- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 44)
-
11756 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: so + adj + that..: quá..đến nỗi mà
Dịch: Mật độ giao thông luôn đông đúc nên bạn nên đi bộ đến nơi làm việc; nó sẽ nhanh hơn.
Câu 2:
If I had worked harder, I would have passed the exam.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật trong quá khứ
Dịch: Vì tôi đã không đủ chăm chỉ nên tôi không đỗ kỳ thi.
Câu 3:
I used to have Peter mow the lawn on Saturday morning.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: have + sb + V :nhờ ai đó làm gì
Dịch: Peter thường cắt cỏ cho tôi vào sáng thứ bảy.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Last month, while my friend was travelling (A) round England by the car (B), he crashed the car into (C) a tree (D).
Đáp án đúng là: B
Giải thích: by + phương tiện (không có mạo từ)
Dịch: Tháng trước, trong khi bạn bè tôi đi du lịch quanh nuosc Anh abwfng ô tô, anh ấy đã đâm xe vào 1 cái cây.
Câu 5:
He was reading (A) out the date while (B) Sara wrote (C) it down carefully (D).
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sau “while” + thì hiện tại tiếp diễn
Dịch: Anh ấy đang đọc ngày tháng trong khi Sara ghi ra cẩn thận.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.
What a wonderful party!
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp lại lời khen
Dịch: - Thật là một bữa tiệc tuyệt vời.
- Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Câu 7:
What’s new with you?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu trả lời thích hợp nhất
Dịch: - Có gì mới với bạn không?
- Không có gì mới cả.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The level of urban unemployment and members of are high.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: the + adj: mang nghĩa chỉ một nhóm người
Dịch: Mức độ thất nghiệp thành thị và thành viên không có việc làm thì cao.
Câu 9:
He started living here three years ago.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: started + Ving + time ago = have/has + Vp2 + for/since + khoảng thời gian/ mốc thời gian.
Dịch: Anh ấy đã sống ở đây được 3 năm.
Câu 10:
these two sources are considered green energy because they produce a lot of pollution when they are burned.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: phủ định cả 2 nguồn tài nguyên không phải là năng lượng xanh.
Dịch: Cả 2 tài nguyên này đều không được cân nhắc là năng lượng xanh vì chúng sản xuất ra nhiều sự nhiễm khi được đốt cháy.
Câu 11:
By the time the ambulance approached, the man .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành.
Dịch: Trước khi xe cứu thương đến, người đàn ông đã tử vong.
Câu 12:
In the future cars will still be with us, but instead of petrol they could
run anything from electricity to methane gas.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: run on (v) chạy bằng nguyên liệu gì
Dịch: Trong tương lai, ô tô vẫn có đồng hành cùng chúng ta, nhưng thay vì dùng xăng dầu, chúng có thể chạy bằng bất cứ thứ gì từ điện cho tới khí metan.
Câu 13:
We request that she the window.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: request + S +(should) + V nguyên thể
Dịch: Họ yêu cầu cô ấy không mở cửa sổ.
Câu 14:
There is little of things improving soon.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: little + N không đếm được
Dịch: Có rất ít khả năng mọi thứ sẽ sớm cải thiện
Câu 15:
I propose that we all together so that nobody gets lost along the way.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: propose +S + (should) + V nguyên thể
Dịch: Tôi đề xuất rằng tất cả chúng ta nên cùng nhau lái xe để không ai bị lạc trên đường đi.
Câu 16:
The faster we finish, .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: so sánh kép càng càng
Dịch: Càng kết thúc nhanh, chúng ta càng có thể về sớm.
Câu 17:
Your computer may go to sleep, it’s still consuming energy.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 2 vế câu amng nghĩa đối lập
Dịch: Máy tính của bạn có thể đang sang chế độ ngủ nhưng nó vẫn tiêu hao năng lượng
Câu 18:
Earthquakes are one of the scariest natural phenomena they are so unpredictable.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 câu mang ý nghĩ nguyên nhân – kết quả.
Dịch: Động đất là một trong những thảm họa tự nhiên đáng sợ nhất vì chúng không thể dự đoán trước.
Câu 19:
If there were no gravity, everything .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu không co trọng lực, mọi thứ sẽ trôi nổi.
Câu 20:
Plant shade trees to reduce summer heat reduce watering needs in summer months.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: nối 2 hai vế
Dịch: Trồng cây che bóng để giảm nhiệt mùa hè và giảm nhu cầu tưới nước trong các tháng mùa hè.
Câu 21:
I told you switch off the computer, didn’t I?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: told + somebody + not to V: yêu cầu ai đó không làm gì
Dịch: Tôi đã bảo bạn không được tắt máy tính, phải không?
Câu 22:
This is an awful film. It is the worst I have never seen.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: so sánh hơn nhất -> Đại từ quan hệ “that”
Dịch: Đó là 1 bộ phim kinh khủng. Đó là bộ phim tệ nhất tôi từng xem.
Câu 23:
The tiger is of extinction. It is difficult to find them in the wild.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: on the verge of: đang trên bờ vực
Dịch: Loài hổ đang trên bờ vực tuyệt chủng. Rất khó để tìm thấy chung trong tự nhiên
Câu 24:
It is difficult to quantify the that household waste has on the environment.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: impact on something (v)tác động lên cái gì
Dịch: Rất khó để đo lượng tác động mà rác thải sinh hoạt gây ra đối với môi trường.
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: difference in something (n) sự khác biệt về cái gì
Dịch: Người ta nhận thấy rằng sự chênh lệch nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và hiện tượng này xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: từ đứng trước là danh từ chỉ vật nên chọn đại từ quan hệ “which”
Dịch: Ở Atlanta, Hoa Kỳ, điều này thậm chí còn dẫn đến giông bão xảy ra vào buổi sáng phổ biến hơn vào buổi chiều.
Câu 27:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích: liên kết 2 mệnh đề có tính chất liệt kê thông tin.
Dịch: Các thành phố lớn trên thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không có gì lạ khi người ta bắt gặp các loại cây mọc trên nóc nhà hoặc dưới tường của các tòa nhà lớn.
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: pledge + to V (v) cam kết làm gì
Dịch: Tại Singapore, chính phủ đã cam kết biến nó thành một "thành phố trong khu vườn" và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi các tác giả dự thi xây dựng một kế hoạch tổng thể để giúp thực hiện điều này.
Câu 29:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: be home to something (n) nhà của cái gì
Dịch: Mỗi khu là một khu vườn tự do thẳng đứng và là nơi sinh sống của các loài cây và dương xỉ kỳ lạ.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Feel sick, have a painful headache and feel a bit under the weather, but I know that if I push myself and get out of bed I will feel better
Đáp án đúng là: C
Giải thích: under the weather (adj) ốm, không khỏe >< well (adj) khỏe mạnh
Dịch: Cảm thấy ốm, đau đầu và hơi cảm thấy khó chịu , nhưng tôi biết rằng nếu tôi thúc đẩy bản thân ra khỏi giường, tôi sẽ cảm thấy dễ chịu hơn
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She stays incredibly focused and is never distracted by others.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: distract (v) làm sao nhãng >< concentrate (v) tập trung
Dịch: Cô ấy luôn tập trung cao độ và không bao giờ bị phân tâm bởi người khác.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We have a lot of talented amateur artists in Bolton as well as some well-known painters.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: talented (adj) tài năng = accomplished (adj) tài năng, hoàn mỹ
Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nghệ sĩ nghiệp dư tài năng ở Bolton cũng như một số họa sĩ nổi tiếng.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The study emphasized a period of time beginning four years before the casino opened and four years after.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: emphasize (v) nhận mạnh, chú trọng = focus on (v) tập trung
Dịch: Nghiên cứu đó nhấn mạnh khoảng thời gian bắt đầu từ 4 năm trước khi sòng bạc mở cửa và 4 năm sau đó.
Câu 34:
Which of the following can be affected by color?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Color directly affects your emotions.
Dịch: Màu sắc ảnh hưởng trực tiếp đến cảm xúc của bạnCâu 35:
Who is more influenced by colors you wear?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you.
Dịch: Màu sắc bạn mặc ảnh hưởng đến bạn nhiều hơn là ảnh hưởng đến những người xung quanh bạn.
Câu 36:
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Have you ever wondered how the two are so intimately related?
Dịch: Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà cảm xúc và màu sắc lại có quan hệ mật thiết với nhau như vậy?
Câu 37:
The term “intimately” in paragraph 1 is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: intimately (adv) một cách thân thiết = closely
Dịch: Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà cảm xúc và màu sắc lại có quan hệ mật thiết với nhau như vậy?
Câu 38:
The term “they” in paragraph 3 refers to .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow.
Dịch: Cảm xúc theo nghĩa đen là năng lượng trong chuyển động; chúng có nghĩa là di chuyển và chảy.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là /iz/.
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /id/.
Câu 43:
Parents often dream of .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: They hope their children will have a better life than they had.
Dịch: Họ hy vọng con cái của họ sẽ có một cuộc sống tốt hơn những gì họ đã có.
Câu 44:
The word “career” in line 4 is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: career (n) nghề nghiệp = profession
Dịch: Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ có nhiều lựa chọn nghề nghiệp và cuộc sống thành công hơn.
Câu 45:
Parents who come home from the U.S from foreign countries hope that their children .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here.
Dịch: Các bậc cha mẹ từ nước ngoài đến Mỹ hy vọng con cái họ sẽ được học hành tốt hơn ở đây.
Câu 46:
Parents think their children will remain close to them because .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: They make many sacrifices so that their children will have more opportunities.
Dịch: Họ hy sinh nhiều để con cái có nhiều cơ hội hơn.
Câu 47:
The word “close” in line 6 is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: close (adj) gần gũi = dear
Dịch: Một số trẻ em hiểu và đánh giá cao những hy sinh này và vẫn ở gần gũi với cha mẹ của chúng
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They drove fifteen miles off the main road. Also, they had nothing to eat for the day.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: S + Not only + V + O + but also + V + O
= Not only + trợ động từ + S + V, S + also + V: không những... mà còn...
Dịch: Không chỉ lái xe ra khỏi đường chính mười lăm dặm, họ còn không có gì để ăn trong ngày.
Câu 49:
Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: However = Although: mặc dù
Dịch: Dù tốt nghiệp loại giỏi nhưng Mike vẫn đứng vào hàng ngũ những người thất nghiệp.
Câu 50:
My uncle was elected as the mayor of the city in 2001. He remained in office until 2011.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu trả lời phù hợp nhất
Dịch: Được bầu làm thị trưởng thành phố năm 2001, chú tôi đã giữ chức vụ này trong mười năm.