- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 29)
-
10550 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of three.
Kiến thức: Cách phát âm “-s”
Giải thích:
sees /siːz/ sports /spɔːts/
pools /puːlz/ trains /treɪnz/
Quy tắc phát âm “-s/es”:
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn B
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of three.
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
adressed /əˈdrest/ supported /səˈpɔːtɪd/
suggested /səˈdʒestɪd/ demanded /dɪˈmɑːndɪd/
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn A
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of three.
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
laughed /lɑːft/ washed /wɒʃt/
helped /helpt/ weighed /weɪd/
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn D
Câu 4:
Choose the best answer to complete each sentence below by circling the letter A, B, C or D.
He has the _________ face and skin of an old farmer.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. overload (adj): quá tải B. fast-growing (adj): tăng trưởng nhanh
C. weather-beaten (adj): sạm nắng D. thought-provoking (adj): kích thích tư duy
Tạm dịch: Ông ấy có một gương mặt và làn da sạm nắng của một người làm ruộng có tuổi.
Chọn C
Câu 5:
It is difficult for young people to find ________ jobs in rural areas.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. year-round (adj): làm quanh năm B. well-paid (adj): được trả lương cao
C. worldwide (adj): toàn cầu D. supporting (adj): hỗ trợ
Tạm dịch: Người trẻ tuổi khó có thể tìm được công việc được trả lương cao ở các vùng nông thôn.
Chọn B
Câu 6:
Bethoveen is known as one of the most _________musicians in the world.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. talented (adj): tài năng B. respectful (adj): tôn trọng
C. up-to-date (adj): tân thời D. generous (adj): hào phóng
Tạm dịch: Bethoveen được biết đến là một trong những nhạc sĩ tài năng nhất thế giới.
Chọn A
Câu 7:
She has travelled to ________London three times this year.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước những địa danh của đất nước hay thành phố (London), ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch đến London ba lần trong năm nay.
Chọn C
Câu 8:
They ________dinner when we got there last night.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V_ing + when + S2 + Ved/V2
Tạm dịch: Họ đang dùng bữa tối khi chúng tôi đến đó tối qua.
Chọn C
Câu 9:
She ________hard when I__________ back yesterday morning.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V_ing + when + S2 + Ved/V2
Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc chăm chỉ khi tôi quay lại vào sáng hôm qua.
Chọn B
Câu 10:
My brother is ____________worker. He works in a factory in _______Hai Phong.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ bất định “a/an” + danh từ số ít; danh từ chỉ nghề nghiệp (worker).
- Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.
- Không dùng mạo từ với tên của một thành phố.
Tạm dịch: Anh trai tôi là một công nhân. Anh ấy làm việc tại một nhà máy ở Hải Phòng.
Chọn A
Câu 11:
My parents insisted that my sister ________to our home village after graduation.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: S1 + insist that + S2 + V (nguyên thể): nài nỉ ai làm gì
Tạm dịch: Bố tôi khăng khăng bảo chị quay lại làng sau khi tốt nghiệp.
Chọn A
Câu 12:
They were watching TV when I _________home.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V-ing + when + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Họ đang xem truyền hình khi tôi về nhà.
Chọn A
Câu 13:
There are various causes of ____________ in less economically developed countries.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. urban (adj): đô thị B. urbanized (v): đô thị hóa
C. urbanisation (n): sự đô thị hóa D. urbanizing (v): đô thị hóa
Sau giới từ “of” + N/ V-ing
Tạm dịch: Có rất nhiều nguyên nhân của việc đô thị hóa ở những nước kém phát triển về kinh tế.
Chọn C
Câu 14:
I ___________this film last Sunday and I liked it very much.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
Dấu hiệu: last Sunday
Tạm dịch: Tôi đã xem phim này chủ nhật tuần trước và tôi rất thích nó.
Chọn A
Câu 15:
Urbanisation has provided ___________opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. work (n): công việc B. job (n): việc làm
C. employed (v): thuê, mướn D. labour (n): nhân công
Tạm dịch: Việc đô thị hóa đã cung cấp nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao hơn và sự tiếp cận với các cơ sở y tế và giáo dục.
Chọn B
Câu 16:
Each sentence has one mistake, find it by circling the letter A, B, C or D.
When I came in, my father was talked to someone so I went out quietly.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: When + S1 + Ved/V2, S2 + was/ were + V-ing.
Sửa: talked => talking
Tạm dịch: Khi tôi đi vào thì bố đang nói chuyện với ai đó nên tôi đã lặng lẽ đi ra.
Chọn B
Câu 17:
Our class monitor Manh Tung insisted that everyone joins the tour of Sa Pa.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + insist that + S2 + V(nguyên thể): nài nỉ, bắt ép
Sửa: joins => join
Tạm dịch: Lớp trưởng Mạnh Tùng đã nài nỉ cả lớp cùng đi Sa Pa.
Chọn C
Câu 18:
His parents make him finish all his homework before he watches the television.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cụm từ “watch television”: xem tivi
Sửa: the => Ø
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi xem tivi.
Chọn D
Câu 19:
While Mary did the washing up, she broke a cup.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: While + S1 + was/ were + V-ing, S2 + Ved/ V2
Sửa: did => was
Tạm dịch: Khi Mary đang rửa bát thì cô ấy làm vỡ cốc.
Chọn B
Câu 20:
People respected him because he was a honest man.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ bất định “a” đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.
- Mạo từ bất định “an” đứng trước một nguyên âm.
honest /ˈɒnɪst/ bắt đầu bằng nguyên âm => dùng “an”
Sửa: a => an
Tạm dịch: Mọi người đã tôn trọng ông ấy vì ông là một người thật thà.
Chọn C
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. grown (v): lớn lên, phát triển B. to be born (v): được sinh ra
C. developed (v): phát triển D. lived (v): sống
He was (21) born in San Francisco.
Tạm dịch: Ông sinh ra ở San Francisco.
Chọn B
Câu 22:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
participate in sth: tham gia vào cái gì
After finishing grammar school, Jack London worked at various jobs and in 1897 and 1898 he participated (22) in the Alaska Gold Rush.
Tạm dịch: Sau khi học xong ngữ pháp, Jack London đã làm nhiều công việc khác nhau và vào năm 1897 và 1898, ông đã tham gia vào Alaska Gold Rush.
Chọn A
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. speak (v): nói B. read (v): đọc
C. talk (v): trò chuyện D. write (v): viết
Upon his return to the San Francisco area, he began to (23) write about his experiences.
Tạm dịch: Khi trở về khu vực San Francisco, ông bắt đầu viết về những trải nghiệm của mình.
Chọn D
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. printed (v): in ấn B. ordered (v): đặt trước, ra lệnh
C. sold (v): bán D. published (v): xuất bản
A collection of his short stories, The Son of the Golf, was (24) published in 1900.
Tạm dịch: Một tập truyện ngắn của ông, “Con trai của Golf”, được xuất bản năm 1900.
Chọn D
Câu 25:
Jack’s colourful life, during which he wrote more than 50 books and which included enormous popular successes as an author, ended in his suicide at the (25)________of 40.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
At the age of ... : ở tuổi bao nhiêu
Jack’s colourful life, during which he wrote more than 50 books and which included enormous popular successes as an author, ended in his suicide at the (25) age of 40.
Tạm dịch: Cuộc đời đầy màu sắc của Jack, trong đó ông đã viết hơn 50 cuốn sách và bao gồm những thành công nổi tiếng to lớn với tư cách là một tác giả, đã kết thúc khi ông tự tử ở tuổi 40.
Chọn B
Dịch bài đọc
Jack London (1876 - 1916) là một nhà văn người Mỹ có tác phẩm kết hợp chủ nghĩa hiện thực mạnh mẽ và tình cảm nhân đạo. Ông sinh ra ở San Francisco. Sau khi học xong ngữ pháp, Jack London đã làm nhiều công việc khác nhau và vào năm 1897 và 1898, ông đã tham gia vào Alaska Gold Rush. Khi trở về khu vực San Francisco, ông bắt đầu viết về những trải nghiệm của mình. Một tập truyện ngắn của ông, “Con trai của Golf”, được xuất bản năm 1900. Cuộc đời đầy màu sắc của Jack, trong đó ông đã viết hơn 50 cuốn sách và bao gồm những thành công nổi tiếng to lớn với tư cách là một tác giả, đã kết thúc khi ông tự tử ở tuổi 40.
Câu 26:
What is this passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?
A. Phim Hồng Kông B. Một cuộc thi sắc đẹp
C. Một nữ diễn viên điện ảnh D. Pierce Brosnan
Đoạn văn nói về Michelle Yeoh, một nữ diễn viên điện ảnh.
Chọn C
Câu 27:
What did Yeoh do in 1979?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Yeoh đã làm gì vào năm 1979?
A. Cô ấy đã thắng một cuộc thi sắc đẹp. B. Cô ấy đã diễn trong một bộ phim.
C. Cô ấy nhảy xuống một cây cầu. D. Cô ấy bị đau lưng.
Thông tin: Michelle Yeoh starred in her first movies in 1979.
Tạm dịch: Michelle Yeoh đóng vai chính trong những bộ phim đầu tiên của cô vào năm 1979.
Chọn B
Câu 28:
Why did Michelle Yeoh stop studying dance?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Michelle Yeoh ngừng học khiêu vũ?
A. Cô ấy không thể nhảy múa khi lưng bị thương.
B. Học khiêu vũ quá đắt.
C. Ước mơ thực sự của cô là trở thành một nữ diễn viên.
D. Cha mẹ cô ấy muốn cô ấy trở thành một nữ diễn viên.
Thông tin: While studying dance, she injured her back. That’s when she started studying acting instead.
Tạm dịch: Trong khi học nhảy, cô bị thương ở lưng. Đó là khi cô bắt đầu học diễn xuất thay vì khiêu vũ.
Chọn A
Câu 29:
Which of the following statements is NOT true about Yeoh?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về Yeoh?
A. Cô ấy học khiêu vũ ở Anh.
B. Bơi lội là môn thể thao cô thích nhất khi còn trẻ.
C. Cô được các diễn viên đóng thế dạy.
D. Cô ấy rất nổi tiếng là một diễn viên đóng thế.
Thông tin: She spent hours every day at the gym. She learnt how to punch and kick.
Tạm dịch: Cô dành hàng giờ mỗi ngày tại phòng tập thể dục. Cô học cách đấm và đá.
Chọn C
Câu 30:
What can be infered about Yeoh from the following statements “While she worked in the movies, she watched the stunt actors. She decided that she wanted to do stunts, too.” ?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy luận về Yeoh từ những câu nói sau đây “Trong khi cô ấy tham gia trong các bộ phim, cô ấy đã xem các diễn viên đóng thế. Cô ấy quyết định rằng cô ấy cũng muốn thực hiện các pha nguy hiểm.”
A. Lúc đầu cô ấy không thích đóng thế.
B. Các diễn viên đóng thế đã truyền cảm hứng cho cô ấy để trở thành một diễn viên đóng thế.
C. Cô ấy đã trở thành một người đóng thế trước khi cô ấy là một nữ diễn viên.
D. Phải mất một thời gian dài để trở thành một diễn viên đóng thế.
Chọn B
Dịch bài đọc
Khi Michelle Yeoh là một cô gái, cô mơ ước trở thành một vũ công. Sau này, cô trở thành hoa hậu. Nhưng cô ấy không nổi tiếng vì những điều này. Cô nổi tiếng với diễn xuất tuyệt vời trong các bộ phim với tư cách là một nữ diễn viên và diễn viên đóng thế. Yeoh được sinh ra ở Malaysia. Khi còn là một cô gái trẻ, cô rất thích thể thao, đặc biệt là bơi lội. Cô ấy cũng thích âm nhạc và nghệ thuật, nhưng cô ấy thích khiêu vũ nhất. Khi còn là thiếu niên, cô đã đến Anh để học khiêu vũ. Trong khi học khiêu vũ, cô bị thương ở lưng. Đó là khi cô bắt đầu học diễn xuất thay vì khiêu vũ.
Sau khi Yeoh trở về nhà, cô tham gia một cuộc thi sắc đẹp. Cô chiến thắng và trở thành Hoa hậu Malaysia. Ngay sau đó, cô đã đến Hồng Kông để trở thành một nữ diễn viên. Trong khi cô tham gia trong các bộ phim, cô đã xem các diễn viên đóng thế. Cô ấy quyết định rằng cô ấy cũng muốn thực hiện các pha nguy hiểm. Cô dành hàng giờ mỗi ngày tại phòng tập thể dục. Cô học cách đấm và đá. Cô bắt đầu thực hiện các pha nguy hiểm của riêng mình trong các bộ phim.
Michelle Yeoh đóng vai chính trong những bộ phim đầu tiên của cô vào năm 1979. Trong các bộ phim của mình, cô thực hiện hầu hết các pha nguy hiểm của mình. Trong một bộ phim, cô ấy lái một chiếc xe máy dọc theo nóc tàu đang di chuyển. Trong một lần khác, cô nhảy xuống một cây cầu và nhảy lên một chiếc xe tải đang di chuyển. Cô trở nên nổi tiếng khắp thế giới khi đóng vai chính trong “Tomorrow Never Dies” cùng với Pierce Brosnan. Năm 2000, cô đóng vai chính trong “Ngọa hổ tàng long”. Michelle Yeoh là một trong những diễn viên đóng thế nổi tiếng nhất thế giới. Những pha nguy hiểm đáng kinh ngạc của cô ấy mê hoặc mọi người ở khắp mọi nơi.
Câu 31:
Choose the best sentence that is made of the prompts by circling the letter A, B, C or D.
When / I/meet/her/yesterday/she/talk/foreigner.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: When + S1 + Ved/ V2, S2 + was/ were + V-ing.
Tạm dịch: Hôm qua khi tôi gặp cô ấy thì cô ấy đang nói chuyện với một người lạ.
Chọn B
Câu 32:
It/ recommend/everyone/hand in /tests /tomorrow.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is recommended that + S + V (nguyên thể): ai được đề nghị làm gì
Tạm dịch: Mọi người được đề nghị phải nộp bài kiểm tra vào ngày mai.
Chọn A
Câu 33:
I/like /book/you /give /me/yesterday.
Kiến thức: Mạo từ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2.
- Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.
Tạm dịch: Tôi thích quyển sách bạn đưa hôm qua.
Chọn D
Câu 34:
I /born /Tuyen Quang/but/live/Ha Noi.
Kiến thức: Mạo từ, từ vựng
Giải thích:
- Cụm từ “be born in”: được sinh ra tại
- Trước danh từ chỉ tên của thành phố hay quốc gia không cần dùng mạo từ.
Tạm dịch: Tôi sinh ra ở Tuyên Quang nhưng tôi sinh sống tại Hà Nội.
Chọn C
Câu 35:
I/have dinner/when /you /call/last night.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V-ing + when + S2 + Ved/V2.
Tạm dịch: Tôi đang ăn tối lúc bạn gọi tối qua.
Chọn A
Câu 36:
Listen to the Economics Report and choose the best answer to each question. You can listen to the recording TWICE.
How many people are expected to be living in cities by 2050?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu người dự kiến sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050?
A. 6 tỷ B. 6,5 tỷ C. 6,5 triệu
Thông tin: More than 6.5 billion people are expected to be living in cities by 2050.
Tạm dịch: Hơn 6,5 tỷ người dự kiến sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
Chọn B
Câu 37:
What does the United Nations say about the effect on limited resources in many countries?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Liên Hợp Quốc nói gì về ảnh hưởng đối với các nguồn lực hạn chế ở nhiều quốc gia?
A. Nó sẽ giữ nguyên. B. Nó sẽ ở mức tối thiểu. C. Nó sẽ rất lớn.
Thông tin: The United Nations says the effect on limited resources in many countries will be huge.
Tạm dịch: Liên Hợp Quốc cho biết ảnh hưởng đối với các nguồn tài nguyên hạn chế ở nhiều quốc gia sẽ rất lớn.
Chọn C
Câu 38:
According to the United Nations, where will about 80% of the growing urban population be found?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Theo Liên Hợp Quốc, khoảng 80% dân số đô thị đang phát triển sẽ được tìm thấy ở đâu?
A. Ở Châu Á và Châu Phi. B. Ở châu Á và châu Mỹ. C. Ở châu Á và châu Úc.
Thông tin: The United Nations says about 80 percent of this growing urban population will be found in Africa and Asia.
Tạm dịch: Liên Hợp Quốc cho biết khoảng 80% dân số đô thị đang phát triển này sẽ được tìm thấy ở Châu Phi và Châu Á.
Chọn A
Câu 39:
According to the report, what is the proportion of people who are still chronically undernourished?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Theo báo cáo, tỷ lệ người vẫn bị suy dinh dưỡng kinh niên là bao nhiêu?
A. Cứ 18 người thì có 1 người bị.
B. Cứ 8 người thì có 1 người bị.
C. Cứ 80 người thì có 1 người bị.
Thông tin: One in eight people are still chronically undernourished.
Tạm dịch: Cứ tám người thì lại có 1 người vẫn bị suy dinh dưỡng kinh niên.
Chọn B
Câu 40:
According to Shamshad Akhtar, what will be needed to feed the additional 2.3 billion people on the planet?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Theo Shamshad Akhtar, những gì sẽ cần thiết để nuôi sống thêm 2,3 tỷ người trên hành tinh?
A. Tăng 70% trong sản xuất thực phẩm.
B. Tăng 17% trong sản xuất thực phẩm.
C. Tăng 7% trong sản xuất thực phẩm.
Thông tin: The assistant secretary-general for economic development, Shamshad Akhtar, says world food production will have to increase by 70 percent. That increase will be needed to feed the additional 2.3 billion people expected on the planet by the middle of the century.
Tạm dịch: Trợ lý tổng thư ký phát triển kinh tế, Shamshad Akhtar, cho biết sản xuất lương thực thế giới sẽ phải tăng 70%. Sự gia tăng đó sẽ là cần thiết để nuôi sống thêm 2,3 tỷ người dự kiến trên hành tinh vào giữa thế kỷ.
Chọn A
Transcript:
From VOA Learning English, this is the Economics Report. The United Nations is warning that the world is not prepared to deal with the fast growth of cities. The World Economic and Social Survey 2013 calls for new ways to meet the needs of city populations. More than 6.5 billion people are expected to be living in cities by 2050. Most new city dwellers will be in developing countries.
The United Nations says the effect on limited resources in many countries will be huge. The World Economic and Social Survey notes the increasing demands for energy, water, sanitation, public services, education and health care.
The world population is expected to rise to more than 9 billion by 2050. Two-thirds of all people are expected to live in cities. The United Nations says about 80 percent of this growing urban population will be found in Africa and Asia. The report says sustainable development of urban areas requires coordination and investments to deal with important issues. These include land use, food security, job creation and transportation.
Willem Van Der Geest is with the United Nations Department of Economic and Social Affairs. He says cities need to work closely with rural communities so that food supplies can be secured and the environment can be protected.
The report also examines the problem of food insecurity, which affects hundreds of millions of people around the world. One in eight people are still chronically undernourished. The assistant secretary-general for economic development, Shamshad Akhtar, says world food production will have to increase by 70 percent. That increase will be needed to feed the additional 2.3 billion people expected on the planet by the middle of the century.
Dịch bài nghe:
Theo VOA Learning English, đây là Báo cáo kinh tế. Liên Hợp Quốc cảnh báo rằng thế giới chưa sẵn sàng đối phó với sự phát triển nhanh chóng của các thành phố. Khảo sát kinh tế và xã hội thế giới 2013 kêu gọi những cách thức mới để đáp ứng nhu cầu của người dân thành phố. Hơn 6,5 tỷ người dự kiến sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050. Hầu hết cư dân thành phố mới sẽ ở các nước đang phát triển.
Liên Hợp Quốc cho biết ảnh hưởng đối với các nguồn lực hạn chế ở nhiều quốc gia sẽ rất lớn. Khảo sát kinh tế và xã hội thế giới ghi nhận nhu cầu ngày càng tăng về năng lượng, nước, vệ sinh, dịch vụ công cộng, giáo dục và chăm sóc sức khỏe.
Dân số thế giới dự kiến sẽ tăng lên hơn 9 tỷ vào năm 2050. Hai phần ba số người dự kiến sẽ sống ở các thành phố. Liên Hợp Quốc cho biết khoảng 80% dân số đô thị đang phát triển này sẽ được tìm thấy ở Châu Phi và Châu Á. Báo cáo cho biết sự phát triển bền vững của các khu vực đô thị đòi hỏi sự phối hợp và đầu tư để giải quyết các vấn đề quan trọng. Chúng bao gồm sử dụng đất, an ninh lương thực, tạo việc làm và giao thông vận tải.
Willem Van Der Geest làm việc với Bộ Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc. Ông nói rằng các thành phố cần phải làm việc chặt chẽ với các cộng đồng nông thôn để nguồn cung cấp thực phẩm có thể được bảo đảm và môi trường có thể được bảo vệ.
Báo cáo cũng xem xét vấn đề mất an toàn thực phẩm, ảnh hưởng đến hàng trăm triệu người trên thế giới. Cứ tám người thì lại có 1 người vẫn bị suy dinh dưỡng kinh niên. Trợ lý tổng thư ký phát triển kinh tế, Shamshad Akhtar, cho biết sản xuất lương thực thế giới sẽ phải tăng 70%. Sự gia tăng đó sẽ là cần thiết để nuôi sống thêm 2,3 tỷ người dự kiến trên hành tinh vào giữa thế kỷ.