Which of the followings is NOT prevented as a result of playing sports?
Đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
A. Cảm giác không có hy vọng.
B. Đau khổ vì suy giảm kinh tế.
C. Nghĩ đến việc tự sát.
D. Tách biệt với xã hội.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
- Research by Taliaferro et al.suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. Compared to non-athletes, male athletes exhibit lower levels of hopelessness and suicidal ideation. (Nghiên cứu của Taliaferro et al. gợi ý rằng chơi thể thao thậm chí có thể bảo vệ chống lại nguy cơ tự tử ở tuổi trẻ.. So với những người không phải là vận động viên, những vận động viên nam thể hiện mức độ tuyệt vọng và ý tưởng tự tử thấp hơn.)
- Eccles et al. found that sport participation protects young athletes against social isolation.
(Eccles et al. thấy rằng tham gia thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ chống lại sự cô lập xã hội.)
It can be inferred from the phrase “Water is one of the big equalizers” is ___________.
According to the passage, which of following is TRUE about disabled swimmers?
Whose study suggests that sport players are more able to feel better after unpleasant events than others?
What is NOT mentioned as a factor contributing to lifelong skills for athletes?
The word “litter” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
According to paragraph 3, what can give you serious health problems or you can even die?
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
According to paragraph 2, what is the requirement for a team to invite a foreign player?