Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức chung: S + have/ has + PII + (since S + Ved)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức chung: S + Ved
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Chọn A
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Listen to Tyrone calling the staff at his local swimming pool and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
There are four different age groups that play water polo. ________
We spend a lot of time together as a family, which sometimes is the best way to learn about _____.
The end of 19th century and the start of the 20th was also the time that saw many _____ changes. (REVOLT)
Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.
The last time I had been in Athens, the weather was hot and humid.
All of the following are the advantages of bicycle sharing EXCEPT that __________.
“Where’s Tony?” “He _____ to the travel agent’s, and he hasn’t come back”.