- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 2)
-
10551 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm “-ed”
Giải thích:
A. finished /ˈfɪnɪʃt/ B. escaped /ɪˈskeɪpt/
C. damaged /ˈdæmɪdʒd/ D. promised /ˈprɒmɪst/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /d/, còn lại đọc là /t/.
Đáp án: C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm “-s/es”
Giải thích:
A. clothes /kləʊðz/ B. couches /kaʊtʃiz/
C. bosses /bɒsiz/ D. boxes /bɒksiz/
Phần gạch chân ở câu A đọc là /z/, còn lại đọc là /iz/.
Đáp án: A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. signal /ˈsɪɡnəl/ B. instance /ˈɪnstəns/
C. airport /ˈeəpɔːt/ D. mistake /mɪˈsteɪk/
Trọng âm của câu D rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án: D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. chemistry /ˈkemɪstri/ B. decision /dɪˈsɪʒn/
C. statistics /stəˈtɪstɪks/ D. attention /əˈtenʃn/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án: A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We can use either verbal or nonverbal forms of communication.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: verbal (adj): dùng lời nói
A. using gesture: dùng cử chỉ B. using speech: dùng lời nói
C. using verbs: dùng động từ D. using facial expressions: dùng biểu cảm gương mặt
=> using speech = verbal
Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các dạng giao tiếp bằng lời nói hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: B
Câu 6:
We are a very close-knit family.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: close-knit (adj): gắn bó, khăng khít
A. need each other: cần nhau
B. are close to each other: gần bên nhau
C. have very close relationship with each other: có mối quan hệ thân thiết với nhau
D. are polite to each other: lịch sự với nhau
=> have very close relationship with each other = close-knit
Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.
Đáp án: C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: (to) look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan
A. be confident: tự tin B. be smart: thông minh
C. be optimistic: lạc quan D. be pessimistic: bi quan, tiêu cực
=> be pessimistic >< (to) look on the bright side
Tạm dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
Đáp án: D
Câu 8:
English is a compulsory subject in most of the schools in Vietnam.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc
A. required (adj): bị yêu cầu, bắt buộc B. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn
C. paid (adj): được trả phí D. dependent (adj): tự lập
=> optional >< compulsory
Tạm dịch: Tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại phần lớn các trường học ở Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.
Today the number of people whom enjoy winter sports is almost double that of twenty years ago.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta thấy có động từ “enjoy” nên cần một đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người (people).
whom => who
Tạm dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.
Đáp án: B
Câu 10:
There are probably around 3,000 languages speaking in the world.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và chuyển động từ về dạng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
speaking => spoken
Tạm dịch: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ đang được nói trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 11:
The novelist Shirley Hazzard is noted for the insight, poetic style, and sensitive she demonstrates in her works.
Kiến thức: cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây sử dụng cấu trúc song hành liệt kê ra một loạt các danh từ.
sensitive => sensitivity
Tạm dịch: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhắc tới với cái nhìn sâu sắc, phong cách thi vị và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.
Đáp án: C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two friends Diana and Anne are talking with each other about their shopping.
Diana: “Look at this catalog, Anne. I think I want to get this red blouse.”
Anne: “___________________________________________________”
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện với nhau về việc mua sắm của họ.
Diana: “Nhìn cái catalog này đi, Anne. Mình nghĩ mình muốn mua chiếc áo màu đỏ này. ”
A. Không phải bạn đã có một cái như thế này màu xanh sao?
B. Còn nhiều việc phải làm bạn à.
C. Không, cảm ơn bạn.
D. Mình sẽ tự làm việc này.
Đáp án: A
Câu 13:
Henry is talking to his mother.
Henry: “I've passed my driving test.”
His mother: “______________________________________________”
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ anh ấy
- Henry: “Con vừa đỗ bài thi lái xe đó.”
A. Được B. Tệ quá.
C. Ý hay đấy. D. Chúc mừng con!
Đáp án: D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
In many families, the most important decisions are ....... by many women.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) make a decision (= to decide): quyết định
Tạm dịch: Trong nhiều gia đình, những quyết định quan trọng nhất được thực hiện bởi phụ nữ.
Đáp án: B
Câu 15:
Each of us must take ...... for our own actions.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải tự chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
Đáp án: B
Câu 16:
Thanks to the women's liberation, women can take part in ...... activities.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
social (adj): xã hội society (n): xã hội
socially (adv): xã hội socialize (v): xã hội hóa
Tạm dịch: Nhờ sự giải phóng của phụ nữ, họ có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.
Đáp án: A
Câu 17:
I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you're an adult, you ........ all about it.
Kiến thức: thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Dấu hiệu: By the time + S + V(hiện tại đơn), S + will + have + V.p.p
Tạm dịch: Tommy à, mình biết bây giờ bạn cảm thấy tồi tệ, nhưng hãy cố gắng bỏ nó ra khỏi tâm trí bạn.
Khi bạn là lớn hơn, bạn sẽ quên hết mọi thứ.
Đáp án: B
Câu 18:
........, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. On my part: Về phần tôi B. On the whole: Nhìn chung
C. On the contrary: Ngược lai D. On the other hand: Mặt khác
Tạm dịch: Nhìn chung, Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.
Đáp án: B
Câu 19:
Kate asked Janet where......the previous Sunday.
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + …
Tạm dịch: Kate hỏi Janet xem cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật tuần trước.
Đáp án: C
Câu 20:
We live in a large house in ..... middle of the village.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
In the middle of N: ở giữa cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.
Đáp án: C
Câu 21:
If Tom ....... an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy.
Đáp án: B
Câu 22:
My English teacher, Mrs. Jane, was the person ...... I had great respect.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
tobe respect for somebody: kính trọng ai
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ.
Trong mệnh đề quan hệ, có thể đưa giới từ “for” lên trước đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Giáo viên Tiếng anh của tôi, cô Jane, là người mà tôi rất kính trọng.
Đáp án: A
Câu 23:
Whole villages were ......... by the floods last year.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
A. come up: xảy đến. B. look after: trông nom, chăm sóc.
C. take out: đem ra ngoài. D. wipe out: càn quét, xoá sạch.
Tạm dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.
Đáp án: D
Câu 24:
When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand …….. the housework.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
give you a hand with something: giúp ai đó làm gì
Tạm dịch: Khi mẹ tôi bận chuẩn bị bữa tối, bố tôi thường giúp bà ấy làm việc nhà.
Đáp án: B
Câu 25:
UNESCO was established to encourage collaboration ...... nations in the areas ...... education, science, culture, and communication.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
between: được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia... riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn.
among: được sử dụng khi người hoặc vật thuộc cùng một nhóm, hay không được gọi tên cụ thể, số lượng phải từ ba trở lên.
in the area(s) of something: trong lĩnh vực gì
Tạm dịch: UNESCO được thành lập để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa và truyền thông.
Đáp án: B
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
'Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place,' said John.
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì
Các đáp án A, B, D sai về nghĩa:
A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.
B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.
D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.
Tạm dịch: “Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.
= John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.
Đáp án: C
Câu 27:
People say that he won a lot of money on the Vietlott.
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Chủ động: People + say (hiện tại đơn) + that + S + V(quá khứ đơn) + …
Bị động: S + is/am/are + said + to + have + V.p.p + …
Tạm dịch: Ông được cho là đã giành được rất nhiều tiền vào xổ số.
Đáp án: B
Câu 28:
I have never played golf before.
Kiến thức: chuyển đổi câu thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
This is the first time + S + have/has (+ ever) + V.p.p + …
Câu B sai về nghĩa: Tôi đã từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ rồi.
Câu C, D sai thời thì, khi nói về 1 trải nghiệm ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi chưa từng chơi gôn trước kia.
= Đây là lần đầu tiên tôi chơi gôn.
Đáp án: A
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My grandparents' lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây đại từ quan hệ “which” thay thế cho (My grandparents' lake house), đóng chức năng làm chủ ngữ.
Câu A, C sai về nghĩa:
A. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953; tuy nhiên, đã phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
C. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953, nên nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
Câu D sai về ngữ pháp do không sử dụng mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
= Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây vào năm 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
Đáp án: B
Câu 30:
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc: in spite of + N, clause = Adj/Adv + as + N + tobe/V, clause: mặc dù …
Câu A sai về ngữ pháp do thiếu “tobe”. Câu D sai về ngữ pháp do thừa “but”.
Câu B sai về nghĩa: Cô ấy học giỏi nhờ việc sống trong điều kiện khó khăn.
Tạm dịch: Cô ấy học rất giỏi mặc dù có hoàn cảnh sống khó khăn.
Đáp án: C
Câu 31:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
how much + N(không đếm được): bao nhiêu
Đáp án: B
Câu 32:
(32) ...... scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Although: mặc dù Until: đến khi
Despite: mặc dù Because: bởi vì
Đáp án: A
Câu 33:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
how: như thế nào
as: bởi vì
so: vì vậy
Đáp án: B
Câu 34:
Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ...... in the US.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. enormously (adv): to lớn B. highly (adv): cao
C. considerably (adv): đáng kể D. mainly (adv): chủ yếu
Đáp án: D
Câu 35:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (those - people), đóng vai trò làm chủ ngữ => chọn “who”.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Các bài thi trên trường, nói chung lại, là những bài kiểm tra đầu tiên chúng ta tham gia. Chúng cho biết có bao nhiêu kiến thức mà ta đã đạt được. Nhưng liệu rằng chúng có thực sự thể hiện được mức độ thông minh của mỗi người. Sau tất cả, có một thực tế rằng những ai có thành tích học tập tốt không hẳn là sẽ giỏi trong tư duy xã hội.
Trí thông minh là tốc độ mà ta có thể hiểu và phản ứng kịp với những tình huống mới và nó thường được kiểm tra bằng những câu hỏi tư duy logic. Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người nhưng tại thời điểm hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là phương pháp phổ biến nhất để đo đạc trí thông minh.
Chỉ số IQ của một người chính là độ thông minh của người đó bởi nó được đánh giá bằng những bài kiểm tra đặc biệt. Những bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mense – 1 tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946. Tới 1976, nó đã có 1.300 thành viên trên toàn Vương quốc Anh. Cho tới ngày nay, có tới 44.000 thành viên ở Anh và 100.000 thành viên trên toàn thế giới, phần lớn là ở Mĩ.
Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100, và những ai được trên 148 điểm có quyền gia nhập vào Mensa. Số người đó chỉ chiếm 2% trong tổng dân số toàn cầu. Bất kì ai có độ tuổi từ 6 trở lên đều có thể tham gia bài kiểm tra này. Mọi câu hỏi đều đơn giản và hầu như ai cũng có thể trả lời được nếu có đủ thời gian. Nhưng vấn đề là toàn bộ câu trong bài như thể chúng đang thách thức, chống lại thời gian.
Câu 36:
Which of the following would be the best title for the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cử chỉ B. Kí hiệu và tín hiệu C. Lời nói D. Giao tiếp
Giải thích: Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.
Đáp án: D
Câu 37:
What does the author say about the speech?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả nói gì về lời nói?
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
B. Đây là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là yếu tố cần thiết để xảy ra giao tiếp.
D. Đó là hình thức giao tiếp thực sự duy nhất.
Thông tin: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.
Đáp án: B
Câu 38:
All of the following are true EXCEPT …………
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tất cả những điều dưới đây đều đúng TRỪ _________.
A. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ đều có trong mọi nền văn hóa.
B. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ rất hữu ích.
C. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ cũng có một số bất lợi.
D. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ chỉ được sử dụng để liên lạc đường dài.
Thông tin: Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech.
Đáp án: D
Câu 39:
The phrase "impinge upon" in paragraph I is closest in meaning to......
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: impinge (on/upon something/somebody): ảnh hưởng, can thiệp
prohibit (v): cấm intrude (v): ảnh hưởng, can thiệp
vary (v): thay đổi improve (v): cải thiện
=> intrude = impinge upon
Đáp án: B
Câu 40:
The word “it” in paragraph I refers to ...........
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “it” ở đoạn 1 đề cập đến ____.
A. cách B. môi trường C. lời nói D. tín hiệu
Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Đáp án: D
Câu 41:
Applauding was cited as an example of ..........
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Vỗ tay được nêu như là một ví dụ của _____.
A. tín hiệu B. dấu hiệu C. cử chỉ D. biểu tượng
Thông tin: In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.
Đáp án: D
Câu 42:
Why were the telephone, radio, and the television invented?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Vì sao tivi, điện thoại và đài được phát minh?
A. Bởi vì mọi người không thể hiểu được các dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Bởi vì mọi người muốn giao tiếp ở một khoảng cách dài.
C. Bởi vì mọi người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.
D. Bởi vì mọi người muốn có các hình thức giao tiếp mới.
Thông tin: As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, nhưng có nhiều cách để giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói. Tín hiệu, ký hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trong mọi nền văn hóa. Chức năng cơ bản của tín hiệu là can thiệp vào môi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý, ví dụ, các dấu chấm và dấu gạch ngang của một tin điện báo. Được mã hóa chỉ lời nói, tiềm năng giao tiếp thực sự rất lớn. Ít thích ứng với việc mã hóa các từ, các dấu hiệu cũng chứa đựng ý nghĩa trong và của chính chúng. Một dấu hiệu dừng hoặc ống hiệu của thợ cắt tóc chuyển tải ý nghĩa một cách nhanh chóng và thuận tiện. Các biểu tượng khó mô tả hơn là tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với nhận thức văn hóa của người nhận. Trong một số nền văn hóa, vỗ tay trong một nhà hát thể hiện cho người biểu diễn một biểu tượng sự hoan nghênh về thính giác. Cử chỉ như vẫy tay và bắt tay cũng truyền đạt một số thông điệp văn hóa nhất định.
Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích nhưng chúng có một bất lợi lớn. Chúng thường không cho phép chia sẻ ý tưởng mà không có người gửi trực tiếp tiếp cận với người nhận. Kết quả là, phương tiện giao tiếp dự định được sử dụng cho khoảng cách dài và thời gian dài được dựa trên lời nói. Đài, tivi và điện thoại chỉ là một vài trong số đó.
Câu 43:
What is the main idea of the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Trường học tốt nhất dạy nhiều môn học khác nhau.
B. Giáo dục và việc học là những trải nghiệm khá khác nhau.
C. Học sinh được lợi từ các trường học, nơi đòi hỏi nhiều giờ làm bài tập về nhà.
D. Học sinh đi học càng nhiều, giáo dục của họ càng tốt.
Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education.
Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Đáp án: B
Câu 44:
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” in paragraph 1?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả có thể có ý gì khi sử dụng cụm từ “trẻ em làm gián đoạn giáo dục của mình để đi học” ở đoạn 1?
A. Đi học nhiều trường khác nhau mang lại lợi ích về mặt giáo dục.
B. Các kỳ nghỉ của trường làm gián đoạn sự liên tục của năm học.
C. Trường học hè làm cho năm học quá dài.
D. Cuộc đời của mọi người là một quá trình giáo dục.
Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.
Đáp án: D
Câu 45:
The word “chance” in paragraph 2 is closest in meaning to ........
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: chance (adj): tình cờ, không lên kế hoạch trước
A. unexpected (adj): tình cờ, bất ngờ B. usual (adj): bình thường
C. passive (adj): thụ động D. lively (adj): sống động
=> chance = unexpected
Đáp án: A
Câu 46:
The word “they” in paragraph 3 refers to .......
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến ____.
A. thực tế B. những quyển sách giáo khoa tương tự
C. ranh giới D. chỗ ngồi
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught.
Đáp án: A
Câu 47:
The phrase “For example,” in paragraph 3, introduces a sentence that gives examples of....
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cum từ “Lấy ví dụ” ở đoạn 3, nhắc đến một câu lấy ví dụ cho ______.
A. những quyển sách giáo khoa tương tự B. kết quả của việc học ở trường
C. hoạt động của chính phủ D. ranh giới của các môn học
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about
political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with.
Đáp án: D
Câu 48:
The passage supports which of the following conclusions?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn ủng hộ kết luận nào dưới đây?
A. Nếu không có giáo dục chính thức, mọi người vẫn mãi thiếu kiến thức.
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để.
C. Đi học chỉ là một phần của cách mọi người trở nên có học thức.
D. Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.
Thông tin: People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad/ inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Đáp án: C
Câu 49:
The passage is organized by ........
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn được tổ chức bởi ______.
A. liệt kê và thảo luận các vấn đề giáo dục B. đối chiếu nghĩa của hai từ liên quan
C. kể lại một câu chuyện của giáo viên xuất sắc D. đưa ra ví dụ về các loại trường học
Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education.
Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Đáp án: A
Câu 50:
The writer seems to agree that .......
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả có vẻ đồng ý rằng _____.
A. Việc đến trường quan trọng hơn sự học.
B. Sự học không quan trọng bằng việc đến trường.
C. Việc đến trường không có giới hạn và nó ít mang tính chính quy hơn.
D. Sự học có sức tác động hơn việc đến trường.
Thông tin: Education, then, is a very broad/ inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Người ta thường tin rằng ở Hoa Kỳ trường học là nơi mọi người đến để được giáo dục. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng ngày nay việc trẻ em đi học là làm gián đoạn việc giáo dục. Sự khác biệt giữa việc học và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.
Giáo dục cởi mở hơn và toàn diện hơn là đi học. Giáo dục không có giới hạn. Nó có thể xảy ra bất cứ nơi nào, cho dù trong phòng tắm hoặc trong công việc, cho dù trong một nhà bếp hoặc trên một chiếc máy kéo. Nó bao gồm cả việc học tập chính thức diễn ra trong các trường học và toàn bộ không gian học tập không chính thức. Các cơ sở giáo dục có thể từ một người ông bà tôn kính đến những người tranh luận chính trị trên đài phát thanh, từ một đứa trẻ đến một nhà khoa học nổi tiếng. Trong khi việc học có một khả năng tiên đoán nhất định, giáo dục thường tạo ra những bất ngờ. Một cuộc trò chuyện tình cờ với một người lạ có thể dẫn dắt một người khám phá ra việc họ hiểu ít kiến thức về các tôn giáo khác ra sao. Mọi người đang tham gia vào giáo dục trong giai đoạn đầu tiên. Do đó, giáo dục, là một thuật ngữ rất rộng. Đó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và cần phải là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc đời của một người.
Mặt khác, trường học là một quy trình cụ thể, được chính thức hoá, có mô hình chung thay đổi nhỏ từ cấp này này sang cấp tiếp theo. Trong một quốc gia, trẻ em đến trường cùng một lúc, lấy chỗ đã được chỉ định, được dạy bởi một người lớn, sử dụng sách giáo khoa tương tự, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra, v.v. Thực tế những điều cần được học học, dù là bảng chữ cái hay hiểu biết về hoạt động của chính phủ, thường bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm hiểu sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng của họ trong lớp học hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm. Có những điều kiện nhất định xung quanh quá tr