IMG-LOGO

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 51)

  • 11781 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Being well- dressed and punctual can help you create a good            on your interviewer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: phía trước là tính từ “good” nên cần 1 danh từ

Dịch: Ăn mặc đẹp và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.


Câu 6:

Mr. Smith is often                               first person to come to the office in the morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: “first” là số thứ tự nên bát buộc có mạo từ “the”

Dịch: Ông Smith thường là người đầu tiên đến văn phòng vào buổi sáng.


Câu 7:

The prisoners are reported                             by means of a helicopter last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu bị động

Dịch: Các tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng trực thăng vào tuần trước.


Câu 8:

Students                                  the GCSE when they finish compulsory education.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: take the GCSE (v) nhận chúng chỉ GSCE

Dịch: Học sinh sẽ nhận chứng chỉ GCSE khi chúng hoàn thành giáo dục bắt buộc.


Câu 9:

February is the month                              many of my colleagues take skiing holidays.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: mệnh đề quan hệ, phía trước là danh tu hỉ thời gian nên đại từ quan hệ là “when”

Dịch: Tháng 2 là tháng mà nhiều đồng nghiệp của tôi đi trượt tuyết.


Câu 10:

She is constantly under                               , and it is affecting her health.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: under pressure (adj) căng thẳng, áp lực

Dịch: Cô ấy thường xuyên bị áp lực, và nó đang ảnh hưởng đến sức khỏe của cô ấy.


Câu 11:

Be quiet! The baby                                in the next room.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra

Dịch: Hãy trật tự! Em bé đang ngủ


Câu 12:

He has not been offered the job because he cannot meet the                                   of the company.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: meet the requirement (v) đáp ứng yêu cầu

Dịch: Anh ta đã không được nhận vào làm việc vì anh ta không thể đáp ứng các yêu cầu của công ty.


Câu 13:

If you                                       to the English club more often, you would improve your English speaking skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu điều kiện loại 2

Dịch: Nếu bạn đến câu lạc bộ tiếng Anh thường xuyên hơn, bạn sẽ cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình.


Câu 14:

The mother is                                  for taking care of the home and the family.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: be resposible for (v) chịu trách nhiệm cho...

Dịch: Mẹ chịu trách nhiệm chăm sóc tổ ấm và gia đình.


Câu 15:

The manager                                  the workers on having done excellent work that month.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: congratulate somebody on Ving (v) chúc mừng ai đó về việc gì

Dịch: Người quản lý chúc mừng các công nhân đã hoàn thành xuất sắc công việc trong tháng đó.


Câu 16:

A large number of Indian men agree that it is unwise to confide                                                                                                                their wives

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: confide in (v) tâm sự với ai đó

Dịch: Nhiều đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng việc tâm sự với vợ là không khôn ngoan.


Câu 17:

Computer science                                 by my brother since June.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: “since” đi với thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Khoa học máy tính đã được anh trai tôi nghiên cứu từ tháng Sáu.


Câu 18:

Mark the letter A , B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

You should show (A) the interviewer (B) that you are really keen (C) with the job you have (D) applied for.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: keen on (adj) quan tâm tới cái gì

Dịch: Bạn nên cho người phỏng vấn thấy rằng bạn thực sự quan tâm đến công việc bạn đã ứng tuyển.


Câu 19:

Mr. Long (A) went to this school every day (B) in order to pick (C) his nephew up (D) after school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: “every day” đi với thì hiện tại đơn

Dịch: Ông Long tới trường này mỗi ngày để đón cháu gái sau giờ học.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions.

Before the interview, you have to send a letter of application and your résumé to the company.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: resume (n) lý lịch = curriculum vitae

Dịch: Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi một lá thư xin việc và lý lịch của bạn cho công ty.


Câu 21:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: come up (v) xảy ra = happen

Dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi đều trao đổi thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra giải pháp.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I didn't think his comments were very appropriate at the time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: appropriate (adj) phù hợp >< unsuitable (adj) không phù hợp

Dịch: Tôi không nghĩ rằng những bình luận của anh ấy là rất phù hợp vào thời điểm đó.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: turn a blind eye to (v) làm lơ cái gì >< pay attention to (v) chú ý cái gì

Dịch: Thật đáng thất vọng khi một số người vẫn làm ngơ trước những hành động bất công mà họ chứng kiến trên đường phố.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.

Jack and Mark are in a coffee shop:

Jack : “Would you like some more tea?”    - Mark:              .”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Jack và Mark đang ở quán cà phê:

Jack: “Bạn có muốn uống trà không?” – Mark: “Có, cho tôi chút trà nhé”


Câu 25:

Mary and Julia are at a birthday party. They are talking about Julia's new skirt.

Mary: "What a nice skirt you are wearing!”   - Julia: "              "

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Mary và Julia đang ở bữa tiệc sinh nhật. Họ đang nói về chiếc váy mới của Julia.

Mary: “Chiếc váy bạn đang mặc thật đẹp.” – Julia: “Mình rất vui vì cậu thích nó.”


Câu 26:

Different people have (26)                                                                                                        answers to this question; some are pessimistic while others optimistic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: phía sau là danh từ nên cần 1 tính từ đứng trước.

Dịch: Những người khác nhau có những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này; một số người bi quan trong khi những người khác lạc quan.


Câu 27:

(27)    whole world will experience a period of economic depression.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: the whole world (n) toàn thế giới

Dịch: Cả thế giới sẽ trải qua một thời kỳ suy thoái kinh tế.


Câu 28:

(28)             , optimists believe that life will be far better than it is today.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 2 vế câu đối lập

Dịch: Ngược lại, những người lạc quan tin rằng cuộc sống sẽ tốt hơn rất nhiều so với ngày nay.


Câu 29:

We will also be better looked (29)            by a more modern medical system.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: look after (v) chăm sóc

Dịch: Chúng tôi cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi một hệ thống y tế hiện đại hơn.


Câu 30:

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the (30)             of labour-saving devices.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: invention (n) phát minh

Dịch: Công việc nội trợ sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh về thiết bị tiết kiệm sức lao động.


Câu 31:

What is the main idea of this reading?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: nội dung toàn bài nói về những sự thật về thức ăn


Câu 32:

The idiom “found out" in the second paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: find out (v) tìm tòi, học hỏi = learn

Dịch: Nhiều người nghĩ rằng người Anh đã tìm ra món cà ri từ những người ở Ấn Độ vào những năm 1600


Câu 33:

What did people in Naples learn from Persians?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: As for pizza, this dish was probably first made in Persia (what is now Iran). The Persians were eating round, flat bread with cheese in the 500s. That was nearly 1,000 years before pizza caught on in Naples, Italy!

Dịch: Đối với bánh pizza, món ăn này có lẽ được làm đầu tiên ở Ba Tư (ngày nay là Iran). Người Ba Tư đã ăn bánh mì tròn, dẹt với pho mát vào những năm 500. Đó là gần 1.000 năm trước khi bánh pizza xuất hiện ở Naples, Ý!


Câu 34:

Who introduced hamburgers to America?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Four years later, German sailors introduced hamburgers to Americans.

Dịch: Bốn năm sau, các thủy thủ người Đức đã giới thiệu món bánh mì kẹp thịt cho người Mỹ.


Câu 35:

The word “they” in the last paragraph refers to                                .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Where foods come from isn’t nearly as important as how they taste; as long as they are delicious!

Dịch: Đồ ăn đến từ đâu gần như không quan trọng bằng hương vị của chúng; miễn là chúng ngon!


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Mike went home from school. Then he played soccer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Mike đi học về. Sau đó anh ấy chơi bóng đá.


Câu 37:

You didn’t do all your homework last night. You can’t play games right now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu điều kiện loại hỗn hợp

          Dịch: Bạn đã không làm tất cả bài tập về nhà của bạn tối qua. Bạn không thể chơi trò chơi ngay bây giờ.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu gián tiếp nhắc nhở

Dịch: "Đừng quên nộp bài tập trước thứ Năm," giáo viên nói với các học sinh.


Câu 39:

The last student who leaves the room must turn off the lights.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: số thứ tự + to V

Dịch: Học sinh cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.


Câu 40:

The injury was serious, but it didn't keep her out of the game.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu đảo ngữ dạng mệnh đề đối lập

Dịch: Chấn thương rất nghiêm trọng, nhưng nó không khiến cô ấy không thể thi đấu.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương