Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.
b) Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu.
c) Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 2M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa lượng axit dư.
a, Ta có 500 ml = 0,5 lít
→ nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x…... 2x…….. x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y….. 2y…….. y………y (mol)
→ 2x + 2y = 1 → 2( x + y ) = 1→ x + y = 0,5
Ta có 24x + 24y < 24x + 65y < 65x + 65y
Þ nhỗn hợp max =
Mà nHCl = 1 (mol)
→ 1 > 0,7 → nHCl > nhỗn hợp max
→ Sau phản ứng axit vẫn còn dư.
b. Ta có
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
x…... 2x…….. x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2)
y….. 2y…….. y………y (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
→ mhỗn hợp = mmuối + - mHCl
= - mHCl
= 95. + 136. + 0,2.2 - 0,4.36,5 = 9,4 (g).
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là: