- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 20)
-
11789 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
This is the town __________ we visited last month.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ ta sử dụng “where” để thay thế cho địa điểm, nơi chốn.
Tạm dịch: Đây là ngôi làng chúng tôi đã ghé thăm tháng trước.
Đáp án: D
Câu 2:
You should bring letters of ________ from your previous employers.
Kiến thức: cụm từ
Giải thích: letter of recommendation: thư giới thiệu
Tạm dịch: Bạn nên mang thư giới thiệu từ những người quản lí trước của bạn.
Đáp án: A
Câu 3:
A: “Do you think she will come?”
B: “__________. I can’t stand her”
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A: “Bạn có nghĩ cô ấy sẽ tới không?”
B: “________. Tôi không thể chịu nổi cô ấy.”
A. Tôi hi vọng là không B. Vô vọng thôi C. Tôi không hy vọng D. Tôi hy vọng có
Đáp án: A
Câu 4:
Which driver was to blame ________ the accident?
Kiến thức: cấu trúc đi với “blame”
Giải thích: blame sb/sth for sth = blame sth on sb/sth: đổ lỗi cái gì cho ai
Tạm dịch: Người tài xế nào bị đổ lỗi cho vụ tai nạn này?
Đáp án: B
Câu 5:
Her father _________ a heavy burden of responsibility.
Kiến thức: cấu trúc đi với “responsibility”
Giải thích: to carry a heavy burden of responsibility: mang một gánh nặng trách nhiệm
Tạm dịch: Bố cô ấy đã phải mang một gánh nặng trọng trách.
Đáp án: B
Câu 6:
He want to _________ a course in art and design.
Kiến thức: cấu trúc đi với “course”
Giải thích:
to take/do a course: tham gia một khoá học
Tạm dịch: Tôi muốn tham gia một khoá học về hội hoạ và thiết kế.
Đáp án: D
Câu 7:
__________ anyone call, please tell them I’m busy.
Kiến thức: đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + Will +V
Ở câu này động từ “call” không chia ngôi thứ 3 số ít theo chủ ngữ “anyone” nên ta biết câu này ở dạng đảo ngữ.
Tạm dịch: Nếu có ai gọi tới, làm ơn hãy nói với họ là tôi bận.
Đáp án: D
Câu 8:
Some of the people ________ to the party can’t come.
Kiến thức: câu sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích: Câu đầy đủ: “Some of the people who were invited…” => Khi rút gọn ta bỏ đi “who” và động từ to be “were”.
Tạm dịch: Một vài người được mời tới bữa tiệc không thể tới.
Đáp án: C
Câu 9:
Choose the word that has a stress pattern different from that of the rest.
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. physical /ˈfɪzɪkl/ B. sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/
C. politics /ˈpɒlətɪks/ D. acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/
Từ “acknowledge” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
Câu 10:
_________ the end, the get married and live happily ever after.
Question 10. A
Kiến thức: cụm từ đi với “end”
Giải thích:
In the end: cuối cùng (= finally, eventually)
At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…).
Tạm dịch: Cuối cùng họ đã kết hôn và sống hạnh phúc mãi về sau.
Đáp án: A
Câu 11:
Choose the word that has an underlined part sounded differently from that of the rest.
Kiến thức: Cách phát âm “ure”
Giải thích:
A. future /ˈfjuːtʃə(r)/ B. pasture /ˈpɑːstʃə(r)/
C. mature /məˈtʃʊə(r)/ D. nature /ˈneɪtʃə(r)/
Âm “ure” trong từ “mature” phát âm là “ʊə(r)”, trong các từ còn lại phát âm là “ə(r)/
Đáp án: C
Câu 12:
Find the mistake.
Scarely she had put the telephone down when her boss rang back.
Kiến thức: cấu trúc đảo ngữ với “scarely”
Giải thích: Cấu trúc: Scarely + had + S + P2 + when + mệnh đề (QK)
Sửa: C. she had put => had she put
Tạm dịch: Cô ấy vừa bỏ điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi điện thoại lại.
Đáp án: C
Câu 13:
They are trying to presuade the rich to contribute their money ________ the charity.
Kiến thức: giới từ đi với “contribute”
Giải thích:
contribute to: cống hiến, đóng góp
Tạm dịch: Họ đang cố thuyết phục những người giàu đóng góp tiền cho hội từ thiện.
Đáp án: D
Câu 14:
Many villages were _________ in bombing raids.
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. bring about: gây ra B. put out: khiến ai gặp rắc rối
C. turn out: xuất hiện D. wipe out: quét sạch, phá huỷ
Tạm dịch: Nhiều ngôi làng đã bị phá huỷ trong cuộc ném bom.
Đáp án: D
Câu 15:
Choose the word that has an underlined part sounded differently from that of the rest.
Kiến thức: cách phát âm “ss, s”
Giải thích:
A. discussion /dɪˈskʌʃn/ B. depression /dɪˈpreʃn/
C. admission /ədˈmɪʃn/ D. revision /rɪˈvɪʒn/
Âm “s” trong từ “revision” phát âm là /ʒ/, âm “ss” trong các từ còn lại phát âm là /ʃ/.
Đáp án: D
Câu 16:
Generally the advantages of exams _________ the disadvantages.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. defeat (v): đánh bại B. dismiss (v): giải tán
C. outweigh (v): trội hơn D. outplay (v): chơi giỏi hơn
Tạm dịch: Nhìn chung những lợi ích của các kì thi trội hơn những bất lợi.
Đáp án: C
Câu 17:
Not only Linda but also all of them _________ put down the names for the course Latin.
Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Cấu trúc: Not only + S1 + but also + S2 + V(chia theo S2)
Tạm dịch: Không chỉ Linda mà tất cả bọn họ đều đăng kí khoá học tiếng Latin.
Đáp án: B
Câu 18:
Jenny has learned to play __________ piano since she was 6.
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Khi nói về khả năng chơi nhạc cụ ta dùng mạo từ xác định “the”.
Tạm dịch: Jenny đã học chơi piano từ hồi cô ấy 6 tuổi.
Đáp án: A
Câu 19:
Much _______ be studied, he didn’t pass the exam.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”, ta thường đưa n/adj/verb/adv lên trước .
Tạm dịch: Mặc dù đã học nhiều, anh ấy vẫn không qua bài thi.
Đáp án: B
Câu 20:
I _________ the homework by the time you come back.
Kiến thức: thì tương lai hoàn thành
Giải thích: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành bài về nhà trước khi bạn quay trở lại.
Đáp án: B
Câu 21:
The theater was _______ damaged in the explosion and will have to close.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. efficiently (adv): một cách có năng suất B. effectively (adv): một cách hiệu quả
C. extensively (adv): một cách rộng lớn D. relatively (adv): một cách tương đối
Tạm dịch: Rạp phim đã bị hư hỏng nặng trong vụ nổ và sẽ phải đóng cửa.
Đáp án: C
Câu 22:
Find the mistake.
I need some advices that can help me to reduce the feeling of pressure and make a good impression.
Kiến thức: danh từ không đếm được
Giải thích: Danh từ “advice” là danh từ không đếm được => không chia số nhiều “advices”
Sửa: A. some advices => some advice
Tạm dịch: Tôi cần vài lời khuyên có thể giúp tôi giảm bớt cảm giác áp lực và tạo được ấn tượng tốt.
Đáp án: A
Câu 23:
Choose the word that has a stress pattern different from that of the rest.
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. acquaintance /əˈkweɪntəns/ B. demonstrate /ˈdemənstreɪt/
C. subsequent /ˈsʌbsɪkwənt/ D. qualify /ˈkwɒlɪfaɪ/
Trọng âm của từ “acquaintance” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: A
Câu 24:
You don’t need any ______ to work here.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. experience (n): kinh nghiệm B. experiences (n): những trải nghiệm
C. enthusiasm (n): sự nhiệt tình D. vacancies (n): vị trí tuyển dụng
Tạm dịch: Bạn không có bất cứ kinh nghiệm nào để làm việc ở đây.
Đáp án: A
Câu 25:
Cars will run ________ electricity or methane gas.
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích: run on + sth=> dùng để chỉ nhiên liệu máy móc dùng
Tạm dịch: Các xe ô tô sẽ chạy bằng điện hoặc khí methane
Đáp án:D
Câu 26:
Kiến thức: cụm từ đi với “best”
Giải thích: to do one’s best: làm hết sức của ai
If you want to (26) _________ your best in an exam, you should be relaxed and so one of the best things to do is to take regular breaks even if they are only for few minutes.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn làm hết sức mình trong một kỳ thi, bạn nên được thư giãn và vì vậy một trong những điều tốt nhất cần làm là nghỉ giải lao thường xuyên ngay cả khi chỉ trong vài phút.
Đáp án: D
Câu 27:
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích: should + V: nên làm gì
During revision time, you (27)________ take some time off to go for a walk or play your favourite sport.
Tạm dịch: Trong thời gian ôn tập, bạn nên dành một chút thời gian để đi dạo hoặc chơi môn thể thao yêu thích của mình.
Đáp án: B
Câu 28:
Kiến thức: cấu trúc đi với “spend”
Giải thích: to spend + thời gian + doing sth: dành thời gian làm cái gì
You should (28) _________ at least twenty minutes doing something different every day.
Tạm dịch: Bạn nên dành ít nhất 20 phút làm gì đó khác nhau mỗi ngày.
Đáp án: A
Câu 29:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: to chat to sb: nói chuyện phiếm, tán gẫu với ai
Parents don’t like it when their teenage children spend hours on the phone, but, in fact, (29) _________ to a friend is very good for you
Tạm dịch: Cha mẹ không thích khi đứa con thiếu niên của họ dành hàng giờ trên điện thoại, nhưng, trên thực tế, tán gẫu với một người bạn rất tốt cho bạn
Đáp án: C
Câu 30:
parents think that children are (30) ________ time and money; but research says talking to friends gives you a chance to relax, and this will make the time you spend studying more effective.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. miss (v): bỏ lỡ B. waste (v): lãng phí
C. spend (v): dành, sử dụng D. lose (v): đánh mất
parents think that children are (30) ________ time and money
Tạm dịch: Bố mẹ nghĩ rằng những đứa con của họ đang lãng phí thời gian và tiền bạc.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nếu bạn muốn làm hết sức mình trong một kỳ thi, bạn nên thư giãn và vì vậy một trong những điều tốt nhất cần làm là nghỉ giải lao thường xuyên ngay cả khi chỉ trong vài phút. Trong thời gian ôn tập bài, bạn nên dành một chút thời gian để đi dạo hoặc chơi môn thể thao yêu thích của mình. Đó là một sai lầm khi chơi tất các hoạt động thể chất mặc dù tập thể dục có thể giúp bạn thư giãn. Bạn nên dành ít nhất 20 phút để làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày. Cha mẹ không thích khi con cái tuổi teen của họ dành hàng giờ trên điện thoại, nhưng, trên thực tế, trò chuyện với một người bạn rất tốt cho bạn; cha mẹ nghĩ rằng trẻ em đang lãng phí thời gian và tiền bạc; nhưng nghiên cứu cho biết nói chuyện với bạn bè mang lại cho bạn một cơ hội để thư giãn, và điều này sẽ làm cho thời gian bạn dành học tập hiệu quả hơn.
Câu 31:
In the passage, the author’s attidtude towards “mixed-ability teaching” is ______.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Trong đoạn văn, thái độ của tác giả đối với “khả năng giảng dạy hỗn hợp” là _____.
A. đồng tình B. nghi vấn C. phản đối D. khắt khe
Dẫn chứng: We find that bright children are rarely held back by mixed-ability teaching. On the contrary, both their knowledge and experience are enriched.
Đáp án: A
Câu 32:
The word “held back” means _______.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Từ “held back” có nghĩa là _______.
A. làm duy trì trong cùng một lớp B. ngăn cản từ việc phát triển
C. làm tụt lại phía sau trong học tập D. buộc phải học ở lớp thấp hơn
Đáp án: B
Câu 33:
The author argues that a teacher’s chief concern should be the development of the pupils’ ______.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Tác giả lập luận rằng mối quan tâm chính của giáo viên nên là sự phát triển của ______ học sinh.
A. khả năng học tập và kỹ năng giao tiếp B. khả năng trí tuệ
C. tất cả tính cách D. kỹ năng cá nhân và xã hội
Dẫn chứng: Besides, it is rather unreal to grade people just according to their intellectual ability. This is only one aspect of their total personality. We are concerned to develop the abilities of all our pupils to the full, not just their academic ability.
Đáp án: C
Câu 34:
Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Học sinh cũng học cách tham gia các hoạt động giảng dạy
B. Học sinh cũng học cách phát triển khả năng lý luận của mình
C. Hoạt động nhóm cung cấp cho học sinh cơ hội học tập để trở thành những người tổ chức có năng lực
D. Làm việc theo nhóm giúp học sinh có cơ hội được học cách làm việc cùng với người khác
Dẫn chứng: In our classroom, we work in various ways. The pupils often work in groups; this gives them the opportunity to learn to co-operate, to share, and to develop leadership skills. They also learn how to cope with the personal problems as well as learning how to think, to make decisions, to analyze and evaluate, to communicate effectively. The pupils learn from each other as well as from the teachers.
Đáp án: A
Câu 35:
The author’s purpose of writing this passage is to _______.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Mục đích của tác giả viết đoạn văn này là _______.
A. giới thiệu hoạt động theo cặp và nhóm hoạt động trong lớp học
B. cung cấp lời khuyên về việc sử dụng đúng thư viện trường học
C. nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giảng dạy trong lớp học chính thức phù hợp
D. tranh luận để dạy học sinh thông minh và không thông minh trong cùng lớp
Đáp án: D
Câu 36:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây không đúng?
A. Học sinh không thể phát triển theo cách tốt nhất nếu chúng được vào các lớp có khả năng trí tuệ khác nhau.
B. Phát triển cá nhân học sinh không phải là mục đích của làm việc nhóm.
C. Không có phương pháp cố định trong việc dạy học sinh phát triển bản thân đầy đủ.
D. Nó không tốt cho một đứa trẻ sáng dạ khi phát ra rằng nó có kết quả tồi tệ nhất trong một lớp học.
Dẫn chứng: The pupils often work in groups; this gives them the opportunity to learn to co-operate, to share, and to develop leadership skills. They also learn how to cope with the personal problems as well as learning how to think, to make decisions, to analyze and evaluate, to communicate effectively. The pupils learn from each other as well as from the teachers.
Đáp án: B
Câu 37:
According to the passage, which of the following is an advantage of mixed-ability teaching?
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là lợi thế của việc dạy học khả năng hỗn hợp?
A. Một học sinh có thể ở dưới cùng của một lớp học
B. Học sinh là những cá nhân luôn có cơ hội để làm việc trên con đường của mình
C. Học sinh có thể bị cản trở phát triển toàn diện
D. Dạy học chính thức là cách quan trọng để cung cấp cho học sinh những kỹ năng cần thiết như những kỹ năng được sử dụng trong thư viện
Đáp án: B
Câu 38:
Which of the following statements can best summerize the main idea of the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sau đây có thể tóm tắt ý chính của đoạn văn?
A. Mục tiêu của giáo dục là tìm hiểu cách dạy các học sinh sáng và không sáng
B. Các cách giảng dạy khác nhau nên được khuyến khích trong lớp học
C. Trẻ em sáng tạo được hưởng lợi từ việc giảng dạy khả năng hỗn hợp
D. Trẻ em, nói chung, phát triển với tốc độ khác nhau
Đáp án: C
Câu 39:
According to the passage, “streaming pupils” _________.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, “phân chia học sinh” _________.
A. khá chán nản
B. sẽ giúp học sinh học tốt nhất
C. là hành động đưa học sinh vào lớp theo khả năng học tập của họ
D. nhằm mục đích làm phong phú thêm kiến thức và kinh nghiệm của họ
Dẫn chứng: We feel that there are many disadvantages in streaming pupils. It does not take into account the fact that children develop at different rates. It can have a bad effect on both the bright and the not-so-bright child. After all, it can be quite discouraging to be at the bottom of the top grade!
Đáp án: C
Câu 40:
According to the author, mixed-ability teaching is more preferable because ________.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Theo tác giả, việc giảng dạy khả năng hỗn hợp là thích hợp hơn vì ________.
A. dạy lớp chính thức là thích hợp
B. trẻ em có thể học cách làm việc với nhau để giải quyết các vấn đề cá nhân
C. nó không có bất lợi như trong phân chia học sinh
D. nó nhằm mục đích phát triển tính cách tổng thể của trẻ
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Chúng ta thấy rằng những đứa trẻ sáng dạ hiếm khi bị hạn chế phát triện bởi việc giảng dạy về khả năng hỗn hợp. Ngược lại, cả kiến thức và kinh nghiệm của chúng đều được làm giàu. Chúng tôi cảm thấy có nhiều nhược điểm trong việc phân loại học sinh. Nó không tính đến thực tế là trẻ em phát triển ở các mức độ khác nhau. Nó có thể có ảnh hưởng xấu đến cả trẻ sáng dạ và không sáng dạ. Sau tất cả, nó có thể được khá khuyến khích để được ở dưới cùng của lớp hàng đầu!
Bên cạnh đó, nó khá không thực tế để phân loại lớp người chỉ theo khả năng trí tuệ của họ. Đây chỉ là một khía cạnh của tính cách tổng thể của họ. Chúng tôi quan tâm để phát triển khả năng của tất cả các học sinh của chúng tôi một cách đầy đủ, không chỉ khả năng học tập của họ. Chúng tôi cũng đánh giá cao phẩm chất cá nhân và kỹ năng xã hội, và chúng tôi thấy rằng việc giảng dạy khả năng hỗn hợp góp phần vào tất cả các khía cạnh học tập này.
Trong lớp học của chúng tôi, chúng tôi làm việc theo nhiều cách khác nhau. Các em học sinh thường làm việc theo nhóm; điều này mang lại cho họ cơ hội để học cách hợp tác, chia sẻ và phát triển các kỹ năng lãnh đạo. Họ cũng học cách đối phó với các vấn đề cá nhân cũng như học cách suy nghĩ, đưa ra quyết định, phân tích và đánh giá, để giao tiếp hiệu quả. Các học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như từ các giáo viên.
Đôi khi học sinh làm việc theo cặp; đôi khi công việc về nhiệm vụ và nhiệm vụ cá nhân, họ có thể làm điều này với tốc độ riêng của họ. Họ cũng có một số lớp dạy chính thức khi điều này là thích hợp. Chúng tôi khuyến khích học sinh của chúng tôi sử dụng thư viện, và chúng tôi dạy cho họ những kỹ năng họ cần để làm điều này một cách hiệu quả. Một học sinh giỏi có thể thực hiện các công việc nâng cao; không quan trọng tuổi của đứa trẻ là bao nhiêu. Chúng tôi hy vọng các học sinh của chúng tôi sẽ cố gắng hết mình, không phải ít nhất, và chúng tôi khuyến khích họ đạt được mục tiêu này.
Câu 41:
WORD FORM
Kiến thức: từ loại
Giải thích: Sau động từ to be ta cần một tính từ.
economy (n): kinh tế
economical (adj): tiết kiệm
Tạm dịch: Nó có thể tốn nhiều tiền để mua size to hơn.
Đáp án: economical
Câu 42:
Graduates are finding it more and more difficult to find ________ (employ)
Kiến thức: từ loại
Giải thích: sau động từ “find” cần danh từ đóng vai trò tân ngữ
employ (v): tuyển dụng
employment (n): công việc
Tạm dịch: Những sinh viên tốt nghiệp thấy càng ngày càng khó tìm việc.
Đáp án: employment
Câu 43:
Kiến thức: từ loại
Giải thích: Đằng sau tính từ “modern” cần một danh từ.
technical (adj): thuộc kĩ thuật
technology (n): công nghệ
Tạm dịch: Công nghệ hiện tại có lẽ gây rắc rối nhiều hơn là giải quyết vấn đề.
Đáp án: technology
Câu 44:
________ is more important than technical skill. (create)
Kiến thức: từ loại
Giải thích: Ta cần một danh từ ở đầu câu để làm chủ ngữ.
create (v): tạo ra
creativity (n): sự sáng tạo
Tạm dịch: Tính sáng tạo quan trọng hơn các kĩ năng công nghệ.
Đáp án: creativity
Câu 45:
You don’t have to be a ________ to realize that we’re in trouble. (pessimism)
Kiến thức: từ loại
Giải thích: Ở đây ta cần dùng một danh từ chỉ người.
pessimism (n): sự bi quan
pessimist (n): người bi quan
Tạm dịch: Bạn không cần phải là một người bi quan để nhận ra mình đang gặp rắc rối.
Đáp án: pessimist
Câu 46:
SENTENCE TRANSFORMATION
Everyone didn’t arrive on time, so these problems occurred.
Had ________________________________________________________.
Kiến thức: đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Tạm dịch: Nếu như mọi người đến đúng giờ thì những vấn đề này đã không xảy ra.
Đáp án: Had everyone arrived on time, these problems wouldn’t have occurred.
Câu 47:
Britain imports many cars. Most of them are made in Japan.
(Use relative clause to combine two sentences)
___________________________________________________________.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Các cụm từ chỉ số lượng most of, some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Anh nhập khẩu nhiều ô tô, phần lớn chúng từ Nhật Bản.
Đáp án: Britain imports many car, most of which are made in Japan.
Câu 48:
Nam worked very hard, but he didn’t pass the exam.
Despite ______________________________________________________.
Kiến thức: cấu trúc của “despite”
Giải thích: Despite + N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù chăm chỉ nhưng Nam đã không qua bài thi.
Đáp án: Despite having worked very hard, Nam didn’t pass the exam.
Câu 49:
The police say that the prisoner brought dangerous drugs into the country.
The prisoner __________________________________________________.
Kiến thức: câu bị động
Câu chủ động: S1 + V1 that + S2 + V2 + O
Trong đó: V1 thì hiện tại đơn, V2 thì quá khứ đơn
=> Cấu trúc bị động: S1 am/ is/ are + P2 (V1) to have P2 (V2) + O
Tạm dịch: Người tù nhân bị nói rằng đã mang những loại thuốc nguy hiểm vào trong đất nước.
Đáp án: The prisoner is said to have brought dangerous drugs into the country.
Câu 50:
“I’m sorry I didn’t phone you earlier” he said to Alice.
He apologized _________________________________________________.
Kiến thức: cấu trúc với “apologize”
Giải thích: apologize to sb for doing/having done sth: xin lỗi ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Anh ấy xin lỗi Alice vì đã không gọi cho cô ấy sớm hơn.
Đáp án: He apologized to Alice for not having phoned her earlier.