- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 16)
-
11797 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was not only cold but it also snowed a few days ago.
Kiến thức: cấu trúc “not only … but also”
Giải thích:
Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V but + S + also + V +…
Tạm dịch: Trời không chỉ lạnh mà còn tuyết vài ngày trước.
Đáp án: B
Câu 2:
The meeting was put off because of pressure of time.
Kiến thức: cấu trúc “not only … but also”
Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hoãn vì áp lực của thời gian.
A. Cuộc họp được lên kế hoạch bắt đầu muộn vì áp lực thời gian.
B. Cuộc họp bắt đầu sớm hơn bởi vì mọi người muốn rời đi sớm.
C. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.
D. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường.
Đáp án: C
Câu 3:
Kiến thức: phát âm “ed”
Giải thích:
wash /wɒʃ/ need /niːd/
stop /stɒp/ link /lɪŋk/
Cách phát âm đuổi “ed”:
Đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Phát âm là /iz/
Đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
Đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân ở câu B đọc là /id/, còn lại là /t/.
Đáp án: B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. autumn /ˈɔːtəm/ B. summer /ˈsʌmə(r)/
C. public /ˈpʌblɪk/ D. struggle /ˈstrʌɡl/
Phần gạch chân ở câu A đọc là /ə/, còn lại là /ʌ/.
Đáp án: A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. succeed /səkˈsiːd/ B. accept /əkˈsept/
C. account /əˈkaʊnt/ D. accident /ˈæksɪdən
Phần gạch chân ở câu C đọc là /s/, còn lại là /k/.
Đáp án: C
Câu 6:
What is the main reason that people developed methods of refrigeration?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Lý do chính khiến mọi người phát triển phương pháp làm lạnh?
A. Họ cần phải làm chậm quá trình tự nhiên gây hỏng thức ăn.
B. Họ muốn cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
C. Họ cần tác dụng cho tảng băng hình thành trên hồ và sông.
D. Họ muốn mở rộng sản xuất của một số ngành công nghiệp nhất định.
Thông tin: Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil.
Đáp án: A
Câu 7:
The word “perishable” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: perishable (adj): dễ hỏng
A. sống (không nấu chín) B. có nguồn gốc động vật
C. có chất dinh dưỡng cao D. có khả năng bị hỏng
Đáp án: D
Câu 8:
What can be inferred from paragraph 1 about cold storage before the invention of artificial refrigeration?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điều gì có thể được suy luận từ khoản 1 về dự trữ lạnh trước khi phát minh ra làm lạnh nhân tạo?
A. Cần một thùng chứa bằng kim loại hoặc gỗ.
B. Không phải là một phương pháp an toàn để bảo quản thịt.
C. Giữ lạnh thực phẩm chỉ trong khoảng một tuần.
D. Nó phụ thuộc vào nguồn băng hoặc tuyết.
Thông tin: Before artificial refrigeration was invented, people stored perishable food with ice or snow to lengthen its storage time…. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses.
Đáp án: D
Câu 9:
Artificial refrigeration involves all of the following processes EXCEPT .
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Làm lạnh nhân tạo liên quan đến tất cả các quy trình sau trừ _____.
A. bơm hơi nước qua một đường ống
B. sự giãn nở nhanh chóng của các loại khí nhất định
C. sự bay hơi của chất lỏng dễ bay hơi
D. chuyển nhiệt từ nơi này sang nơi khác
Thông tin: In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize.
Đáp án: A
Câu 10:
According to the passage, who was the first person to use artificial refrigeration for a practical purpose?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, ai là người đầu tiên sử dụng làm lạnh nhân tạo cho một mục đích thực tiễn?
Thông tin: In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital.
Đáp án: A
Câu 11:
The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “it” trong đoạn 3 chỉ _____.
Thông tin: In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated.
Đáp án: B
Câu 12:
The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: constrain (v): giới hạn
restrict (v): giới hạn spoil (v): làm hỏng
improve (v): cải thiện alternate (v): luân phiên
Đáp án: A
Câu 13:
According to the passage, the first refrigerated railcar used what material as a cooling agent?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, chiếc xe ô tô làm lạnh đầu tiên sử dụng vật liệu nào làm chất làm mát?
Thông tin: Busch solved the storage problem with the commercial vapor- compression refrigerator. He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Sự phát triển của lạnh
Dự trữ lạnh, hoặc làm lạnh nhân tạo, là việc giữ thực phẩm ở nhiệt độ từ 32 đến 45 độ F để trì hoãn sự phát triển của vi sinh vật - vi khuẩn, nấm mốc và nấm men – thứ làm thức ăn bị hư hỏng. Tủ lạnh tạo ra một vài thay đổi trong thực phẩm, vì vậy thịt, cá, trứng, sữa, trái cây và rau quả giữ được hương vị, màu sắc và dinh dưỡng ban đầu của chúng. Trước khi người ta phát minh ra làm lạnh nhân tạo, người ta dự trữ đồ ăn nhanh hỏng bằng đá hoặc tuyết để kéo dài thời gian bảo quản. Bảo quản thực phẩm bằng cách giữ nó trong một hố đá đầy nước là một nghệ thuật 4.000 năm tuổi. Khu vực kho lạnh được xây dựng trong tầng hầm, hầm, hoặc hang động, được lót bằng gỗ hoặc rơm rạ, và được đóng băng. Băng đã được vận chuyển từ các ngọn núi, hoặc lấy từ các sông hồ địa phương, và được vận chuyển thành khối lớn đến từng nhà và doanh nghiệp.
Làm lạnh nhân tạo là quá trình loại bỏ nhiệt từ một chất, thùng chứa hoặc khu vực kín, để giảm nhiệt độ của nó. Nhiệt được di chuyển từ bên trong thùng chứa ra bên ngoài. Tủ lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng dễ bay hơi, hoặc chất làm lạnh, để hấp thụ nhiệt. Trong hầu hết các loại tủ lạnh, chất làm lạnh được nén, bơm qua một đường ống và cho phép bay hơi. Khi chất lỏng chuyển thành hơi, nó mất nhiệt và trở nên lạnh hơn vì các phân tử hơi sử dụng năng lượng để rời khỏi chất lỏng. Các phân tử để lại phía sau có ít năng lượng hơn và do đó chất lỏng trở nên lạnh hơn. Do đó, không khí trong tủ lạnh được ướp lạnh.
Các nhà khoa học và nhà phát minh từ khắp nơi trên thế giới đã phát triển làm lạnh nhân tạo trong thế kỷ mười tám và mười chín. William Cullen đã chứng minh cho việc làm lạnh nhân tạo ở Scotland năm 1748, khi ông cho ethyl sôi vào một chân không riêng. Năm 1805, nhà phát minh người Mỹ Oliver Evans thiết kế máy làm lạnh đầu tiên sử dụng hơi thay vì chất lỏng. Năm 1842, bác sĩ John Gorrie sử dụng thiết kế của Evans để tạo ra một thiết bị làm mát không khí để điều trị bệnh nhân sốt vàng da ở bệnh viện Florida. Gorrie sau đó đã rời khỏi thực hành y tế của mình và thử nghiệm làm đá, và năm 1851, ông được cấp bằng sáng chế đầu tiên của Hoa Kỳ cho việc làm lạnh cơ học. Trong cùng năm đó, một thợ in của Úc, James Harrison, đã xây dựng một tủ lạnh ether sau khi nhận thấy rằng khi ông làm sạch loại của ông với ether nó trở nên rất lạnh khi ether bay hơi. Năm năm sau, Harrison giới thiệu máy làm lạnh nén hơi cho các ngành công nghiệp sản xuất bia và thịt.
Sản xuất đồ uống là ngành công nghiệp đầu tiên ở Hoa Kỳ sử dụng làm lạnh cơ học rộng rãi, và trong những năm 1870, làm lạnh thương mại đã chủ yếu được sử dụng các nhà máy bia. Adolphus Busch sinh ra ở Đức là người đầu tiên sử dụng làm lạnh nhân tạo tại nhà máy bia của ông ở St. Louis. Trước khi làm lạnh, người ủ bia lưu trữ bia của họ trong hang động, và sản xuất bị hạn chế bởi số lượng không gian hang động có sẵn. Sản xuất bia là một ngành công nghiệp địa phương đặc biệt bởi vì bia là rất dễ hư hỏng và vận chuyển nó bất kỳ khoảng cách nào sẽ dẫn đến hư hỏng. Busch giải quyết vấn đề bảo quản với tủ lạnh nén thương mại. Ông đã giải quyết vấn đề vận chuyển bằng xe tải lạnh mới được phát minh, được cách ly với các hầm chứa băng ở mỗi đầu. Không khí đi vào ở phần đầu, đi qua các hầm chứa, và lưu thông qua xe bằng trọng lực. Để giải quyết vấn đề hư hỏng và bảo quản của Busch, điện lạnh cũng đã cách mạng hóa toàn bộ ngành công nghiệp. Đến năm 1891, hầu hết các nhà máy bia được trang bị máy làm lạnh cơ khí.
Tủ lạnh ngày nay dựa trên nguyên tắc làm mát cơ bản giống nhau do sự bay hơi nhanh và sự giãn nở của khí. Cho đến năm 1929, tủ lạnh sử dụng khí độc - ammonia, methyl chloride và sulfur dioxide - làm chất làm lạnh. Sau khi các khí này vô tình giết chết một số người, chất clofloorocarbons (CFCs) đã trở thành chất làm lạnh tiêu chuẩn. Tuy nhiên, chúng được cho là có hại cho tầng ôzôn của trái đất, vì vậy các tủ lạnh bây giờ sử dụng chất làm lạnh gọi là HFC 134a, ít gây hại cho ozon hơn.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Vietnamese culture is dynamic and expressed in various ways. This is due to individual life experience and personality.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: due to = owing to: bởi vì
Tạm dịch: Văn hoá Việt Nam năng động và thể hiện theo nhiều cách khác nhau, nhờ kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách.
Đáp án: B
Câu 15:
Wild dogs are found in different parts of the world. Wild dogs, domestic dogs, wolves, jackals and foxes have the same ancestors.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ, từ vựng
Tạm dịch: Chó hoang được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Chó hoang, chó nhà, chó sói, chó rừng và cáo có cùng tổ tiên.
A. Những con chó hoang có tổ tiên giống chó, chó sói, chó rừng và cáo được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Những con chó hoang dã được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới, nơi chúng cùng chung tổ tiên với chó hoang, chó sói, chó sói, chó rừng và cáo.
C. Những con chó hoang dã, những chú chó trong nhà được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới và những con sói, chó rừng và cáo có cùng tổ tiên.
D. Ở các nơi khác nhau trên thế giới, chó hoang và chó nhà chia sẻ tổ tiên với chó sói, chó rừng và cáo.
Đáp án: A
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ B. compulsory /kəmˈpʌlsəri/
C. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ D. independent /ˌɪndɪˈpendənt/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 3.
Đáp án: B
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. commercial /kəˈmɜːʃl/ B. regretful /rɪˈɡretfl/
C. impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ D. successful /səkˈsesfl/
Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2.
Đáp án: C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Anne: "Make yourself at home".
John : " __________."
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Anne: "Tự nhiên như ở nhà nhé".
A. Cảm ơn! Bạn cũng thế. B. Bạn thật tốt. Cảm ơn bạn.
C. Không có gì. Đừng nhắn đến nó. D. Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Đáp án: B
Câu 19:
Jane: Thank you for a lovely evening.
Barbara: __________.
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Jane: Cảm ơn bạn vì một buổi tối đáng yêu.
A. Cảm ơn! B. Vui vẻ lên!
C. Chúc một ngày tốt lành D. Đừng khách sáo.
Đáp án: D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: identical (adj): giống nhau
similar (adj): tương tự different (adj): khác nhau
fake (adj): giả genuine (adj): thật, chính hãng
=> different >< identical
Tạm dịch: Trừ phi hai chữ ký giống nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận tấm séc.
Đáp án: B
Câu 21:
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: vary (v): khác nhau, thay đổi
restrain (v): kiềm chế stay unchanged: không thay đổi
remain unstable: ổn định fluctuate (v): dao động
=> stay unchanged >< vary
Tạm dịch: Tỷ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí các quốc gia trong một vùng.
Đáp án: B
Câu 22:
What is the main point of the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ý chính của đoạn văn trên là gì?
A. Sự gia tăng về công nghiệp trong những năm 1940 đã thu hút được số lượng lớn người ở phương Tây.
B. Quân đội thu hút người dân ra khỏi các công việc dân sự trong những năm 1940.
C. California chiếm ưu thế về tăng trưởng kinh tế của phương Tây trong Thế chiến thứ hai.
D. Phương Tây tiếp tục tăng trưởng kinh tế dần dần và ổn định từ năm 1900 đến năm 1940.
Thông tin: The economic expansion prompted by the Second World War triggered a spectacular population boom in the West…. In fact, between 1940 and 1950, California's population surged by more than three million people.
Đáp án: A
Câu 23:
The word "triggered" in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: trigger (v): làm xảy ra bất ngờ
generate (v): tạo ra connect (v): kết nối
interfer (v): can thiệp illuminate (v): thắp sáng
Đáp án: A
Câu 24:
Why does the author mention “the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's” in the first paragraph?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao tác giả đề cập đến " những cơn sốt vàng và bạc vào những năm 1850 và 1860" trong đoạn đầu tiên?
A. Đó là nguyên nhân của tăng trưởng dân số dần dần.
B. Làm tương phản với mô hình phát triển dân số muộn.
C. Làm ví dụ về bùng nổ dân số phương Tây.
D. Làm minh họa cho một nền kinh tế thị trường.
Thông tin: Throughout much of its history, western settlement had been characterized by spurts, rather than by a pattern of gradual and steady population growth, beginning with the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's.
Đáp án: C
Câu 25:
Questionrding to the passage, the depression of the 1930's caused which of the following?
Tạm dịch: Theo đoạn văn, áp lực của năm 1930 gây ra những điều nào sau đây?
A. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn. B. Tăng trưởng nhập cư từ nước ngoài.
C. Thiếu sự tăng dân số ở phương Tây. D. Việc xây dựng khu ngoại ô mới.
Thông tin: The decade after the First World War - the 1920's - witnessed another major surge of people pouring into the West, particularly into urban areas. But the economic depression of the 1930's brought this expansion to a halt; some of the more sparsely settled parts of the region actually lost population as migrants sought work in more heavily industrialized areas.
Đáp án: C
Câu 26:
The word “it” in paragraph 2 refers to __________.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “it” ở đoạn 2 chỉ _____.
A. sự mở rộng B. Denver
C. sự sản xuất D. bờ Thái Bình Dương
Thông tin: If the expansion of industries, such as shipbuilding and aircraft manufacturing, was most striking on the pacific coast, it also affected interior cities like Denver, Phoenix, and Salt Lake City.
Đáp án: A
Câu 27:
The passage suggests that industrialization in the West led to all of the following EXCEPT __________.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn cho thấy rằng công nghiệp hóa ở phương Tây đã dẫn tới tất cả các điều dưới đây ngoại trừ _____.
A. Tăng việc xây dựng trường học B. Giảm giá đất
C. Tăng cường tiếp cận với bác sĩ D. Số lượng ngân hàng tăng
Thông tin: The flow of people into these areas provided an enormous impetus to the expansion of the service industries - banks, health care services and schools.
Đáp án: B
Câu 28:
It can be inferred from the passage that the principal cause of California’s population surge between 1940 and 1950 was .
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng nguyên nhân chính của sự tăng dân số California lên từ năm 1940 đến 1950 là _____.
A. sự gia tăng đất đai
B. mong muốn của mọi người sống trong một khí hậu duyên hải ấm áp
C. động lực công nghiệp đòi hỏi bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. quá tải ở các khu đô thị ở các vùng khác của Hoa Kỳ
Thông tin: được cung cấp tại đoạn 2.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Sự mở rộng kinh tế được thúc đẩy bởi Thế chiến thứ hai đã gây ra sự bùng nổ dân số ngoạn mục ở phương Tây. Tất nhiên, khu vực này không xa lạ gì với sự bùng nổ dân số. Trong suốt lịch sử của nó, khu định cư phía tây đã được đặc trưng bởi bùng nổ, chứ không phải bằng kiểu tăng dần dân số dần dần và ổn định, bắt đầu bằng những cơn sốt vàng và bạc vào những năm 1850 và 1860. Thập kỷ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - những năm 1920 - chứng kiến một đợt tăng mạnh khác của dòng người đổ vào phương Tây, đặc biệt là vào các khu vực thành thị. Nhưng sự suy thoái kinh tế của những năm 1930 đã làm cho sự mở rộng này dừng lại; một số vùng dân sư thưa thớt trong khu vực thực sự bị mất dân số khi người di cư tìm kiếm việc làm ở các khu vực công nghiệp hóa mạnh hơn. Đến năm 1941, khi Hoa Kỳ bước vào Thế chiến thứ hai và bắt đầu huy động, cơ hội việc làm mới được tạo ra ở phần phía tây của đất nước.
Nếu sự mở rộng của các ngành công nghiệp, như đóng tàu và sản xuất máy bay, nổi bật nhất trên bờ biển Thái Bình Dương, nó cũng ảnh hưởng đến các thành phố nội địa như Denver, Phoenix và Salt Lake City. Cũng đáng kinh ngạc là ảnh hưởng của việc thành lập các nhà máy nhôm ở Oregon và Washington và ngành công nghiệp thép đang phát triển ở Utah và California. Dòng người vào các khu vực này đã tạo ra một động lực to lớn cho việc mở rộng các ngành dịch vụ - ngân hàng, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ và trường học. Mặc dù gây căng thẳng bởi sự tràn ngập những doanh nghiệp mới, các cộng đồng phương Tây đã hoan nghênh cơ hội việc làm mới mẻ này. Đồng thời, việc mở rộng chưa từng có các cơ sở của chính phủ ở phương Tây, như các căn cứ quân sự, đã tạo ra hàng nghìn việc làm mới. Vì đất đai đã như là nam châm thu hút người di cư phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, nên việc huy động thời chiến đã tạo ra một sự gia tăng dân số lớn. Quả thật, có thể nói rằng toàn bộ miền Tây nước Mỹ đã trở thành một thành phố khổng lồ trong Thế chiến II. Điều này đặc biệt đúng với California. Trong số hơn tám triệu người di chuyển sang phương Tây trong thập kỷ sau năm 1940, gần một nửa đã đến bờ biển Thái Bình Dương. Trong thực tế, giữa năm 1940 và 1950, dân số của California đã tăng hơn ba triệu người.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: dawn (n): sự bắt đầu
outcome (n): kết quả continuation (n): sự tiếp tục
beginning (n): sự bắt đầu expansion (n): sự mở rộng
=> beginning = dawn
Tạm dịch: Với sự bắt đầu của việc khám phá không gian, khái niệm rằng các điều kiện khí quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ mặt trời được củng cố.
Đáp án: C
Câu 30:
Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: rather than: thay vì
restricted (adj): giới hạn as well as: cũng
unless: trừ phi instead of: thay vì
=> instead of = rather than
Tạm dịch: Roget's Thesaurus, một bộ sưu tập các từ và cụm từ tiếng Anh, ban đầu được sắp xếp theo ý tưởng mà chúng thể hiện chứ không phải theo thứ tự bảng chữ cái.
Đáp án: D
Câu 31:
After all, it isn't a (31) __________that some people who are very academically successful don't have any common sense?
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
a fact that +….: một thực tế rằng case: trường hợp
circumstances: hoàn cảnh truth: sự thật
Đáp án: B
Câu 32:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
at speed: ở tốc độ
Ở đây đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “speed”, giới từ có thể đặt ngay trước đại từ quan hệ.
Đáp án: D
Câu 33:
Although scientists are now preparing (33) __________ computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
advanced (adj): tiên tiến, trình độ cao forward (adv): phía trước
ahead (adv): phía trước upper (adj): phía trên
Đáp án: A
Câu 34:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
appoint (v): chỉ định, bổ nhiệm command (v): yêu cầu, ra lệnh
run (v): quản lý steer (v): chỉ đạo
Đáp án: C
Câu 35:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
relation (n): mối quan hệ
regard (n): sự chú ý
association (n): sự hợp tác
Đáp án: B
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) In the end of the story, Cinderella and (B) the prince (C) get married and live (D) happily together.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
In the end, + mệnh đề = cuối cùng thì.
At the end of + N = vào phần cuối của cái gì
In the end => At the end
Tạm dịch: Ở phần cuối câu chuyện, Lọ Lem và hoàng tử kết hôn và sống vui vẻ cùng nhau.
Đáp án: A
Câu 37:
Rattan, (A) a close relative of bamboo, (B) is often used (C) to make tables, chairs, and (D) other furnitures.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“furniture” là danh từ không đếm được.
other furnitures => other furniture
Tạm dịch: Mây, họ gần với tre, thường được sử dụng để làm bàn, ghế và các đồ nội thất khác.
Đáp án: D
Câu 38:
The number of (A) homeless people in Nepal (B) have increased sharply (C) due to the recent (D) severe earthquake.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
The number of + plural noun + singular verb... (Số lượng những…)
A number of + plural noun + plural verb…:(Nhiều, một số những…)
Tạm dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng đột biến do một trận động đất nghiêm trọng gần đây.
Đáp án: B
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to complete each of the following questions.
In many families, the woman now is the principal __________.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
breadbasket (n): nơi sản xuất khối lượng lớn thực phẩm cho một vùng
winner (n): người chiến thắng
breadwinner (n): người trụ cột gia đình
Tạm dịch: Trong nhiều gia đình, phụ nữ bây giờ là người trụ cột gia đình chính.
Đáp án: D
Câu 40:
By the time you receive this letter, I __________ for the USA.
Kiến thức: thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Dấu hiệu: By the time + S + V(hiện tại đơn) …
Tạm dịch: Trước khi bạn nhận được lá thư này, tôi đã bay đến Mỹ.
Đáp án: C
Câu 41:
Last Saturday was __________ that we took a drive in the country.
Kiến thức: cấu trúc so, such
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời mà chúng tôi đã lái xe trong nước.
Đáp án: B
Câu 42:
He has not been offered the job because he cannot meet the __________ of the company.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
meet the requirement: đáp ứng yêu cầu applicant (n): ứng viên
information (n): thông tin education (n): giáo dục
Tạm dịch: Anh ấy không được tuyển dụng vì không đáp ứng được yêu cầu của công ty.
Đáp án: A
Câu 43:
The authorities are determined to take tougher __________ to reduce crime.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
measure (n): biện pháp situation (n): tình huống
interest (n): sự quan tâm requirement (n): yêu cầu
Tạm dịch: Các nhà chức trách quyết tâm thực hiện các biện pháp mạnh mẽ hơn để giảm tội phạm.
Đáp án: A
Câu 44:
If more chemicals are released into the water, plants and animals __________.
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Dạng bị động của thì hiện tại đơn: S + will + be + Vp.p
Tạm dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng đột biến do một trận động đất nghiêm trọng gần đây.
Đáp án: C
Câu 45:
The team were eager to make __________ the loss of the previous match.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make off with: ăn trộm và chuồn đi mất
make up for: đền bù
make up with: làm hòa với ai
Tạm dịch: Đội rất mong muốn đền bù lại trận thua trước.
Đáp án: C
Câu 46:
Peter tried his best and passed the driving test at the first __________.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
try (n): thử doing (n): một việc ai đó đã làm
aim (n): mục đích at the first attempt: ở lần thử đầu tiên.
Tạm dịch: Peter đã cố gắng hết sức và đã vượt qua bài kiểm tra lái xe ngay lần đầu tiên.
Đáp án: B
Câu 47:
__________parents of Paul Thomas claimed that he was at __________ home at the time of robbery.
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
at home: ở nhà
“parents of Paul Thomas” đã xác định nên dùng mạo từ “the”
“robbery” đã xác định nên dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Bố mẹ của Paul Thomas nói rằng anh ấy đã ở nhà khi vụ trộm xảy ra.
Đáp án: D
Câu 48:
__________ I had learnt English when I was at high school.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
If only + S + had + V: Giá như (Giả định không có thật ở quá khứ)
Even if: Thậm chí
Unless: Trừ pi
If: Nếu
Tạm dịch: Giá như tôi đã học tiếng Anh khi còn học cấp 3.
Đáp án: A
Câu 49:
I __________ a terrible accident while I on the beach.
Kiến thức: sự hòa hợp của các thì
Giải thích:
Trường hợp một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving
Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved
Tạm dịch: Tôi đã chứng kiến một tai nạn kinh khủng khi đang đi dạo trên bãi biển.
Đáp án: A
Câu 50:
__________irritating they are, you shouldn't lose your temper with your children.
Kiến thức: câu nhượng bộ
Giải thích:
Because of + N: bởi vì
No matter + how + adj + S + V = However + adj + S + V: Dù cho …
Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Dù chúng có chọc tức bạn đến đâu thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với bọn trẻ.
Đáp án: D