Cho a, b, c khác 0 và .
Chứng minh (a + b)(b + c)(c + a) = 0.
Ta có:
⇔ (a+b+c)(ab+bc+ac)=abc
⇔ a2b + abc + a2c + ab2 + b2c + abc + abc + bc2 + ac2 = abc
⇔ (a2b + ab2) + b2c + (ac2 + bc2) + a2c + 2abc = 0
⇔ (a2b + ab2) + (b2c + abc) + (ac2 + bc2) + (a2c + abc) = 0
⇔ ab(a + b) + bc(b + a) + c2(a + b) + ac(a + b) = 0
⇔ (a + b)(ab + bc + c2 + ac) = 0
⇔ (a + b)[(ab + bc) + (c2 + ac)] = 0
⇔ (a + b)[b(a + c) + c(c + a)] = 0
⇔ (a + b)(a + c)(b + c) = 0
Cho tập X = {x ∈ ℕ | (x2 – 4)(x – 1)(2x2 – 7x + 3) = 0}. Tính tổng S các phần tử của tập hợp X.
Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AC, BC; P là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng MNP cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là:
Cho đường tròn tâm (O), từ điểm M ở bên ngoài đường tròn (O) kẻ các tiếp tuyến MA, MB (A, B là các tiếp điểm), kẻ cát tuyến MCD không đi qua tâm O (C nằm giữa M và D, O và B nằm về hai phía so với cát tuyến MCD).
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp.
b) Chứng minh MB2 = MC . MD.
c) Gọi H là giao điểm của AB và OM. Chứng minh AB là tia phân giác của .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1; 2). Tìm ảnh A’ qua phép vị tự tâm I(3; –1) tí số k = 2
khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân có cạnh huyền BC = a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABC) bằng 45°. Thể tích của hình chóp S.ABC là:
Xét sự biến thiên của hàm số y = tan2x trên một chu kì tuần hoàn. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng và .
B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng
C. Hàm số đã cho luôn đồng biến trên khoảng .
D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng