Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là
A. quỳ tím, dung dịch AgNO3;
B. phenolphtalein;
C. quỳ tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt;
Đáp án đúng là: C
Dùng quỳ tím thì:
+ Nhóm làm quỳ tím hoá xanh là NaOH, KOH (I)
+ Nhóm không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, KCl (II)
Thử ngọn lửa bằng dây Pt với từng nhóm:
+ Chất cho ngọn lửa màu vàng là hợp chất của Na.
+ Chất cho ngọn lửa màu tím là hợp chất của K.
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?