ngôn ngữ chữ viết mà còn có thể giao tiếp qua ngôn ngữ hình thể.
Chọn C
Câu 9:
Kiến thức: V-ing/ to Vo
Giải thích:
Cấu trúc: want + to Vo
Because body language is so important, you’ll want (9) to know what yours is saying and how to interpret other people’s, too.
Tạm dịch: Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, nên bạn sẽ muốn biết những gì cơ thể bạn đang biểu đạt cũng như là hiểu được người khác.
Chọn B
Câu 10:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. confidence (n): tự tin B. confiding (V-ing)
C. confident (adj): tự tin D. confide (v): tâm sự, thổ lộ
lack + danh từ: thiếu cái gì
If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or you lack (10) confidence.
Tạm dịch: Nếu tư thế của bạn chùng xuống và đầu cúi xuống, điều này có thể có nghĩa là bạn đang buồn hoặc bạn đang thiếu tự tin.
Chọn A
Câu 11:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ
Cần đại từ chỉ người thay cho danh từ chỉ người “a person” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
A person (11) who doesn’t look away is expressing a challenge.
Tạm dịch: Một người không quay đi là đang thể hiện sự thách thức.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn thông qua ngôn ngữ cơ thể. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm điệu bộ, nét mặt và cử chỉ của chúng ta. Bởi vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn sẽ muốn biết những gì cơ thể bạn đang biểu đạt và hiểu được người khác. Dưới đây là một số ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của nó. Nếu tư thế của bạn bị chùng xuống và đầu của bạn cúi xuống, điều này có thể có nghĩa là bạn buồn hoặc bạn thiếu tự tin. Nếu tư thế của bạn thẳng nhưng thoải mái, bạn đang thể hiện sự tự tin và thân thiện. Một nụ cười là một dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng mọi người đôi khi chỉ mỉm cười như một phép lịch sự. Sự thân thiện và thích thú được thể hiện khi ánh mắt của một người chạm vào ánh mắt của bạn và sau đó nhìn đi chỗ khác rồi lại va vào nhau. Một người không quay đi là đang thể hiện sự thách thức. Cử chỉ tay có thể có nghĩa là một người quan tâm đến cuộc trò chuyện.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She is too weak; she can’t sit up and talk to you.
Kiến thức: Question điều kiện loại 2
Giải thích:
Question điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S1 + Ved/V2, S2 + would/could + Vo
Tạm dịch: Cô ấy quá yếu; Cô ấy không thể ngồi dậy và nói chuyện với bạn.
= A. Nếu cô ấy không quá yếu, cô ấy có thể ngồi dậy và nói chuyện với bạn.
B. sai ngữ pháp: hadn’t been
C. sai ngữ pháp: can sit up
D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 2
Chọn A
Câu 13:
The church is over 500 years old. Our class slept in the church last summer.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- where (= giới từ + which): thay thế từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- that: không đi kèm giới từ
Tạm dịch: Nhà thờ đã hơn 500 năm tuổi. Lớp chúng tôi ngủ ở đây vào mùa hè năm ngoái.
= D. Nhà thờ mà lớp chúng tôi ngủ vào mùa hè năm ngoái đã hơn 500 tuổi.
A. sai ngữ pháp: thừa “it” và thiếu giới từ “in which”
B. sai ngữ pháp: in that
C. sai ngữ pháp: thừa “it”
Chọn D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word (s) closet in meaning to the underlined word (s) in each of the following question.
The air is naturally contaminated by foreign matter such as plant pollens and dust.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
contaminated (adj): ô nhiễm
A. concentrated (adj): tập trung B. filled (adj): đầy, lấp kín
C. polluted (adj): ô nhiễm D. occupied (adj): bận rộn
=> contaminated = polluted
Tạm dịch: Không khí bị ô nhiễm tự nhiên bởi các chất lạ như phấn hoa và bụi.
Chọn C
Câu 15:
Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
join hands: chung tay
A. deal with: giải quyết B. talk together: nói với nhau
C. work together: làm việc cùng nhau D. manage (v): xoay xở, giải quyết được
=> join hands = work together
Tạm dịch: Cha mẹ của chúng ta chung tay để cho chúng ta một mái nhà yên ấm và hạnh phúc.
Chọn C
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time I talked to Rose was two years ago.
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành – Quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: The last time + S + Ved/V2 + was + khoảng thời gian + ago
= S + haven’t/hasn’t + P2 + for + mốc thời gian
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi nói chuyện với Rose là hai năm trước.
= B. Tôi đã không nói chuyện với Rose trong hai năm.
A. sai ngữ pháp: since => for
C. sai ngữ pháp: hadn’t talked
D. sai ngữ pháp: two years ago => for two years
Chọn B
Câu 17:
They say that many people are homeless after the tsunami.
Kiến thức: Question bị động dặc biệt
Giải thích:
Question chủ động: S1 + say (+ that) + S2 + V (hiện tại đơn)
Question bị động: S2 + am/is/are said + to Vo
Tạm dịch: Họ nói rằng nhiều người bị vô gia cư sau trận sóng thần.
= C. Nhiều người được cho là bị vô gia cư sau trận sóng thần.
A. sai ngữ pháp: to have been => to be
B. sai ngữ pháp: to have been => are
D. sai ngữ pháp: to be => are
Chọn C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of thefollowing questions.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. days /deɪz/ B. cats /kæts/
C. speeds /spiːdz/ D. bags /bæɡz/
Quy tắc:
- Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Phát âm s là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
- Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /s/, các phương án còn lại là /z/.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of thefollowing questions.
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. chocolate /ˈtʃɒklət/ B. chemistry /ˈkemɪstri/
C. psychology /saɪˈkɒlədʒi/ D. character /ˈkærəktə(r)/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại là /k/.
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Thanh: I really enjoy your public speaking skills.Your English is really good, too.
- Nga:_________. Thank you very much for your sincere compliment. You made me try much harder.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Thanh: Tôi thực sự thích kỹ năng nói trước đám đông của bạn. Tiếng Anh của bạn cũng thật hay nữa.
- Nga: ____________. Cảm ơn rất nhiều vì lời khen chân thành của bạn. Lời khen của bạn tiếp thêm động lực để tôi cố gắng hơn nhiều
A. Đó không phải là việc của bạn B. Bạn thật tử tế khi nói như vậy
C. Tôi chắc hẳn rất nổi tiếng nhờ những điều đó D. Vâng, tất nhiên. Đó là tôi!
Các đáp án A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Câu 21:
- “Happy birthday! This is a small present for you.” - “_________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- "Chúc mừng sinh nhật! Đây là một món quà nhỏ dành cho bạn”.
- “ ____________”
A. Thật kinh khủng! B. Đi chơi vui vẻ nhé!
C. Thật đáng tiếc! D. Thật đẹp làm sao! Cảm ơn
Các đáp án A,B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word that differs from the other in the position of primary stress in the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết
Giải thích:
A. vacancy /ˈveɪkənsi/ B. subsidy /ˈsʌbsədi/
C. applicant /ˈæplɪkənt/ D. commitment /kəˈmɪtmənt/
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D
Câu 23:
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. worker /ˈwɜːkə(r)/ B. village /ˈvɪlɪdʒ/
C. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ D. police /pəˈliːs/
Quy tắc:
Danh từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
compulsory (adj): bắt buộc
A. divided (adj): phân biệt, riêng rẽ B. compulsive (adj): ép buộc
C. optional (adj): không bắt buộc D. depended (V-ed): phụ thuộc
=> compulsory >< optional
Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam.
Chọn C
Câu 25:
We offer a speedy and secure service of transferring money in less than 24 hours.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
secure (adj/v): bảo đảm, an toàn
A. slow (adj): chậm B. unsure (adj): không chắc chắn
C. open (adj/v): khai trương, mở D. uninterested (adj): thờ ơ
=> secure >< unsure
Tạm dịch: Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn trong vòng chưa đầy 24 giờ.
Chọn B
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Laura said she has worked on the assignment since the day before.
Kiến thức: Question tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + said+ S2 + V (lùi thì)
Sửa: has worked => had worked
Tạm dịch: Laura nói cô ấy đã làm bài tập của mình từ hôm qua.
Chọn B
Câu 27:
She is very lazy. She almost never help her mother with the household chores.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Chủ ngữ số ít “she” => động từ số ít
Sửa: help => helps
Tạm dịch: Cô ấy rất lười. Cô ấy gần như chẳng bao giờ giúp mẹ việc nhà.
Chọn B
Câu 28:
He works at Heathrow Airport , that is one of the biggest airports in the world.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- Không dùng “that” với mệnh đề chứa dấu phẩy.
Sửa: that => which
Tạm dịch: Anh ấy làm việc tại sân bay Heathrow, đó là một trong những sân bay lớn nhất thế giới.
Chọn C
Câu 29:
What is the name of the singer? She is singing on television (using relative pronoun)
=> What is ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Hai câu có từ lặp lại “the singer – She” => dùng đại từ quan hệ “who” thay cho “she” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Tên của ca sĩ là gì? Cô gái đang hát trên tivi.
= Tên của ca sĩ đang hát trên truyền hình là gì?
Đáp án: the name of the singer who is singing on the television?
Câu 30:
We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money. ( conditional sentence )
=> If -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiến thức: Question điều kiện
Giải thích:
Question điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ:
Cấu trúc: If + S1 + had P2, S2 + would/ could have P2
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi nghỉ mát vì chúng tôi đã không có đủ tiền.
= Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi đã đi nghỉ mát.
Đáp án: we had had enough money, we would have gone on holiday.
Câu 31:
Is your sister washing the dishes in the room? ( passive voice)
=> Are ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiến thức: Question bị động
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng chủ động: S + am/ is/ are + V-ing + O
- Dạng bị động: S + am/ is/ are + being P2 (+ by O)
Tạm dịch: Chị gái của bạn đang rửa bát trong phòng đúng không?
= Bát đĩa đang được chị bạn rửa trong phòng phải không?
Đáp án: the dishes being washed in the room by your sister?
Câu 32:
A man answered the phone. He said Tom was out. (using relative pronoun to combine)
=> A man ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Hai câu có từ được lặp lại “The man – He” => dùng đại từ quan hệ “who/ that” thay cho chủ ngữ “He” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Người đàn ông trả lời điện thoại. Ông ấy nói Tom đã ra ngoài.
= Người đàn ông trả lời điện thoại nói Tom đã ra ngoài.
Đáp án: who answered the phone said Tom was out.
Câu 33:
People say that the Vietnamese football team will win the gold medal in AFF cup. (passive voice)
=> The Vietnamese football team --------------------------------------------------------------------------------
Kiến thức: Question bị động đặc biệt
Giải thích:
Question chủ động: People say that + S + will + V
Question bị động: S + am/ is/ are said + to V
Tạm dịch: Mọi người nói rằng đội bóng đá Việt Nam sẽ giành huy chương vàng ở cúp AFF.
= Đội tuyển bóng đá Việt Nam được cho là sẽ giành huy chương vàng ở cúp AFF.
Đáp án: are said to win the gold medal in AFF cup.
Câu 34:
I will wait for you until you come”, she said to Nam. (reported speech)
=> She told Nam ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiến thức: Question tường thuật
Giải thích:
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn (told) ta thực hiện các chuyển đổi:
I => she
will wait => would wait
you (tân ngữ) => him
you (chủ ngữ) => he
come => came
Tạm dịch: “Tôi sẽ đợi bạn cho đến khi bạn đến”, cô nói với Nam.
= Cô nói với Nam rằng cô sẽ đợi anh cho đến khi anh đến.
Đáp án: (that) she would wait for him until he came.