Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch:
Cho dung dịch NaOH vào mẫu thử, đun nhẹ:
- Nhận ra MgCl2 tạo kết tủa trắng
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
- Nhận ra NaNO3 do không có hiện tượng gì
- NH4Cl và NH4NO3 tạo khí mùi khai thoát ra:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl
NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + H2O + NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào mỗi mẫu thử:
- Nhận ra NH4Cl tạo kết tủa trắng:
NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3
- Nhận ra NH4NO3.
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là: