- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 25)
-
11773 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. slum /slʌm/ B. urban /ˈɜːbən/
C. bulb /bʌlb/ D. clutter /ˈklʌtə(r)/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɜː /, còn lại là /ʌ /.
Chọn B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “t”
Giải thích:
A. determine /dɪˈtɜːmɪn/ B. costume /ˈkɒstjuːm/
C. culture /ˈkʌltʃə(r)/ D. critical /ˈkrɪtɪkl/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là / tʃ/, còn lại là /t/.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. expand /ɪkˈspænd/ B. migrate /maɪˈɡreɪt/
C. effect /ɪˈfekt/ D. double /ˈdʌbl/
Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Chọn D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. attitude /ˈætɪtjuːd/ B. dominant /ˈdɒmɪnənt/
C. entertain /ˌentəˈteɪn/ D. Internet /ˈɪntənet/
Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn CCâu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I _______ there once a long time ago and _______ back since.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed/ V2
Dấu hiệu: “ khoảng thời gian + ago”
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2
Dấu hiệu: “since” đứng cuối câu
Tạm dịch: Rất lâu về trước tôi đã đến đó một lần và kể từ đó chưa quay lại thêm lần nào.
Chọn D
Câu 6:
It is recommended that this machine ______ checked every year.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + (should) Vo
Các tính từ như: recommend, required, essential, vital,…
Tạm dịch: Người ta khuyên là loại máy này nên được kiểm tra định kỳ hàng năm.
Chọn C
Câu 7:
_______ is writing brief entries about the daily activities of an individual or company.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. App (n): ứng dụng B. Mass media (n): truyền thông đại chúng
C. Advent (n): Sự khởi đầu D. Microblogging (n): Tiểu blog
Tạm dịch: Tiểu blog là một lối viết ngắn gọn ghi lại những hoạt động thường ngày của một cá nhân hay một nhóm người.
Chọn D
Câu 8:
There are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate _______ the new culture of the majority.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: assimilate into/to something: đồng hóa/ hòa nhập với cái gì
Tạm dịch: Có những người chọn từ bỏ di sản văn hóa của họ và hòa nhập với văn hóa mới của số đông.
Chọn D
Câu 9:
You don’t get a lot of _______ from a news report on radio or TV.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. inform (v): thông báo B. informative (adj): chứa nhiều thông tin
C. information (n): thông tin D. informatively (adv): một cách hữu dụng
a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
Tạm dịch: Bạn không tiếp nhận được nhiều thông tin từ bản báo cáo tin tức trên radio hay ti vi.
Chọn C
Câu 10:
Only after food has been dried or canned _______.
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Đảo ngữ với “only after”: Only after + S1 + V1, trợ động từ + S2 + V2
Câu bị động với “should”: should be P2 (nên được làm gì)
Tạm dịch: Chỉ sau khi đồ ăn được sấy khô hoặc đóng hộp, nó nên được bảo quản để sử dụng về sau.
Chọn CCâu 11:
The areas _______ are destroyed suffer a lot from soil erosion.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- that: thay cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định
Tạm dịch: Khu vực nơi rừng mà cây của nó bị phá hủy đất bị sói mòn đáng kể.
Chọn A
Câu 12:
Some ethnic groups have strange __________ such as walking on fire to prevent natural disasters.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. spirits (n): linh hồn, tâm hồn B. customs (n): phong tục, tục lệ
C. national prides (n): niềm tự hào dân tộc D. behaviors (n): hành vi
Tạm dịch: Một vài dân tộc thiểu số có những tục lệ kỳ lạ như bước qua lửa để ngăn chặn những thảm họa thiên nhiên.
Chọn B
Câu 13:
We managed to finish the exercise on time and passed the exam. ________, it was very difficult.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But: nhưng B. However: Tuy nhiên
C. So: vậy nên D. Therefore: Chính vì thế
Tạm dịch: Chúng tôi đã tự mình hoàn thành bài đúng hạn và vượt qua bài kiểm tra. Tuy nhiên, điều này đã rất khó khăn.
Chọn B
Câu 14:
He has the ________ face and skin of an old traveller.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. thought-provoking (adj): gây tranh cãi B. year-round (adj): quanh năm
C. overloaded (adj): quá tải D. weather-beaten (adj): dầm mưa dãi nắng
Tạm dịch: Anh ấy có khuôn mặt dầm mưa dãi nắng với làn da của một kẻ phiêu du.
Chọn D
Câu 15:
It is stated that we are now in the first stages of a battle for the _______ of life on the earth.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sustainability(n): khả năng chống chịu B. conservation(n): sự bảo tồn
C. responsibility(n): trách nhiệm D. purification(n): làm sạch, lọc trong
Tạm dịch: Người ta đề cập rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu của chiến dịch bảo tồn sự sống trên Trái Đất.
Chọn B
Câu 16:
_______ Women’s Day is on _______ eighth of March.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Không dùng mạo từ trước các ngày lễ, tết.
Cách viết ngày tháng: the + ngày (số thứ tự) + of + tháng
Tạm dịch: Ngày quốc tế phụ nữ là ngày 8 tháng 3.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
To reduce pollution, we have to stop to use many things that make our lives uncomfortable.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
stop + to Vo: dừng lại để làm gì
stop + V-ing: dừng làm gì
Sửa: to use => using
Tạm dịch: Để giảm thiểu sự ô nhiễm, chúng ta cần ngưng sử dụng những thứ làm cho cuộc sống của chúng ta không thoải mái.
Chọn B
Câu 18:
The practice of using many and more chemicals to improve crop yields is harmful to people’s health.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)
Sửa: many and more => more and more
Tạm dịch: Thói quen sử dụng ngày càng nhiều chất hóa học để tăng năng suất cây trồng rất có hại cho sức khỏe con người.
Chọn B
Câu 19:
The pull of the earth is too strong that no one can jump as high as three meters.
Kiến thức: Cấu trúc “so…that”
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + too + adj + to Vo (quá...để mà...)
= S1 + be + so + adj + that + S2 + V: ...quá...đến nỗi mà...
Sửa: too => so
Tạm dịch: Lực kéo của Trái Đất quá mạnh đến nỗi mà không ai có thể nhảy cao đến 3 mét.
Chọn B
Câu 20:
The work performed by these officers are not worth our paying them any longer.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“the work” số ít => dùng “is”
Sửa: are => is
Tạm dịch: Công việc được thực hiện bởi những nhân viên này không đáng để chúng tôi trả tiền cho họ nữa.
Chọn BCâu 21:
Nobody is interested in the missing jet planes, aren’t they?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: Mệnh đề 1 ở thể phủ định, câu hỏi đuôi thể khẳng định?
Nobody (không ai cả) => phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định và thay bằng chủ ngữ “they”
Sửa: aren’t => are
Tạm dịch: Chẳng ai quan tâm tới chiếc máy bay bị mất tích, phải không?
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
critical (adj): chỉ trích, phê bình
A. intolerant (adj): không bao dung B. supportive (adj): cảm thông
C. tired (adj): mệt mỏi D. unaware (adj): không có ý thức
=> critical >< supportive
Tạm dịch: Một trong những nguyên nhân khiến cho nhiều gia đình đổ vỡ đó chính là bố mẹ luôn chỉ trích lẫn nhau.
Chọn B
Câu 23:
Urbanization has resulted in massive problems besides the benefits.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
massive (adj): hàng loạt
A. major (adj): đa số, nhiều B. serious (adj): nghiêm trọng
C. a few: một vài D. minor (adj): thiểu số, ít
=> massive >< minor
Tạm dịch: Đô thị hóa gây ra hàng loạt vấn đề bên cạnh những lợi ích của nó.
Chọn D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Under the major's able leadership, the soldiers found safety.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
leadership (n): sự lãnh đạo
A. guidance (n): sự dẫn dắt B. intensity (n): cường độ
C. flagship (n): tàu đô đốc D. ability (n): khả năng
=> leadership = guidance
Tạm dịch: Dưới sự dẫn dắt của dẫn dắt của chỉ huy, những người lính cảm thấy an toàn.
Chọn A
Câu 25:
Adverts on Facebook seem to be more efficient than billboards or TV ads because of its enormous number of users.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
efficient (adj): hiệu quả
A. disorganised (adj): thiếu tổ chức B. successful (adj): thành công
C. connected (adj): kết nối D. updated (adj): mang tính cập nhật
=> efficient = successful
Tạm dịch: Quảng cáo trên Facebook dường như là hiệu quả hơn so với những quảng cáo được dán khắp mọi nơi hay trên ti vi nhờ vào lượng người dùng khổng lồ.
Chọn B
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Linh: Would you mind moving your suitcase? - Ngoc: _________
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Linh: Bạn có phiền khi di chuyển vali không?
- Ngọc: _________
A. Vâng, làm ơn! B. Không, hoàn toàn không.
C. Tất nhiên rồi! D. Ồ, tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Câu 27:
Nam and Lan are talking about their using social media.
- Nam: Why don’t you open an account on Facebook? - Lan: __________
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Nam và Lan đang bàn về việc sử dụng mạng xã hội.
- Nam: Tại sao bạn không tạo lập một tài khoản trên Facebook?
- Lan: __________
A. Nó giúp bạn kết nối với bạn bè.
B. Ồ, tôi hiểu rồi.
C. Tôi không muốn lãng phí nhiều thời gian trên mạng xã hội.
D. Không hề. Tôi sẽ mua một máy tính xách tay mới.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 28:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. carried out: tiến hành B. carried over: hoãn
C. carried off: giành được D. carry back: làm nhớ lại
Urbanisation programmes are being (28) carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources.
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được tiến hành ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư với đất đai và tài nguyên hạn chế.
Chọn A
Câu 29:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. industrialize (v): công nghiệp hóa B. industrial (adj): thuộc về công nghiệp
C. industrialisation (n): sự công nghiệp hóa D. industry (n): nền công nghiệp
Trước liên từ “and” là danh từ (development) nên sau “and” cũng cần danh từ.
It is the natural outcome of economic development and (29) industrialisation.
Tạm dịch: Đó là kết quả tự nhiên của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.
Chọn A
Câu 30:
It has brought a lot of benefits to our society. ___(30)___, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Because: Bởi vì B. However: Tuy nhiên
C. Therefore: Vì vậy D. Although: Mặc dù
It has brought a lot of benefits to our society. (30) However , it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.
Tạm dịch: Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề cho chính quyền địa phương và các nhà hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Chọn B
Câu 31:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. appearance(n): sự xuất hiện B. plenty (adv): nhiều
C. loss (n): mất mát D. lack (n): thiếu hụt
There will be a (31) lack of livable housing, energy and water supply.
Tạm dịch: Sẽ có một sự thiếu hụt trong việc cung cấp nhà ở, năng lượng và nước.
Chọn D
Câu 32:
Only when the quality of their existence is improved can they seek __a_(32)___ other high values in their life.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
seek for: tìm kiếm
Only when the quality of their existence is improved can they seek (32) for other high values in their life.
Tạm dịch: Chỉ khi chất lượng sống được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị khác cao hơn trong cuộc sống.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Các chương trình đô thị hóa đang được tiến hành ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư với đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là kết quả tự nhiên của sự phát triển kinh tế và công nghiệp. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề cho chính quyền địa phương và các nhà hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị không thể có hiệu quả. Sẽ có một sự thiếu hụt trong việc cung cấp nhà ở, năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các đô thị quá đông đúc không có cơ sở vật chất phù hợp.
Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ tiếp cận được sự giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng sống được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm được những giá trị cao khác trong cuộc sống.
Câu 33:
According to the text, Marrination, when built, will be a(an)_______ city
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo văn bản, Marrination, khi được xây dựng, sẽ là một _______ thành phố.
A. đông đúc B. ngầm C. biển D. huyền thoại
Thông tin: The actual land would be about 300 feet below the sea level.
Tạm dịch: Mặt đất thực tế sẽ thấp hơn mực nước biển khoảng 300 feet.
Chọn C
Câu 34:
The word ‘akin’ in paragraph 1 could be best replaced by _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ ‘akin’, trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.
A. có khả năng B. gần C. tiếp theo D. tương tự
Thông tin: A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean.
Tạm dịch: Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương.
Chọn D
Câu 35:
Which of the following would NOT be a problem for the construction plan?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề cho kế hoạch xây dựng?
A. xã hội B. chính trị C. kỹ thuật D. tài chính
Thông tin: Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.
Tạm dịch: Bên cạnh nhiều vấn đề chính trị và xã hội cần phải giải quyết, yêu cầu kỹ thuật dự kiến là rất đáng kể.
Chọn D
Câu 36:
Which of the following is NOT true according to the text?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?
A. Marinnation sẽ có khoảng một triệu cư dân.
B. Marinnation sẽ được xây dựng ở một nơi sâu trong Thái Bình Dương.
C. Marinnation sẽ nằm ở giữa Thái Bình Dương.
D. Marinnation có thể được sử dụng như trung tâm các tổ chức quốc tế.
Thông tin:
A. The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants, two airports, and possibly even a space port
C. A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean. The city, dubbed “Marinnation”
D. Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for international organisations such as the United Nations and the World Bank.
Tạm dịch:
A. Thành phố được đặt tên là Mar Marationation, sẽ có khoảng một triệu dân, hai sân bay và thậm chí có thể là một trạm không gian.
C. Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương. Thành phố được đặt tên là Marationation
D. Marinnation, nếu được xây dựng, sẽ là một quốc gia riêng biệt nhưng có thể được sử dụng như trung tâm của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc và Ngân hàng Thế giới.
A, C, D đúng
Chọn B
Câu 37:
What does the author imply in the last sentence of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý gì trong câu cuối của đoạn văn?
A. Mọi người sẽ đặt ra một câu hỏi mở về cuộc sống ở Marinnatio.
B. Việc xây dựng Marinnation không bao giờ có thể hoàn thành kịp thời gian.
C. Mọi người có thể không muốn sống trong một thế giới biệt lập và nhân tạo.
D. Mọi người sẽ đặt ra câu hỏi làm thế nào họ có thể sống trong một thành phố nhân tạo và biệt lập như vậy.
Thông tin: Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time.
Tạm dịch: Liệu con người có muốn sống trong một thế giới nhân tạo và biệt lập như vậy hay không, nó vẫn sẽ là một câu hỏi chưa có lời giải đáp cho đến thời điểm đó
Chọn C
Dịch bài đọc:
Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương. Thành phố được đặt tên là Marationation, sẽ có khoảng một triệu dân, hai sân bay và thậm chí có thể là một trạm không gian. Marinnation, nếu được xây dựng, sẽ là một quốc gia riêng biệt nhưng có thể được sử dụng như trung tâm của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc và Ngân hàng Thế giới.
Bên cạnh nhiều vấn đề chính trị và xã hội cần phải giải quyết, yêu cầu kỹ thuật dự kiến là rất đáng kể. Giai đoạn ban đầu đòi hỏi việc xây dựng một con đập tròn mười tám dặm đường kính gắn vào đáy biển ở một nơi tương đối nông ở vùng biển quốc tế. Sau đó, hàng trăm máy bơm công suất lớn, hoạt động trong hơn một năm, sẽ hút nước biển từ bên trong con đập. Khi nó trống rỗng và khô ráo, khu vực này sẽ có một thành phố được xây dựng trên đó. Mặt đất thực tế sẽ thấp hơn mực nước biển khoảng 300 feet. Theo các nhà thiết kế, nhiệm vụ khó khăn nhất trong phần kỹ thuật sẽ là đảm bảo rằng con đập sẽ không rỉ nước và chống động đất.
Nếu mọi việc suôn sẻ, hy vọng rằng Marinnation có thể sẵn sàng để sinh sống vào cuối thập kỷ thứ hai của thế kỷ hai mươi mốt. Liệu con người có muốn sống trong một thế giới nhân tạo và biệt lập như vậy hay không, nó vẫn sẽ là một câu hỏi chưa có lời giải đáp cho đến thời điểm đó.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
because: bởi vì though: Mặc dù
so that: để mà such..that...: quá đến nỗi mà
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy giơ tay cao lên.
A. Vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy lại giơ tay.
B. Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.
C. Cô ấy giơ tay lên cao để có thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
D. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.
Các phương án A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Câu 39:
The number of young people using social media is increasing.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)
more and more + N: ngày càng nhiều
Tạm dịch: Số lượng người trẻ tuổi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội ngày càng tăng.
A. Có nhiều người sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hơn trong quá khứ.
B. Số lượng phương tiện truyền thông xã hội cho giới trẻ ngày càng tăng.
C. Ngày càng có nhiều phương tiện truyền thông xã hội dành cho giới trẻ.
D. Ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Câu 40:
The problem was too serious for her to solve by herself.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + too + adj + (for O) + to V
= S + be + such + (a/an) + N + that + S +V
= S + be + so + adj + that + S + V
= So + adj + be + N + that + S + V:...quá...đến nỗi mà...
Tạm dịch: Vấn đề là quá nghiêm trọng để cô ấy tự giải quyết.
A. sai ngữ pháp: so => such
B. Vấn đề nghiêm trọng là cô ấy không thể giải quyết nó một mình.
C. Đó là một vấn đề nghiêm trọng đến nỗi cô ấy có thể giải quyết nó một mình.=> sai về nghĩa
D. Cô ấy rất nghiêm túc, cô ấy không thể giải quyết vấn đề một mình. => sai về nghĩa
Chọn B
Câu 41:
If it hadn’t been for the wind, the fire would never have spread so fast.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 – Câu chẻ
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could have P2
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would/could have P2
Cấu trúc câu chẻ: It was + danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Nếu nó không phải do gió, ngọn lửa sẽ không bao giờ lan nhanh như vậy.
A. Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa sẽ lan nhanh như vậy.=> sai về nghĩa
B. Chính gió đã khiến ngọn lửa lan rộng với tốc độ như vậy.
C. Nếu đã có một cơn gió ở đó, ngọn lửa sẽ lan nhanh hơn nữa. => sai về nghĩa
D. Lực của gió ảnh hưởng đến cách đám cháy lan rộng. => sai về nghĩa
Chọn B
Câu 42:
“Don’t forget to hand in the report, Peter!” said Kate.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
remind sb + to V: nhắc nhở ai làm cái gì
remind sb of sb/ sth: gợi cho ai nhớ về người/việc gì
forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)
Tạm dịch:“ Đừng quên nộp báo cáo nhé, Peter” Kate nói.
A. Kate gợi nhớ cho Peter về việc nộp báo cáo.
B. Kate nói rằng Peter đã quên nộp bản báo cáo.
C. Kate quên nộp bản báo cáo cho Peter.
D. Kate nhắc nhở Peter nộp bản báo cáo.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Câu 43:
Listen to the presentation about unusual British festivals and choose the correct option to complete the sentence.
The Clavie is __________________.
A. a whisky container B. a wooden cross
C. a bonfire made of things people don't need
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Clavie là ____________.
A. một thùng chứa whisky
B. một cây thánh giá bằng gỗ
C. một ngọn lửa làm từ những thứ mọi người không cần
Thông tin: So, let’s start in January in the north of Scotland with the Burning of the Clavie. This is a whisky barrel which is set alight then carried through the streets as a bonfire
Tạm dịch: Vì vậy, hãy bắt đầu từ tháng 1 ở phía bắc Scotland với chương trình Burning of the Clavie. Đây là một thùng rượu whisky được đặt xuống sau đó được mang qua các đường phố như một đống lửa.
Chọn A
Câu 44:
In the Up Helly Aa festival, they burn __________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trong lễ hội Up Helly Aa, họ đốt cháy __________________.
A. một người đàn ông bằng gỗ B. một chiếc thuyền Viking
C. một đường thẳng trên cỏ
Thông tin: At the end of January, even further north, in the Shetland Islands, there’s another fire festival, the Up Helly Aa. This seems like an ancient festival, but has actually only been going for about 130 years – well, it is fairly old, I suppose. People carry fire-lit torches and a Viking boat through the streets, then set fire to the boat.
Tạm dịch: Vào cuối tháng 1, thậm chí xa hơn về phía bắc, tại Quần đảo Shetland, có một lễ hội lửa khác, Up Helly Aa. Đây có vẻ như là một lễ hội cổ xưa, nhưng thực sự chỉ mới diễn ra được khoảng 130 năm – thật ra, nó khá cũ, tôi cho là vậy. Mọi người mang theo những ngọn đuốc rực lửa và một chiếc thuyền Viking qua các đường phố, sau đó đốt lửa cho thuyền.
Chọn B
Câu 45:
During a pancake race, you have to __________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trong một cuộc đua bánh kếp, bạn phải ____________.
A. ăn càng nhiều bánh càng tốt
B. chạy càng nhanh càng tốt trong khi ném bánh kếp vào chảo
C. chạy và nhảy qua dây thừng mà không làm rơi bánh kếp
Thông tin: On Shrove Tuesday in February, otherwise known as Pancake Day, a special Pancake Bell is rung in Scarborough. Everyone goes down to the road next to the beach where they skip – yep, they jump over long ropes, up to fifteen people to one rope. And they have pancake races. This is quite common in the UK – running with a frying pan and tossing a pancake at the same time.
Tạm dịch: Vào Thứ ba Shriver vào tháng hai, còn được gọi là ngày Pancake, một tiếng chuông Pancake đặc biệt được rung lên ở Scarborough. Mọi người đi xuống con đường cạnh bãi biển nơi họ bỏ qua - vâng, họ nhảy qua những sợi dây dài, lên đến mười lăm người cho một sợi dây. Và họ có cuộc đua bánh kếp. Điều này khá phổ biến ở Anh - chạy bằng chảo rán và ném bánh kếp cùng một lúc.
Chọn B
Câu 46:
Nowadays, the people who win the cheese rolling competition are usually _______________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ngày nay, những người chiến thắng trong cuộc thi lăn phô mai thường là _____________.
A. vận động viên hàng đầu B. người dân làng
C. du khách từ khắp nơi trên thế giới
Thông tin: Nowadays this strange custom attracts visitors from all over the world, but the people from the local village are usually the ones who catch the cheese.
Tạm dịch: Ngày nay, phong tục kỳ lạ này thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới, nhưng người dân địa phương thường là những người bắt pho mát.
Chọn B
Câu 47:
The fastest snail in the Snail Racing is __________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Con ốc nhanh nhất trong Snail Racing thì __________________.
A. nấu với tỏi và bơ B. giải cứu khỏi thịt nướng
C. được trao giải thưởng thêm rau diếp
Thông tin: The snails have to race from an inner circle to an outer circle and the winner gets a lot of lettuce.
Tạm dịch: Những con ốc phải chạy đua từ vòng tròn bên trong đến vòng tròn bên ngoài và con vật chiến thắng nhận được rất nhiều rau diếp.
Chọn C
Câu 48:
Black Pudding throwing is similar to __________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ném Black Pudding tương tự như ____________.
A. tung bánh xèo
B. các môn thể thao Olympic như javelin và shotput
C. bowling
Thông tin: Black puddings are like big sausages made mainly from dried blood. Contestants bowl three black puddings each at 21 Yorkshire puddings set on a six-metre platform; the winner is the one who knocks down the most.
Tạm dịch: Bánh pudding đen giống như những cái xúc xích lớn được làm chủ yếu từ máu khô. Thí sinh ném ba puddings đen mỗi cái ở 21 Yorkshire puddings đặt trên bục sáu mét; người chiến thắng là người làm đổ được nhiều nhất.
Chọn C
Câu 49:
To win the best gurner competition, one man __________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Để giành chiến thắng trong cuộc thi người có khuôn mặt buồn cười nhất, một người đàn ông .
A. đã nhổ hết răng B. nuôi một bộ râu thật dài
C. có rất nhiều khuyên trên mặt
Thông tin: The man who won the title of best gurner the most in recent years had all his teeth taken out so he could make terrible faces more easily.
Tạm dịch: Người đàn ông giành được danh hiệu người có khuôn mặt buồn cười nhất trong những năm gần đây đã nhổ hết răng để anh ta có thể làm cho khuôn mặt khủng khiếp dễ dàng hơn.
Chọn A
Câu 50:
The Burning of the Clocks festival is __________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội Burning of the Clocks thì __________________.
A. 2 tuổi B. 20 tuổi C. 200 tuổi
Thông tin: In Brighton there’s a Burning the Clocks Festival to celebrate the winter solstice on December 21st. This custom started twenty years ago and is very popular.
Tạm dịch: Ở Brighton, có một lễ hội đốt cháy đồng hồ để chào mừng ngày đông chí vào ngày 21 tháng 12. Phong tục này bắt đầu từ hai mươi năm trước và rất phổ biến.
Chọn B
Transcript:
Hello. I’m going to talk about British festivals. I’m sure you’ve heard about the Notting Hill Carnival in London and the Edinburgh Festival, but today we’re going to look at a lot more that you might not know about. Actually, a lot of these are not exactly festivals, but strange races or competitions. Some of them are ancient and some are modern.
So, let’s start in January in the north of Scotland with the Burning of the Clavie. This is a whisky barrel which is set alight then carried through the streets as a bonfire. It’s an ancient tradition which always takes place on 11th of January, the first day of the year, according to an older form of the calendar. The bonfire brings good luck for the coming year and people used to keep bits of burnt wood as protection against evil spirits. At the end of January, even further north, in the Shetland Islands, there’s another fire festival, the Up Helly Aa. This seems like an ancient festival, but has actually only been going for about 130 years – well, it is fairly old, I suppose. People carry fire-lit torches and a Viking boat through the streets, then set fire to the boat. There’s lots of dancing; it’s good fun.
Now to the north of England. On Shrove Tuesday in February, otherwise known as Pancake Day, a special Pancake Bell is rung in Scarborough. Everyone goes down to the road next to the beach where they skip – yep, they jump over long ropes, up to fifteen people to one rope. And they have pancake races. This is quite common in the UK – running with a frying pan and tossing a pancake at the same time.
Another kind of race takes place in spring – cheese rolling. In Gloucestershire, in the south-west of England, round cheeses in round boxes are sent rolling down a hill and people run after them and try and catch them. The hill is very steep, so people often fall over – if you take part in this you need to be very fit and wear your oldest jeans. Nowadays this strange custom attracts visitors from all over the world, but the people from the local village are usually the ones who catch the cheese.
From people-racing, to animals, very tiny animals. World Championship Snail Racing takes place in a village in Norfolk. The snails have to race from an inner circle to an outer circle and the winner gets a lot of lettuce. There’s a party and barbecue for the snail owners and observers. This custom began in the 1960s after a local man saw something similar in France. In the UK we don’t eat snails, by the way.
More fun, in my opinion, are the onion-eating contest, also in Gloucestershire – a race to finish eating a raw onion – and the Black Pudding Throwing Championship, in Lancashire. Black puddings are like big sausages made mainly from dried blood. Contestants bowl three black puddings each at 21 Yorkshire puddings set on a six-metre platform; the winner is the one who knocks down the most. Another fun contest takes place in September at the Egremont Crab Fair in Cumbria in the north of England. The World Gurning Championship is a competition to pull the ugliest face. It sounds ridiculous but this is an ancient British tradition and the Crab Fair itself dates back to 1267. The man who won the title of best gurner the most in recent years had all his teeth taken out so he could make terrible faces more easily.
Finally, let’s go back to the south of England. In Brighton there’s a Burning the Clocks Festival to celebrate the winter solstice on December 21st. This custom started twenty years ago and is very popular. People make clock lanterns and time-themed figures of paper and wood, then walk through the town to the beach where the sculptures are set on fire and there’s a massive firework display.
So, that’s just a taste of a few of our old and more modern traditions. Would you like to take part in any of them?
Dịch bài nghe:
Xin chào. Tôi sẽ nói về các lễ hội của Anh. Tôi chắc chắn rằng bạn đã nghe nói về Notting Hill Carnival ở London và lễ hội Edinburgh, nhưng hôm nay chúng tôi sẽ cho bạn thấy những điều mà có thể bạn chưa biết tới. Trên thực tế, rất nhiều trong số này không chính xác là lễ hội, mà là các cuộc đua hoặc cuộc thi kỳ lạ. Một số trong số đó là cổ xưa và một số là hiện đại. Vì vậy, hãy bắt đầu từ tháng 1 ở phía bắc Scotland với chương trình Burning of the Clavie. Đây là một thùng rượu whisky được đặt xuống sau đó được mang qua các đường phố như một đống lửa. Nó là một truyền thống cũ luôn diễn ra vào ngày 11 tháng 1, ngày đầu tiên của năm, theo thời điểm cũ của lịch. Ngọn lửa mang lại may mắn cho năm tới và mọi người thường giữ những mảnh gỗ bị cháy để bảo vệ chống lại linh hồn ma quỷ. Vào cuối tháng 1, thậm chí xa hơn về phía bắc, tại Quần đảo Shetland, có một lễ hội lửa khác, Up Helly Aa. Đây có vẻ như là một lễ hội cổ xưa, nhưng thực sự chỉ mới diễn ra được khoảng 130 năm – thật ra, nó khá cũ, tôi cho là vậy. Mọi người mang theo những ngọn đuốc rực lửa và một chiếc thuyền Viking qua các đường phố, sau đó đốt lửa cho thuyền. Có rất nhiều điệu nhảy; nó rất vui.
Bây giờ đến phía bắc nước Anh. Vào Thứ ba Shriver vào tháng hai, còn được gọi là ngày Pancake, một tiếng chuông Pancake đặc biệt được rung lên ở Scarborough. Mọi người đi xuống con đường cạnh bãi biển nơi họ nhảy qua - vâng, họ nhảy qua những sợi dây dài, lên đến mười lăm người cho một sợi dây. Và họ có cuộc đua bánh kếp. Điều này khá phổ biến ở Anh - chạy bằng chảo rán và ném bánh kếp cùng một lúc.
Một loại cuộc đua khác diễn ra vào mùa xuân - lăn phô mai. Ở Gloucestershire, phía tây nam nước Anh, các loại phô mai tròn trong hộp tròn được gửi xuống một ngọn đồi và mọi người chạy theo họ và thử và bắt chúng. Ngọn đồi rất dốc, vì vậy mọi người thường ngã - nếu bạn tham gia vào việc này, bạn cần phải rất khỏe và mặc quần jean cũ nhất của bạn. Ngày nay, phong tục kỳ lạ này thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới, nhưng người dân địa phương thường là những người bắt được pho mát.
Từ người đua xe, đến động vật, động vật rất nhỏ. Giải vô địch thế giới Snail Racing diễn ra tại một ngôi làng ở Norfolk. Những con ốc phải chạy đua từ vòng tròn bên trong đến vòng tròn bên ngoài và con vật chiến thắng nhận được rất nhiều rau diếp. Có một bữa tiệc và thịt nướng cho các chủ sở hữu và những người giám sát những chú ốc. Phong tục này bắt đầu vào những năm 1960 sau khi một người đàn ông địa phương nhìn thấy một cái gì đó tương tự ở Pháp. Nhân tiện, ở Anh, chúng tôi không ăn ốc.
Thú vị hơn, theo ý kiến của tôi, là cuộc thi ăn hành tây, cũng ở Gloucestershire - một cuộc đua để ăn xong một củ hành sống - và Giải vô địch ném bánh pudding đen, ở Lancashire. Bánh pudding đen giống như xúc xích lớn được làm chủ yếu từ máu khô. Thí sinh ném ba puddings đen mỗi cái ở 21 puddings đặt trên bục sáu mét; người chiến thắng là người làm đổ được nhiều nhất. Một cuộc thi thú vị khác diễn ra vào tháng 9 tại Hội chợ cua Egremont ở Cumbria ở phía bắc nước Anh. Giải vô địch thế giới là một cuộc thi thu hút những gương mặt buồn cười nhất. Nghe có vẻ vô lý nhưng đây là một truyền thống cổ xưa của Anh và Hội chợ Cua bắt đầu từ năm 1267. Người đàn ông giành được danh hiệu người có khuôn mặt buồn cưới nhất trong những năm gần đây đã nhổ hết răng để anh ta có thể làm cho khuôn mặt khủng khiếp dễ dàng hơn.
Cuối cùng, hãy quay trở lại miền nam nước Anh. Ở Brighton, có một lễ hội đốt cháy đồng hồ để chào mừng ngày đông chí vào ngày 21 tháng 12. Phong tục này bắt đầu từ hai mươi năm trước và rất phổ biến. Mọi người làm đèn lồng đồng hồ và các hình vẽ bằng giấy và gỗ theo chủ đề thời gian, sau đó đi bộ qua thị trấn đến bãi biển nơi các tác phẩm điêu khắc được đốt cháy và có một màn bắn pháo hoa khổng lồ.
Vậy, đó chỉ là một cảm nhận về một vài truyền thống cũ và hiện đại hơn của chúng tôi. Bạn muốn tham gia phong tục nào trong số chúng?