- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 27)
-
10581 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to a short conversation between a teacher and a student about role models and decide whether the statements are True (T) or False (F). You can listen to the recording TWICE.
The teacher wants her students to give presentations on role models next week.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Giáo viên muốn học sinh của mình thuyết trình về hình mẫu lý tưởng vào tuần tới.
Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.
Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.
Chọn T
Câu 2:
The students need to write a paper of two pages long.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Học sinh cần viết một bài dài hai trang.
Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.
Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.
Chọn F
Câu 3:
All role models are prominent people.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Tất cả những hình mẫu lý tưởng là những người nổi tiếng.
Thông tin:
Peter: Does it have to be someone famous? I was thinking of writing about my dad.
Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Tạm dịch:
Peter: Có phải là một người nổi tiếng không ạ? Em đã nghĩ đến việc viết về bố em.
Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Chọn F
Câu 4:
Parents or siblings can also be role models.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bố mẹ hoặc anh chị em cũng có thể là tấm gương.
Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Tạm dịch: Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Chọn TCâu 5:
The teacher's role model when she was young was her sister.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Hình mẫu lý tưởng cô giáo khi cô còn trẻ là chị cái của cô.
Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Tạm dịch: Cô giáo Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Chọn F
Transcript:
Mrs. Brown: Ok, everyone. Take out your pens and pencils. You need to write this down.
Peter: Yes, Mrs. Brown.
Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.
Peter: What is a role model, Mrs. Brown?
Mrs. Brown: A role model is someone who you respect and want to be like. For example, a prominent sports player, movie star, or successful businessman.
Peter: Does it have to be someone famous? I was thinking of writing about my dad.
Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.
Peter: How long should the presentation be?
Mrs. Brown: Around 10-15 minutes long.
Dịch bài nghe:
Cô Brown: Được rồi, mọi người ơi. Lấy bút mực và bút chì của các em ra. Các em cần phải viết điều này.
Peter: Vâng, thưa cô Brown.
Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.
Peter: Thưa cô Brown hình mẫu lý tưởng là gì ạ?
Cô giáo Brown: Một hình mẫu là người mà các em tôn trọng và muốn được như thế. Ví dụ, một người chơi thể thao nổi tiếng, ngôi sao điện ảnh hoặc doanh nhân thành đạt.
Peter: Có phải là một người nổi tiếng không ạ? Em đã nghĩ đến việc viết về bố em.
Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.
Peter: Bài thuyết trình nên dài bao nhiêu ạ?
Cô Brown: Khoảng 10-15 phút.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. promote /prəˈmoʊt/ B. entire /ɪnˈtaɪər/
C. create /kriˈeɪt/ D. damage /ˈdæmɪdʒ/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. overload /oʊvərˈloʊd/ B. summarise /ˈsʌməraɪz/
C. unemployed /ʌnɪmˈplɔɪd/ D. opportunity /ɑːpərˈtuːnəti/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ ba.
Chọn B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. asked /æskt/ B. caused /kɔːzd/
C. smoked /smoʊkt/ D. decreased /dɪˈkriːst/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/.
Chọn B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-oa”
Giải thích:
A. goat /ɡoʊt/ B. coast /koʊst/
C. broaden /ˈbrɔːdn/ D. throat /θroʊt/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ɔː/, còn lại là /oʊ/.
Chọn C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Did you like the film?” - “Well, after ______ the book, I was a bit disappointed.”
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động; hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại
- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: Well, after I had read the book, I was a bit disappointed.
Tạm dịch: “Bạn có thích bộ phim này không?” – “ À, sau khi đọc xong cuốn sách, tôi có một chút thất vọng.”
Chọn B
Câu 11:
It is recommended that people ______ regular exercise.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is recommended that S + (should) + V(dạng nguyên thể): đề nghị, gợi ý ai làm gì
Tạm dịch: Có một gợi ý rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên.
Chọn C
Câu 12:
______ water is considered ______ vital source of life, but ______ water of Colox City is so polluted that people could die if they only drank ______ drop of it.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ “the” đứng trước danh từ chỉ vật thể là duy nhất hoặc dược xem là duy nhất
- Mạo từ “a/ an” đứng trước một danh từ đếm được số ít, dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập trước đó.
- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được
water (n): nước => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
a vital source of life: một nhân tố quan trọng của cuộc sống
a drop of water: một hạt nước
Tạm dịch: Nước được coi là một nguồn sống quan trọng, nhưng nước của Thành phố Colox bị ô nhiễm đến mức mọi người có thể chết nếu họ chỉ uống một giọt nước.
Chọn A
Câu 13:
How much do you charge ______ a bunch of red roses?
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: charge for sth: trả tiền
Tạm dịch: Bó hoa hồng đỏ này bạn tính giá bao nhiêu?
Chọn C
Câu 14:
He is not ______ and finds it difficult to pay for daily necessities.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. well-paid (adj): được trả lương cao B. well-paying => từ không có nghĩa
C. well-prepared (adj): chuẩn bị kỹ D. best paid: trả lương cao nhất
Tạm dịch: Anh ta không được trả lương cao và anh thấy khó khăn để trang tải cho những nhu cầu thiết yếu hàng ngày.
Chọn A
Câu 15:
If he gets bored, he just ______and looks out the window.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sticks to (v): hạn chế, giới hạn B. competes with (v): cạnh tranh với
C. removes from (v): loại bỏ khỏi D. switches off (v): ngừng chú ý
Tạm dịch: Nếu anh ta chán, thì anh ta ngừng chú ý và nhìn ra ngoài cửa sổ.
Chọn D
Câu 16:
______ messaging helps me exchange written messages with my friends very quickly.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Text (n): văn bản B. Instant (adj): lập tức, ngay tức khắc
C. Fast (adj): nhanh, mau D. Quick (adj): nhanh, mau, hoạt bát
Tạm dịch: Nhắn tin tức thời giúp tôi trao đổi tin nhắn bằng văn bản với bạn bè rất nhanh.
Chọn B
Câu 17:
Everybody should ______ an effort to go green, which can help to save our planet for future generations.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do (v): làm, thực hiện B. take (v): cầm, nắm, giữ
C. make (v): làm, chế tạo D. give (v): cho, biếu, ban, tặng
=> make an effort to do sth: nỗ lực làm gì
Tạm dịch: Mọi người nên nỗ lực để sống xanh, điều này có thể giúp đỡ cho việc cứu hành tinh của chúng ta cho các thế hệ tương lai.
Chọn C
Câu 18:
As the plane was climbing ______ into the sky, the ground was getting ______ away.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn
higher and higher: ngày càng cao
further and further: ngày càng xa
Tạm dịch: Khi máy bay bay càng cao lên bầu trời, mặt đất càng ngày càng xa.
Chọn C
Câu 19:
I ______ a new alarm clock the other day when I actually ______ somebody shoplifting.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/ were V-ing + when + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Hôm đó khi tôi đang mua một chiếc đồng hồ báo thức mới thì tôi thực sự thấy ai đó đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.
Chọn B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Waiter: “How do you like your steak done?” - Customer: “______”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Người phục vụ: “Ông muốn món bít tết của ông như thế nào?”
Khách hàng: “__________”
A. Chín hoàn toàn nhé. B. Tôi không thích nó lắm.
C. Tôi thích nó. D. Không tốt lắm.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Câu 21:
Kathy: “Should we use solar energy to protect the environment?” - Janet: “______”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Kathy: “Chúng ta có nên sử dụng năng lượng mặt trời để bảo vệ môi trường không?”
Janet: “__________”
A. Không, cảm ơn. B. Bạn không nghĩ vậy, đúng không?
C. Ừ, tôi sẽ đi. D. Đó là một ý kiến hay.
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’m at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
at a loss: bối rối, lúng túng, không biết
A. to try to understand: cố gắng hiểu
B. to lose the game: thua trò chơi
C. to feel like a stranger: cảm thấy như một người lạ
D. to know a lot: biết rất nhiều
=> at a loss >< to know a lot
Tạm dịch: Tôi không biết làm thế nào mà bạn qua môn mà không cần học. Tất cả những gì bạn làm là chơi điện từ suốt ngày.
Chọn D
Câu 23:
Cholera is common in less developed countries due to poor water and sanitation conditions. It is estimated that 11 million cholera cases occur every year among children under five years of age.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
common (adj): chung, phổ biến
A. rare (adj): hiếm, hiếm có B. ordinary (adj): thường, thông thường
C. general (adj): chung chung D. normal (adj): thường, thông thường
=> common >< rare
Tạm dịch: Dịch tả thường gặp ở các nước kém phát triển do điều kiện nước và vệ sinh kém. Ước tính có 11 triệu ca bệnh tả xảy ra hàng năm ở trẻ em dưới năm tuổi.
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Helen Hayes, one of America’s outstanding actresses, won an Academy Award for the first film performance of her long and distinguished career.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
outstanding (adj): nổi bật, nổi tiếng
A. charming (adj): duyên dáng, có sức quyến rũ B. reclusive (adj): ấn dật
C. preeminent (adj): xuất sắc, nổi bật D. profound (adj): sâu sắc, uyên thâm
=> outstanding = preeminent
Tạm dịch: Helen Hayes, một trong những nữ diễn viên xuất sắc của Mỹ, đã giành giải Oscar cho vai diễn điện ảnh đầu tiên trong sự nghiệp lâu dài và nổi bật của cô.
Chọn C
Câu 25:
She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions about it.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
took it for granted: cho là đúng, là hiển nhiên
A. look it over: suy xét
B. accepted it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra
C. objected to it: phản đổi nó
D. permitted it: chấp nhận nó
=> took it for granted = accepted it without investigation
Tạm dịch: Cô ấy cho điều đó là hiển nhiên rằng sự kiểm tra là đúng và không cần hỏi anh ấy bất kỳ câu hỏi nào về nó nữa.
Chọn B
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. device (n): thiết bị, công cụ, dụng cụ B. equipment (n): đồ trang bị, thiết bị
C. machine (n): máy, máy móc D. tool (n): dụng cụ, đồ dùng
Internet is the most important (26) device of the new age media.
Tạm dịch: Internet là công cụ quan trọng nhất của phương tiện truyền thông thời đại mới.
Chọn A
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. get (v): có được, nhận được B. arrive (v): đến, đi đến
C. reach (v): tiếp cận, đến D. come (v): đến, xảy đến
In the earlier days, news used to (27) reach people only with the morning newspaper.
Tạm dịch: Trong những ngày đầu, tin tức đã từng tiếp cận mọi người chỉ với những tờ báo buổi sáng.
Chọn C
Câu 28:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cấu trúc bị động: S + be + P2 + by + O: bởi ai đó => dùng trong câu bị động
For example, the royal wedding of Kate Middleton and Prince William was watched live on the Internet (28) by millions of people around the world.
Tạm dịch: Ví dụ, đám cưới hoàng gia của Kate Middleton và Hoàng tử William được hàng triệu người trên thế giới theo dõi trực tiếp trên Internet.
Chọn B
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. similar (adj): giống nhau, tương tự B. addicted (adj): say mê, nghiện
C. devoted (adj): hết lòng, tận tình, hiến dâng D. dedicated (adj): tận tụy, tận tâm
Internet has a plethora of websites (29) dedicated to various people, companies, brands, causes, activities, etc.
Tạm dịch: Internet có rất nhiều trang web dành riêng cho nhiều người, công ty, thương hiệu, nguyên nhân, hoạt động,…
Chọn D
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mass (adj): quần chúng, đại chúng B. society (n): xã hội
C. socially (adv): có tính xã hội D. social (adj): có tính xã hội, thuộc xã hội
The most significant utility of these websites is for providing information, search engines, downloads through libraries, and interaction through the (30) social networking sites.
Tạm dịch: Tiện ích quan trọng nhất của các trang web này là cung cấp thông tin, công cụ tìm kiếm, tải xuống qua thư viện và tương tác thông qua các trang mạng xã hội.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Internet là công cụ quan trọng nhất của phương tiện truyền thông thời đại mới. Việc phát hiện ra Internet có thể được gọi là phát minh lớn nhất trong các phương tiện truyền thông đại chúng. Trong những ngày đầu, tin tức đã từng tiếp cận mọi người chỉ với những tờ báo buổi sáng. Nhưng ngày nay, sự cập nhật trực tiếp tiếp cận chúng ta cùng lúc khi các sự kiện diễn ra. Ví dụ, đám cưới hoàng gia của Kate Middleton và Hoàng tử William được hàng triệu người trên thế giới theo dõi trực tiếp trên Internet. Nó lấy cảm hứng từ sự tương tác và kết nối thông qua phương tiện mạng xã hội. Internet có rất nhiều trang web dành riêng cho nhiều người, công ty, thương hiệu, nguyên nhân, hoạt động,… Tiện ích quan trọng nhất của các trang web này là cung cấp thông tin, công cụ tìm kiếm, tải xuống qua thư viện và tương tác thông qua các trang mạng xã hội. Vì những trang web này, việc thực hiện các giao dịch thương mại điện tử cũng trở nên dễ dàng.
Câu 31:
The word "those" in Paragraph 1 refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "those" trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. thế giới quan B. nhóm xã hội C. giá trị D. ngôn ngữ
Thông tin: Culture refers to the customs, practices, languages, values and world views that define social groups such as those based on nationality, ethnicity, region or common interests.
Tạm dịch: Văn hóa đề cập đến phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và quan điểm thế giới định nghĩa các nhóm xã hội như nhóm người dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực hoặc lợi ích chung.
Chọn B
Câu 32:
"A strong cultural identity can contribute to people's overall wellbeing" means ______
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
"A strong cultural identity can contribute to people's overall wellbeing" nghĩa là __________.
A. Sức khỏe và hạnh phúc chung của mọi người được đảm bảo một phần bởi bản sắc văn hóa thực sự.
B. Sức khỏe và hạnh phúc chung của mọi người có mối liên hệ chặt chẽ với bản sắc văn hóa.
C. Một bản sắc văn hóa thực sự có thể được thúc đẩy bởi sức khỏe tổng thể của mọi người.
D. Một bản sắc văn hóa thực sự và phúc lợi chung của mọi người có cùng đóng góp.
Thông tin: A strong cultural identity can contribute to people's overall well-being.
Tạm dịch: Một bản sắc văn hóa sắt nét có thể đóng góp cho sự phúc lợi chung của mọi người.
Chọn A
Câu 33:
Which is TRUE with cultural identity based on ethnicity?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây ĐÚNG với bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc?
A. Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc độc quyền.
B. Sắc tộc không liên quan đến bản sắc văn hóa.
C. Cần bản sắc văn hóa là độc quyền.
D. Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc không phải là độc quyền.
Thông tin: Cultural identity based on ethnicity is not necessarily exclusive.
Tạm dịch: Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc không nhất thiết là độc quyền.
Chọn D
Câu 34:
According to the text, a shared national identity is ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo văn bản, một bản sắc dân tộc chung thì_________.
A. được mong muốn B. có giá trị C. quan trọng D. cần thiết
Thông tin: The desired outcomes recognise the importance of a shared national identity and sense of belonging, and the value of cultural, social and ethnic diversity.
Tạm dịch: Các kết quả được đòi hỏi nhận ra tầm quan trọng của một bản sắc dân tộc chung và ý thức thuộc về, và giá trị của sự đa dạng văn hóa, xã hội và sắc tộc.
Chọn C
Câu 35:
Under the Treaty of Waitangi, who is responsible for protecting the Maori language in New Zealand?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Hiệp ước Waitangi, ai chịu trách nhiệm bảo vệ ngôn ngữ Maori ở New Zealand?
A. Người New Zealand B. Vương miện
C. Dân tộc Trung Quốc D. Dân tộc Maori
Thông tin: For example, under the Treaty of Waitangi, the Crown has an obligation to protect the Maori language.
Tạm dịch: Chẳng hạn, theo Hiệp ước Waitangi, Vương miện có nghĩa vụ bảo vệ ngôn ngữ Maori.
Chọn B
Câu 36:
The phrase "made up of" in Paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "made up of" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
A. consisted of (v): bao gồm, gồm có B. be comprised of: được bao gồm
C. formed (v): hình thành, tạo thành D. composed of: được hình thành
Thông tin: New Zealand is a diverse nation, made up of many cultural groups, with many different customs and traditions.
Tạm dịch: Xác định một bản sắc dân tộc là không đơn giản. New Zealand là một quốc gia đa văn hóa, được tạo thành từ nhiều nhóm văn hóa, với nhiều phong tục và truyền thống khác nhau.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Văn hóa đề cập đến phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và quan điểm thế giới định nghĩa các nhóm xã hội như nhóm người dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực hoặc lợi ích chung. Bản sắc văn hóa rất quan trọng đối với ý thức về bản thân của mọi người và cách họ liên quan đến người khác. Một bản sắc văn hóa sắt nét có thể đóng góp cho sự phúc lợi chung của mọi người.
Bản sắc văn hóa dựa trên sắc tộc không nhất thiết là độc quyền. Mọi người có thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một phần của một nền văn hóa cụ thể (ví dụ Maori, Trung Quốc hoặc Scotland) trong các trường hợp khác. Họ cũng có thể đồng nhất với nhiều hơn một nền văn hóa.
Các kết quả được đòi hỏi nhận ra tầm quan trọng của một bản sắc dân tộc chung và ý thức thuộc về, và giá trị của sự đa dạng văn hóa, xã hội và sắc tộc. Họ công nhận New Zealand là một xã hội đa văn hóa, đồng thời thừa nhận rằng văn hóa Maori có một nơi độc đáo. Chẳng hạn, theo Hiệp ước Waitangi, Vương miện có nghĩa vụ bảo vệ ngôn ngữ Maori.
Xác định một bản sắc dân tộc là không đơn giản. New Zealand là một quốc gia đa văn hóa, được tạo thành từ nhiều nhóm văn hóa, với nhiều phong tục và truyền thống khác nhau. Mặc dù mọi người có thể tự mô tả là "Người New Zealand", cách họ định nghĩa "New Zealand-ness" của họ sẽ khác nhau tùy theo từng người. Ví dụ, một số người có thể thấy bản sắc New Zealand trong các khía cạnh của lịch sử New Zealand hoặc thành tựu của New Zealand về thể thao, nghệ thuật hoặc các nỗ lực khác, trong khi những người khác có thể thấy điều đó thông qua ý nghĩa về đặc điểm hoặc nét tiêu biểu của quốc gia, hoặc thông qua các biểu tượng và hình tượng quốc gia . Văn hóa Maori có thể hình thành một khía cạnh của bản sắc dân tộc, vì nó vừa độc đáo đối với New Zealand vừa là một phần bản sắc của chúng ta ở thế giới bên ngoài.
Bản sắc văn hóa là một đóng góp quan trọng cho sự thịnh vượng của con người. Xác định với một nền văn hóa cụ thể giúp mọi người cảm thấy họ thuộc về và mang lại cho họ cảm giác an toàn. Một bản sắc văn hóa được thiết lập cũng đã được liên kết với kết quả tích cực trong các lĩnh vực như y tế và giáo dục. Nó cung cấp quyền truy cập vào các mạng xã hội, cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị và nguyện vọng. Mạng xã hội có thể giúp phá vỡ các rào cản và xây dựng cảm giác tin tưởng giữa mọi người, một hiện tượng đôi khi được gọi là vốn xã hội.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Though S + V: mặc dù
Since S + V = Because S + V: vì
So S + V: vì thế, vì vậy
Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó.
= A. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt.
B. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó. => sai về nghĩa
C. Người quản lý đã không thích đề xuất này vì nó không giống như một ý tưởng hay. => sai về nghĩa
D. Đề xuất này có vẻ không phải là một ý tưởng hay, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó. => sai về nghĩa
Chọn A
Câu 38:
We spray pesticides and fertilizers on our crops. Some pesticides and fertilizers are found dangerous.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Hai câu có danh từ được lặp lại “pesticides and fertilizers” => dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay cho “pesticides and fertilizers” hoặc có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên cây trồng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phân bón được xét thấy là nguy hiểm.
= D. Một số loại thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi phun lên cây trồng của chúng tôi được xét thấy là nguy hiểm.
A. sai ngữ pháp: thừa dấu phẩy
B. Thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi phun trên cây trồng của chúng tôi được xét thấy là nguy hiểm. => sai về nghĩa
C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón trên cây trồng của chúng tôi, điều này được xét thấy là nguy hiểm. => sai về nghĩa
Chọn D
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Kevin put up a fence so that people didn’t walk on his garden.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
so that + S + V = in order to V/ so as to V: để mà
because S + V: bởi vì, vì
Tạm dịch: Kevin dựng một hàng rào để mọi người không đi vào vườn của mình.
= A. Để ngăn mọi người đi lại trong khu vườn của mình, Kevin đã dựng một hàng rào.
B. Để khuyến khích mọi người đi dạo trong khu vườn của mình, Kevin đã dựng một hàng rào. => sai về nghĩa
C. Mọi người đã không đi bộ trên khu vườn của anh ấy vì Kevin dựng lên một hàng rào. => sai về nghĩa
D. Kevin dựng một hàng rào để không đi lại trong khu vườn của mình. => sai về nghĩa
Chọn A
Câu 40:
It's two years since he last went home.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: It’s + khoảng thời gian + since + S + (last) + Ved/ V2.
= S + have/ has not + P2 + for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Đã hai năm kể từ lần cuối anh về nhà.
= A. Anh ấy đã không về nhà được hai năm.
B. sai ngữ pháp: The last time he went home was two years ago.
C. Anh ấy đã không về nhà hai năm trước. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: two years ago => for two years
Chọn A