- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 6)
-
11759 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. whistles /ˈwɪslz/ B. nods /nɒdz/
C. jumps /dʒʌmps/ D. waves /weɪvz/
Quy tắc:
- Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
- Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/, các phương án còn lại là /z/.
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. liked /laikt/ B. hoped /həʊpt/
C. expected /ɪkˈspektɪd/ D. wished /wɪʃt/
Quy tắc:
“-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
- /t/ khi động từ kết thúc bằng các âm /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- /d/ khi động từ kết thúc bằng các âm còn lại
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại là /t/.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stressed syllable in each of the following sentences.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. financial /faɪˈnænʃl/ B. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/
C. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ D. philosophy /fəˈlɒsəfi/
Quy tắc:
- Từ có hậu tố là “-ic”,”-ial” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.
- Từ có tận cùng là “-ate”, “-phy” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stressed syllable in each of the following sentences.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ B. undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/
C. sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/ D. secondary /ˈsekəndri/
Quy tắc:
- Từ có tận cùng là “-ate”, “-gy” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Từ có hậu tố là “-ic” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
One reason birds have been so successful is because of their able to escape from danger very quickly.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
because of + N/ V-ing: bởi vì
able (adj): có khả năng
ability (n): khả năng
Sửa: able => ability
Tạm dịch: Một lý do khiến chim thành công như vậy là do chúng có thể thoát khỏi nguy hiểm rất nhanh.
Chọn C
Câu 6:
If you insist in going against their orders, you must be prepared to face the consequences.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
insist on: khăng khăng
Sửa: in => on
Tạm dịch: Nếu bạn khăng khăng đi chống lại mệnh lệnh của họ, bạn phải sẵn sàng đối mặt với hậu quả.
Chọn A
Câu 7:
As a result of the Women's Movement, women now holds positions that were once restricted to men.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
women (danh từ số nhiều): phụ nữ => động từ số nhiều
Sửa: holds => hold
Tạm dịch: Do kết quả của Phong trào Phụ nữ, phụ nữ giờ đây đã giữ các vị trí đã từng bị hạn chế so với đàn ông.
Chọn B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the sentences provided.
"Ken, stop playing with the knife, or else you'll get hurt," said the mother.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
accuse sb of + V-ing: buộc tội ai làm gì blame sb for + V-ing: đổ lỗi cho ai làm gì
warn sb against + V-ing: cảnh báo ai đừng làm gì prevent sb from + V-ing: ngăn ai làm gì
Tạm dịch: "Ken, dừng chơi với con dao, nếu không con sẽ bị thương", người mẹ nói.
A. Người mẹ buộc tội Ken chơi với con dao.=> sai về nghĩa
B. Người mẹ đổ lỗi cho Ken vì chơi với con dao. => sai về nghĩa
C. Người mẹ cảnh báo Ken không chơi với con dao.
D. sai ngữ pháp: against => from
Chọn C
Câu 9:
Coach Park Hang-seo considers Van Toan to be a card game.
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Cấu trúc chủ động: S + considers (+ that) + O + to Vo
Cấu trúc bị động: S + am/is/are + considered + to Vo (+ by + O)
Tạm dịch: Huấn luyện viên Park Hang-seo coi Văn Toàn là một át chủ bài.
= Văn Toàn được coi là một át chủ bài của huấn luyện viên Park Hang-seo.
Các đáp án B, C, D sai về nhữ pháp.
Chọn A
Câu 10:
They report that some passengers suffered from minor injuries in the Vietjet flight incident last week.
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Cấu trúc chủ động: S1 + report + that + S2 + Ved/V2
Cấu trúc bị động: S2 + am/is/are + reported + to have P2 (+ by S1)
Tạm dịch: Họ báo cáo rằng một số hành khách bị thương nhẹ trong sự cố chuyến bay Vietjet tuần trước.
= Một số hành khách được báo cáo đã bị thương nhẹ trong sự cố chuyến bay Vietjet tuần trước.
Các phương án A, B, C sai ngữ pháp.
Chọn D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The bag was heavy. We couldn't take it with us.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại ba diễn tả điều giả định ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had P2 , S2 + could/would have P2
Đảo ngữ của điều kiện loại 3: Had + S1 + P2, S2 + could/would have P2
Tạm dịch: Cái túi quá nặng. Chúng tôi không thể mang nó theo.
A. Nếu cái túi không nặng, chúng tôi có thể mang nó theo.
B. sai ngữ pháp: had the bag not been heavy
C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
D. sai ngữ pháp: Không dùng “not” trong mệnh đề “Unless”
Chọn A
Câu 12:
He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Hai câu có sự lặp lại: “This ation” thay cho cả câu phía trước “He bought her flowers and a diamond ring.”
=> dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề, trước “which” có dấu phẩy.
Tạm dịch: Anh ấy mua hoa cho cô và một chiếc nhẫn kim cương. Hành động này khiến cô phải lòng anh.
= Anh ấy mua hoa cho cô và một chiếc nhẫn kim cương, điều này khiến cô phải lòng anh.
Các đáp án A, C, D sai ngữ pháp.
Chọn BCâu 13:
This third classification has been acknowledged and celebrated (13)_______ pre-Hispanic times, and it's hard to imagine life without muxes here.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
for + khoảng thời gian: khoảng (bao lâu) during + khoảng thời gian: trong suốt (quãng thời gian)
since + mốc thời gian: kể từ khi while + S + V: trong khi
Cấu trúc: S + has/have + P2 + since + mốc thời gian/for + khoảng thời gian
pre-Hispanic times: thời tiền Tây Ban nha => mốc thời gian
This third classification has been acknowledged and celebrated (13) since pre-Hispanic times, and it's hard to imagine life without muxes here.
Tạm dịch: Sự phân loại thứ ba này đã được thừa nhận và tôn vinh từ thời tiền Tây Ban Nha, và thật khó để tưởng tượng cuộc sống mà không có những người thuộc giới tính thứ ba ở đây.
Chọn C
Câu 14:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
take place: tổ chức
take part in: tham gia
take effect: có hiệu lực
I was at Vela de Las Intrepidas, the annual celebration of muxes that takes (14) place each November in Juchitán de Zaragoza, a small town on the Istmo de Tehuantepec.
Tạm dịch: Tôi đã ở Vela de Las Intrepidas, lễ kỷ niệm hàng năm của những người thuộc giới tính thứ ba tổ chức mỗi tháng 11 ở Juchitán de Zaragoza, một thị trấn nhỏ trên Istmo de Tehugeepec.
Chọn C
Câu 15:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in common: điểm chung
Observing the different muxes, I couldn't see much (15) in common between their styles.
Tạm dịch: Quan sát những người thuộc giới tính thứ ba khác nhau, tôi không thể thấy nhiều điểm chung giữa những phong cách của họ.
Chọn D
Câu 16:
Basically, we can say that a muxe is any person (16)_______ was born a man but doesn't act masculine," Avendaño said.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ
person (n): người => chọn “who”
Basically, we can say that a muxe is any person (16) who was born a man but doesn't act masculine," Avendaño said.
Tạm dịch: Về cơ bản, chúng ta có thể nói rằng một người thuộc giới tính thứ ba là bất kỳ ai sinh ra là đàn ông nhưng không hành động nam tính, "Avendaño nói.
Chọn B
Câu 17:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: Tuy nhiên B. Even though: Mặc dù
C. Because: bởi vì D. Even if: Ngay cả khi/ Thậm chí nếu
(17) Even though she didn't get enough votes, she became famously known as the first transsexual candidate of Mexico.
Tạm dịch: Mặc dù không nhận đủ phiếu bầu, cô vẫn trở nên nổi tiếng là ứng cử viên chuyển giới đầu tiên của Mexico.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Giới tính thứ ba ở Nam Mexico
Trong khu vực Istmo de Tehugeepec ở bang Oaxaca phía nam Mexico, có ba giới tính: nữ, nam và những người thuộc giới tính thứ ba. Sự phân loại thứ ba này đã được thừa nhận và tôn vinh từ thời tiền Tây Ban Nha, và thật khó để tưởng tượng cuộc sống mà không có những người thuộc giới tính thứ ba ở đây.
Tôi đã ở Vela de Las Intrepidas, lễ kỷ niệm hàng năm của những người thuộc giới tính thứ ba tổ chức mỗi tháng 11 ở Juchitán de Zaragoza, một thị trấn nhỏ trên Istmo de Tehugeepec. Quan sát những người thuộc giới tính thứ ba khác nhau, tôi không thể thấy nhiều điểm chung giữa những phong cách của họ. Có những người thuộc giới tính thứ ba mặc trang phục thêu phong phú tương tự. Những người khác dường như thích váy kiểu phương Tây hoặc kiểu trang phục nữ hoàng. Và có một số người mặc quần áo nam, thể hiện địa vị của họ chỉ bằng cách trang điểm đơn giản và sơn móng tay. "Thật khó để mô tả ai là những người thuộc giới tính thứ ba. Về cơ bản, chúng ta có thể nói rằng một người thuộc giới tính thứ ba là bất kỳ người nào sinh ra là một người đàn ông nhưng không hành động nam tính", Avendaño nói.
Khái niệm về những người thuộc giới tính thứ ba dường như chỉ tồn tại ở đây, trên Istmo de Tehugeepec, nơi họ là một phần quan trọng của cộng đồng. Những người thuộc giới tính thứ ba cũng đã tham gia vào cuộc đấu tranh cho quyền LGBT. Amaranta Gómez Regalado, một người thuộc giới tính thứ ba đến từ Juchitán, là một ứng cử viên địa phương trong cuộc bầu cử cho Quốc hội Mexico. Mặc dù cô ấy không nhận đủ phiếu bầu, cô ấy vẫn trở nên nổi tiếng là ứng cử viên chuyển giới đầu tiên của Mexico. Cô vẫn tham gia chính trị, đặc biệt là trong các chiến dịch chống lại chứng sợ đồng tính và phòng chống HIV / AIDS.
Câu 18:
Peter used to be _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Peter đã từng là _____.
A. một cầu thủ bóng đá B. một nhà báo
C. một doanh nhân D. một phát ngôn viên báo chí
Thông tin: 'At the age of 10 I wanted to play football for England! But I studied science at university, and then got a job on a daily newspaper, writing about business and sports‟.
Tạm dịch: „Năm 10 tuổi tôi muốn chơi bóng đá cho đội tuyển Anh! Nhưng tôi lại đi nghiên cứu khoa học ở trường đại học, và sau đó có một công việc trên một tờ báo thường ngày, viết về kinh doanh và thể thao‟.
Chọn B
Câu 19:
Which of the following is NOT TRUE about Peter?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Peter?
A. Khi anh ấy bắt đầu công việc của mình, Peter có ít việc phải làm hơn bây giờ.
B. Peter học báo chí ở trường đại học.
C. Ông cung cấp cho các nhà báo truyền hình hoặc báo chí thông tin về câu lạc bộ bóng đá.
D. Ông đã làm việc như một phát ngôn viên báo chí trong tám năm.
Thông tin: „But I studied science at university, and then got a job on a daily newspaper, writing about business and sports‟.
Tạm dịch: Nhưng tôi lại đi nghiên cứu khoa học ở trường đại học, và sau đó có một công việc trên một tờ báo thường ngày, viết về kinh doanh và thể thao.
Chọn B
Câu 20:
When he was small, Peter hoped to become a _____.
Question 20. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi còn nhỏ, Peter đã hy vọng trở thành một _____.
A. doanh nhân B. nhà khoa học
C. phát ngôn viên báo chí D. cầu thủ bóng đá
Thông tin: 'At the age of 10 I wanted to play football for England!‟
Tạm dịch: „Năm 10 tuổi tôi muốn chơi bóng đá cho đội tuyển Anh!‟
Chọn D
Câu 21:
The word one in the 3rd paragraph refers to _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. một câu lạc bộ B. một nhân viên báo chí
C. một người quản lý D. một cầu thủ
Thông tin: When I started, only one other football club had a press officer - now almost every club has one.
Tạm dịch: Khi tôi mới làm, chỉ có một câu lạc bộ bóng đá nữa có một người phát ngôn báo chí - bây giờ hầu như mọi câu lạc bộ đều có một người phát ngôn báo chí.
Chọn B
Câu 22:
Why is Peter's office next to the club changing room?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao văn phòng của Peter bên cạnh phòng thay đồ câu lạc bộ?
A. Để anh ấy có thể biết cầu thủ đang ở đâu nếu ai đó muốn gặp họ.
B. Vì vậy, anh ta dễ dàng kiểm soát đội.
C. Bởi vì Peter không muốn đi một chặng đường dài để gặp các cầu thủ câu lạc bộ.
D. Để anh ấy có thể dễ dàng gặp họ để hỏi thông tin.
Thông tin: Often, journalists or photographers ask to meet a player here. That's why my office is next to the club changing room-it's easy for me to find players when they've finished practicing.
Tạm dịch: Thông thường, các nhà báo hoặc nhiếp ảnh gia yêu cầu gặp một cầu thủ ở đây. Đó là lý do tại sao văn phòng của tôi ở ngay cạnh phòng thay đồ của câu lạc bộ - tôi dễ dàng tìm thấy cầu thủ sau khi họ luyện tập xong.
Chọn A
Câu 23:
The word press in the passage most likely means _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “press” trong đoạn văn rất có thể có nghĩa là _____.
A. người quản lý B. truyền thông
C. sự căng thẳng D. trợ lý
Thông tin: Peter Marks is the press officer for a top football club. If a television or newspaper journalist wants to know anything about the club, Peter gives them the information.
Tạm dịch: Peter Marks là người phát ngôn báo chí cho một câu lạc bộ bóng đá hàng đầu. Nếu một nhà báo truyền hình hoặc, giới báo chí muốn biết bất cứ điều gì về câu lạc bộ, Peter cung cấp cho họ thông tin.
Chọn B
Câu 24:
What is true about Peter's job?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì là sự thật về công việc của Peter?
A. Anh ấy trả lời tất cả các câu hỏi khó cho các cầu thủ.
B. Anh ấy không để cầu thủ trả lời câu hỏi của nhà báo mà không có anh ấy.
C. Anh ấy rất vui khi để báo chí nói điều gì đó sai về câu lạc bộ của mình.
D. Ông dạy các cầu thủ của câu lạc bộ cách trả lời những câu hỏi khó của các nhà báo.
Thông tin: Newspapers sometimes say things about football clubs that are wrong, so I teach all our players how to answer difficult questions.
Tạm dịch: Báo chí đôi khi nói những điều không đúng về các câu lạc bộ bóng đá, vì vậy tôi hướng dẫn tất cả các cầu thủ của chúng tôi cách trả lời các câu hỏi khó.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Peter Marks: Người phát ngôn báo chí
Peter Marks là người phát ngôn báo chí cho một câu lạc bộ bóng đá hàng đầu. Nếu một nhà báo truyền hình hoặc, giới báo chí muốn biết bất cứ điều gì về câu lạc bộ, Peter cung cấp cho họ thông tin.
'Năm 10 tuổi tôi muốn chơi bóng đá cho đội tuyển Anh! Nhưng tôi lại đi nghiên cứu khoa học ở trường đại học, và sau đó có một công việc trên một tờ báo thường ngày, viết về kinh doanh và thể thao.
Tôi đã làm việc cho câu lạc bộ này được tám năm. Khi tôi mới làm, chỉ có một câu lạc bộ bóng đá khác có một người phát ngôn báo chí - bây giờ hầu như mọi câu lạc bộ đều có một người như thế.
Công việc của tôi đã thay đổi rất nhiều. Lúc đầu tôi chỉ cung cấp thông tin cho một vài tờ báo địa phương và quốc gia. Giờ đây điện thoại của tôi không bao giờ ngừng đổ chuông! Tạp chí, công ty truyền hình và đài phát thanh từ mọi nơi trên toàn thế giới muốn phỏng vấn cầu thủ và người quản lý của chúng tôi.
Thông thường, các nhà báo hoặc nhiếp ảnh gia yêu cầu gặp một cầu thủ ở đây. Đó là lý do tại sao văn phòng của tôi ở ngay cạnh phòng thay đồ của câu lạc bộ - tôi dễ dàng tìm thấy cầu thủ sau khi họ luyện tập xong. Báo chí đôi khi nói những điều không đúng về các câu lạc bộ bóng đá, vì vậy tôi hướng dẫn tất cả các cầu thủ của chúng tôi cách trả lời các câu hỏi khó. Từ đó, tôi rất vui khi để họ nói chuyện với giới nhà báo mà không có tôi bên cạnh’.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
During the Great Depression, many people found themselves jobless after a night.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
jobless (adj): thất nghiệp
A. supplementary (adj): bổ sung, thêm vào B. out of order: hỏng
C. out of work: thất nghiệp D. unoccupied (adj): nhàn rỗi
=> jobless = out of work
Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người thấy mình thất nghiệp sau một đêm.
Chọn C
Câu 26:
It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
challenging (adj): trở ngại, thách thức
A. intriguing (adj): hấp dẫn B. difficult (adj): khó
C. easy (adj): dễ D. comprehensible (adj): có thể hiểu được
=> challenging = difficult
Tạm dịch: Thật không công bằng khi giao một nhiệm vụ đầy thách thức như vậy cho một nhân viên thiếu kinh nghiệm như cô ấy.
Chọn B
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
Many people decided to give up eating meat and become vegetarians.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
give up: từ bỏ
A. use up: dùng hết B. cut up: gây thương tích
C. put up: dựng lên D. continue: tiếp tục
=> give up >< continue
Tạm dịch: Nhiều người quyết định từ bỏ ăn thịt và trở thành người ăn chay.
Chọn D
Câu 28:
When it comes to diversity, language can be a bridge for building relationships, or a tool for creating and maintaining divisions across differences.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
diversity (n): sự đa dạng
A. uniformity (n): tính đồng nhất B. distinction (n): sự khác biệt
C. variety (n): sự đa dạng D. variance (n): sự khác biệt
=> diversity >< uniformity
Tạm dịch: Khi nói đến sự đa dạng, ngôn ngữ có thể là cầu nối để xây dựng các mối quan hệ hay cũng là một công cụ để tạo dựng và duy trì ranh giới giữa những điều khác biệt.
Chọn A
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the answer that best completes each of the following sentences.
Peter often has to _____ for making noise in class.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accuse sb of + V-ing: buộc tội ai làm gì blame sb for + V-ing: đổ lỗi cho ai làm gì
warn sb against + V-ing: cảnh báo ai đừng làm gì apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai về việc gì
Tạm dịch: Peter thường phải xin lỗi vì gây ồn trong lớp.
Chọn D
Câu 30:
The children dress in uniforms to school and in _______ clothes for picnics.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. serious (adj): nghiêm trọng B. casual (adj): giản dị, thông thường
C. careless (adj): bất cẩn D. formal (adj): trang trọng
Tạm dịch: Trẻ em mặc đồng phục đến trường và mặc thường phục đến những buổi dã ngoại.
Chọn B
Câu 31:
Vietnam _______ a much richer country now if it _______ from 2 two wars against France and America.
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2-3)
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 để diễn tả điều kiện giả định trái ngược với quá khứ (If + S + had P2) và dẫn đến kết quả giả định ngược với hiện tại (S + would/ could + V).
Cấu trúc: If + S1 + had P2, S2 + would Vo (now)
Tạm dịch: Việt Nam bây giờ có thể là một nước giàu có hơn nhiều nếu nó không chịu tổn thất từ 2 cuộc chiến chống Pháp và Mỹ.
Chọn A
Câu 32:
We are all very excited about the next camping festival, because we _______ one for nearly 10 years.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn duy trì tới hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + P2
Dấu hiệu: for nearly 10 years
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều rất vui mừng về hội trại sắp tới, bởi vì chúng tôi chưa có một hội trại nào trong gần 10 năm.
Chọn A
Câu 33:
The periodic table of chemical elements ________ by Dmitri Ivanovich Mendeleev in 1869.
Kiến thức: Câu bị động – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dấu hiệu: in 1869
Cấu trúc câu bị động quá khứ: S + was/were + P2
Tạm dịch: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Dmitri Ivanovich Mendeleev lần đầu được công bố vào năm 1869.
Chọn A
Câu 34:
Mary: "Thanks a lot for fixing the computer for me!" - Harry: "______________"
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mary: “Cảm ơn rất nhiều vì đã sửa máy tính cho tớ!”
Hary: “_______________”
A. Bảo trọng nhé! B. Bạn phải nói thế lần nữa!
C. Bạn sẽ được chào đón! D. Giúp được bạn là niềm vui vủa tớ.
Các đáp án A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Câu 35:
These activities are considered as a chance for new comers to ________ with their colleagues in the company.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. discuss (v): thảo luận B. attend (v): tham dự
C. suppose (v): giả sử D. socialize (v): hòa đồng
Tạm dịch: Những hoạt động này được coi là cơ hội cho những người mới đến hòa đồng với các đồng nghiệp của họ trong công ty.
Chọn D
Câu 36:
College students quickly learn that they have a lot of responsibilities, some of _______ they alone must face.
Kiến thức:
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ
- that: thay cho mệnh đề “who/whom/which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- them: họ; đại từ đóng vai trò tân ngữ
responsibilities (n): tinh thần trách nhiệm => danh từ chỉ vật => dùng “which”
Tạm dịch: Sinh viên đại học nhanh chóng biết rằng họ có rất nhiều trách nhiệm, một số trong số chúng họ phải đối mặt một mình.
Chọn C
Câu 37:
Dan: "Pho is the most delicious food in Vietnam, don't you think?" - Jenifer: "_______"
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Dan: "Phở là món ăn ngon nhất ở Việt Nam, bạn có nghĩ thế không?"
Jenifer: "_______"
A. Bạn cũng vậy nhé. B. Cảm ơn lời khen của bạn.
C. Chắc chắn rồi! D. Bạn được chào đón!
Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 38:
The A-level (Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exam ____ in the UK.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
indicate (v): chỉ ra spend (v): tiêu xài
meet (v): gặp gỡ, đáp ứng take (v): cần có, yêu cầu
=> take an exam: tham dự kỳ thi
Tạm dịch: Cấp độ A (Cấp độ nâng cao) là chứng chỉ chung của kỳ thi được yêu cầu ở nước Anh.
Chọn D
Câu 39:
German physicist Wilhelm Roentgen _____ X-rays while he _____ a routine experiment involving cathode rays.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn – quá khứ đơn
Giải thích:
Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ (was/ were V-ing) thì bị một hành động khác xen vào (Ved/V2).
Cấu trúc: S + Ved/V2 + while + S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Nhà vật lý người Đức, Wilhelm Roentgen đã khám phá ra tia X-quang trong khi ông đang thực hiện một thí nghiệm thông thường liên quan đến tia catốt.
Chọn A
Câu 40:
Overpopulation and negative effect of it ____ major concerns in cities all around the globe.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Overpopulation and negative effect of it (sự động dân quá mức và ảnh hưởng tiêu cực của nó) => chủ ngữ số nhiều => động từ cần chia số nhiều
Tạm dịch: Sự động dân quá mức và ảnh hưởng tiêu cực của nó là mối lo ngại chung của nhiều thành phố trên toàn thế giới.
Chọn D
Câu 41:
If I hadn't used my calculator, it _____ longer.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had P2, S + would have P2
Tạm dịch: Nếu tớ không dùng máy tính của mình thì sẽ mất nhiều thời gian hơn.
Chọn B
Câu 42:
Vlogger is a person ____ records himself talking about his life and uploads it to various video sites.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ/ tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Tạm dịch: Vlogger là một người ghi lại những gì chính mình nói về cuộc sống của mình và tải nó lên nhiều trang video.
Chọn B
Câu 43:
What special rule applies to undergraduate students?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Quy tắc đặc biệt nào áp dụng cho sinh viên đại học?
A. Họ có thể nhận được sự cho phép đặc biệt để đăng ký việc làm sau đại học.
B. Họ phải vượt qua kỳ thi để đăng ký việc làm sau đại học
C. Họ có thể đăng ký việc làm sau đại học bất cứ lúc nào.
D. Họ không thể đăng ký việc làm sau đại học.
Thông tin: Students who have already admitted to the graduate School but were not enrolled during the previous semester should reapply for admission using a special short form available in the office of the Graduate School.
Tạm dịch: Những sinh viên đã được nhận vào trường sau đại học nhưng không được đăng kí trong học kỳ trước đó nên nộp đơn xin nhập học lại bằng một mẫu cực ngắn có sẵn trong văn phòng của trường sau đại học.
Chọn A
Câu 44:
What does the author mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Cách làm đơn xin tốt nghiệp. B. Làm thế nào để đăng ký các khóa học sau đại học.
C. Làm thế nào để có được địa vị cao. D. Cách đăng ký vào trường sau đại học.
Thông tin: Application for admission to the Graduate School at this university must be made on forms provided by the Director of Admissions.
Tạm dịch: Đơn xin vào trường sau đại học tại trường đại học này phải được làm theo mẫu do Giám đốc tuyển sinh cung cấp.
Chọn D
Câu 45:
Which of the following documents must be on file thirty days before the registration day?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những tài liệu nào sau đây phải có trong hồ sơ ba mươi ngày trước ngày đăng ký?
A. Hai bản sao của các khóa học và lớp đại học, một mẫu đơn và lệ phí nộp đơn.
B. Hai bản giới thiệu từ các giáo sư cũ.
C. Một bộ bảng điểm và điểm trình độ tiếng Anh.
D. Một văn bản chấp thuận của Trưởng khoa sau đại học.
Thông tin: An applicant whose undergraduate work was done at another institution should request that two copies of undergraduate transcripts and degrees be sent directly to the Dean of the Graduate School. Both the application and the transcripts must be on file at least one month prior to the registration date , and must be accompanied by a non-refundable ten-dollar check or money order to cover the cost of processing the application.
Tạm dịch: Một ứng viên đã hoàn thành xong chương trình đại học ở một tổ chức khác nên đề nghị hai bản sao bảng điểm và bằng cấp đại học được gửi trực tiếp đến Trưởng khoa sau đại học. Cả đơn xin việc và bảng điểm phải có trong hồ sơ ít nhất một tháng trước ngày đăng ký và phải kèm theo séc mười đô la lại hoặc lệ phí nộp đơn.
Chọn A
Câu 46:
According to the passage, where would a student take application forms for admission to the university
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, học sinh sẽ gửi mẫu đơn nhập học vào đâu của trường đại học?
A. Từ trưởng khoa. B. Từ hiệu trưởng của trường tốt nghiệp.
C. Từ Giám đốc tuyển sinh D. Từ học viện mà sinh viên theo học.
Thông tin: An applicant whose undergraduate work was done at another institution should request that two copies of undergraduate transcripts and degrees be sent directly to the Dean of the Graduate School.
Tạm dịch: Một ứng viên đã hoàn thành xong chương trình đại học ở một tổ chức khác nên đề nghị hai bản sao bảng điểm đại học và bằng cấp được gửi trực tiếp đến Trưởng khoa sau đại học.
Chọn B
Câu 47:
Which of the following is NOT MENTIONED about non-degree students?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐỀ CẬP ĐẾN sinh viên không bằng cấp?
A. Họ không cần nộp bảng điểm.
B. Họ có thể được nhận sau thời hạn.
C. Họ phải thay đổi trạng thái của họ trong học kỳ đầu tiên.
D. Họ có thể ghi danh trong sáu giờ tín chỉ.
Thông tin: Students whose applications are received after the deadline may be considered for admission as non-degree students.
Tạm dịch: Sinh viên nhận lại đơn đăng ký sau thời hạn được coi như là nhập học như sinh viên không bằng cấp.
Chọn B
Câu 48:
Students who have already been admitted to the Graduate School ________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những sinh viên đã được nhận vào trường sau đại học ___________.
A. phải nộp đơn lại trong vòng mười giờ tốt nghiệp
B. không bao giờ cần phải nộp đơn xin nhập học
C. phải nộp đơn đăng ký lại nếu chưa đăng ký tại trường đại học trong học kỳ trước
D. phải nộp đơn lại mỗi học kỳ
Thông tin: Students who have already admitted to the graduate School but were not enrolled during the previous semester should reapply for admission using a special short form available in the office of the Graduate School.
Tạm dịch: Những sinh viên đã được nhận vào trường sau đại học nhưng không được đăng kí trong học kỳ trước đó nên nộp đơn xin nhập học lại bằng một mẫu cực ngắn có sẵn trong văn phòng của trường sau đại học.
Chọn C
Câu 49:
Where would this passage most probably be found?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn này có lẽ sẽ được tìm thấy ở đâu?
A. Trong một tờ báo. B. Trong sách giáo khoa.
C. Trong một thư mục du lịch. D. Trong một bảng danh mục trường đại học.
Chọn D
Câu 50:
The word deadline in the passage is closest in meaning to_______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “deadline” (hạn chót) trong bài đọc gần nghĩa nhất với _____.
A. ngày kết thúc B. chưa hết hạn C. lễ khai mạc D. lễ bế mạc
=> deadline = closing date
Thông tin: Students whose applications are received after the deadline may be considered for admission as non-degree students.
Tạm dịch: Sinh viên nhận lại đơn đăng ký sau thời hạn được coi như là nhập học như sinh viên không bằng cấp.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đơn xin vào trường sau đại học tại trường đại học này phải được làm theo mẫu do Giám đốc tuyển sinh cung cấp. Một ứng viên đã hoàn thành xong chương trình đại học ở một tổ chức khác nên đề nghị hai bản sao bảng điểm đại học và bằng cấp được gửi trực tiếp đến Trưởng khoa sau đại học. Cả đơn xin việc và bảng điểm phải có trong hồ sơ ít nhất một tháng trước ngày đăng ký và phải kèm theo séc mười đô la lại hoặc lệ phí nộp đơn.
Những sinh viên đã được nhận vào trường sau đại học nhưng không được đăng kí trong học kỳ trước đó
nên nộp đơn xin nhập học lại bằng một mẫu cực ngắn có sẵn trong văn phòng của trường sau đại học. Các sinh viên bị từ chối nhập học trước đây không cần phải làm điều này; tuy nhiên, các mẫu đơn mới phải cân nhắc lại tất cả các yêu cầu kèm theo. Các đơn ứng tuyển nên được nộp ít nhất tám tuần trước thời điểm sinh viên muốn đăng ký. Sinh viên nhận lại đơn đăng ký sau thời hạn được coi như là nhập học như sinh viên không bằng cấp, và có thể đăng ký trong sáu giờ tín chỉ. Tuy nhiên tình trạng không bằng cấp phải được thay đổi trước khi hoàn thành chương trình của kỳ nghiên cứu đầu tiên.
Một sinh viên đại học của trường đại học này có địa vị cao trong vòng mười giờ tín chỉ đã hoàn thành tất cả các yêu cầu để tốt nghiệp có thể đăng ký làm việc sau đại học với sự giới thiệu của trưởng khoa và sự chấp thuận của Trưởng khoa sau đại học.